Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam là thủ tục bắt buộc mà bất kỳ chủ nhà nào cũng phải thực hiện. Do đó, các cá nhân, tổ chức thuê nhà ở cần nắm chắc thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài để giúp họ thực hiện nhanh chóng, chính xác.
Mục lục
- 1 1. Bắt buộc khai báo tạm trú cho người nước ngoài
- 2 2. Hướng dẫn khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng
- 2.1 Bước 1: Truy cập vào website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú
- 2.2 Bước 2: Chọn Tải xuống để xem hướng dẫn cụ thể hoặc bấm vào đăng ký để tiến hành tạo tài khoản khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
- 2.3 Bước 3: Đăng ký tài khoản
- 2.4 Bước 4: Đăng nhập tài khoản
- 2.5 Bước 5: Khai báo lưu trú cho người nước ngoài
- 3 3. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài trực tiếp
- 3.1 Bước 1: Người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở lưu trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
- 3.2 Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú. Tải về Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài mẫu NA17 Thông tư 04/2015/TT-BCA.
- 3.3 Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.
- 4 Các câu hỏi thường gặp
- 4.1 1. Tôi cần phải làm gì khi chồng tôi nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực nhưng thời hạn tạm trú sắp hết, hiện tại Phòng xuất nhập cảnh địa phương nơi tôi sinh sống đang đóng cửa do tình hình Covid-19 (câu hỏi của chị Lê Ngọc Trân Trâu ngày 28/8/2020)?
- 4.2 2. Chủ trương tự động gia hạn tạm trú đối với NNN nhập cảnh bằng thị thực du lịch có được kéo dài sau tháng 8 hay không (gửi từ địa chỉ email kellyye1221@gmail.com)?
- 4.3 3. Khi nào thì Việt Nam cho phép Việt kiều nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian tới (gửi từ địa chỉ email brandonle405@outlook.com)?
- 4.4 4. Chồng em là NNN có GMTT. Nếu hiện tại chồng em muốn về Việt Nam thì có được nhập cảnh không? (gửi từ địa chỉ email thiet_le_kathy@yahoo.com)
- 4.5 5. Trường hợp người thân định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tích Việt Nam hiện nay không được phép cư trú tại nước ngoài nữa thì cần làm gì để được về nước? (gửi từ địa chỉ yen.hong8518@gmail.com)
- 4.6 6. Hiện nay tôi đang bị kẹt ở nước ngoài và mong muốn được trở về nước, chúng tôi cần làm những thủ tục gì ?(gửi từ địa chỉ
- 4.7 thuy.truong@platinumvietnam.com.au; ha.van.anhvu@skretting.com, cherreen.nttn@gmail.com)
- 4.8 7. Sắp tới miễn thị thực của chồng tôi hết hạn (khoảng 05/01/2021). Giờ tôi muốn xin thẻ tạm trú thì làm như thế nào? Và nếu xin làm lại miễn thị thực trước mấy tháng có được không?
- 4.9 8. Nhân viên bên em có hai quốc tịch Việt Nam và Úc. Vào đầu tháng 8 anh nhân viên này nhập cảnh Việt Nam bằng hộ chiếu Ucs. Nếu anh này dự kiến ở lại Việt Nam làm việc đến hết năm, anh ấy có mặc nhiên được lưu trú Việt Nam như một công dân Việt Nam không (anh có đem CMND và hộ chiếu Việt Nam về) hay phải gia hạn lưu trú cho hộ chiếu Úc?
1. Bắt buộc khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn công an, đồn nơi đặt trụ sở.
- Theo đó, các cơ sở lưu trú là tạm trú của người nước ngoài bao gồm: Khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, làm việc, học tập và thực hành; cơ sở y tế; nhà.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành tờ khai tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa, thời hạn là 24 giờ).
Hiện nay, có 2 hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:
2. Hướng dẫn khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng
Bước 1: Truy cập vào website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú
Bước 2: Chọn Tải xuống để xem hướng dẫn cụ thể hoặc bấm vào đăng ký để tiến hành tạo tài khoản khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

Bước 3: Đăng ký tài khoản
Phần Thông tin cơ sở lưu trú (Nơi có người nước ngoài lưu trú)
Tại mục Loại sơ sở lưu trú, chọn một trong năm loại:
– Chung cư, cơ sở y tế, ký túc xá;
– Khu công nghiệp, chế xuất;
– Khách sạn, nhà trọ;
– Nhà dân kinh doanh (Hộ kinh doanh);
– Nhà dân không kinh doanh.
Tùy thuộc vào loại hình của cơ sở lưu trú để chọn chính xác.


Bước 4: Đăng nhập tài khoản
Bạn cần điền tài khoản vừa đăng ký vào để vào đăng nhập. Lưu ý bạn phải điền chính xác Tên và Pass;
Bước 5: Khai báo lưu trú cho người nước ngoài

Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống.
- Nếu hệ thống xác nhận nhận, hoàn thành; Nếu hệ thống chưa nhận được nó, tuyên bố sẽ được thực hiện lại.
- Sau khi khai báo thành công, nếu bạn chọn Quản lý khách, bạn sẽ thấy danh sách khách đã khai báo tạm trú trong danh sách.
Lưu ý: Chủ cơ sở lưu trú có thể xóa, chỉnh sửa hoặc gia hạn hoặc kiểm tra tùy thuộc vào tình trạng hiện tại của khách.
3. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài trực tiếp
Bước 1: Người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở lưu trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú. Tải về Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài mẫu NA17 Thông tư 04/2015/TT-BCA.
Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.
Luật Quốc Bảo vừa gửi đến quý khách bài viết hướng dẫn “Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài” Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến “Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài” hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.
Các câu hỏi thường gặp
Theo: https://xuatnhapcanh.gov.vn/
1. Tôi cần phải làm gì khi chồng tôi nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực nhưng thời hạn tạm trú sắp hết, hiện tại Phòng xuất nhập cảnh địa phương nơi tôi sinh sống đang đóng cửa do tình hình Covid-19 (câu hỏi của chị Lê Ngọc Trân Trâu ngày 28/8/2020)?
Bạn nên chuẩn bị hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú cho chồng, bao gồm: 01 tờ khai NA5 (ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế. của Nhà nước; giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh và nộp hồ sơ theo quy định tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an địa phương sau khi bộ phận tiếp nhận hồ sơ của công dân mở cửa trở lại. Trong trường hợp ngày mở cửa nhận hồ sơ sau ngày hết hạn tạm trú dẫn đến chồng tạm trú quá hạn, vui lòng liên hệ số điện thoại của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (0243.938.7320) để được hỗ trợ.
2. Chủ trương tự động gia hạn tạm trú đối với NNN nhập cảnh bằng thị thực du lịch có được kéo dài sau tháng 8 hay không (gửi từ địa chỉ email kellyye1221@gmail.com)?
3. Khi nào thì Việt Nam cho phép Việt kiều nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian tới (gửi từ địa chỉ email brandonle405@outlook.com)?
4. Chồng em là NNN có GMTT. Nếu hiện tại chồng em muốn về Việt Nam thì có được nhập cảnh không? (gửi từ địa chỉ email thiet_le_kathy@yahoo.com)
5. Trường hợp người thân định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tích Việt Nam hiện nay không được phép cư trú tại nước ngoài nữa thì cần làm gì để được về nước? (gửi từ địa chỉ yen.hong8518@gmail.com)
6. Hiện nay tôi đang bị kẹt ở nước ngoài và mong muốn được trở về nước, chúng tôi cần làm những thủ tục gì ?(gửi từ địa chỉ
thuy.truong@platinumvietnam.com.au; ha.van.anhvu@skretting.com, cherreen.nttn@gmail.com)
- Theo quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, công dân Việt Nam được xuất cảnh, nhập cảnh khi còn nguyên giấy tờ xuất cảnh, nhập cảnh, còn hiệu lực và có thị thực. nhập cảnh vào nước ngoài và không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, không được phép xuất cảnh hoặc bị đình chỉ xuất cảnh.
- Hiện nay, do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp trên thế giới, các nước đã hạn chế các chuyến bay thương mại. Do đó, công dân Việt Nam muốn về nước được đề nghị liên hệ với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao để đăng ký về nước trên các chuyến bay cứu hộ.
7. Sắp tới miễn thị thực của chồng tôi hết hạn (khoảng 05/01/2021). Giờ tôi muốn xin thẻ tạm trú thì làm như thế nào? Và nếu xin làm lại miễn thị thực trước mấy tháng có được không?
- Theo quy định tại Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm: Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú. nơi cư trú (mẫu NA7 đối với cá nhân); phiếu đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8); giấy tờ chứng minh mối quan hệ với bên bảo lãnh; hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch quốc tế còn hiệu lực của người nước ngoài; 02 ảnh 2×3 (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh riêng) và nộp hồ sơ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Về việc cấp giấy miễn thị thực mới, nếu người nước ngoài được chấp thuận cấp thẻ tạm trú thì được phép cư trú tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú, do đó không cần thiết phải cấp giấy chứng nhận miễn thị thực mới.
8. Nhân viên bên em có hai quốc tịch Việt Nam và Úc. Vào đầu tháng 8 anh nhân viên này nhập cảnh Việt Nam bằng hộ chiếu Ucs. Nếu anh này dự kiến ở lại Việt Nam làm việc đến hết năm, anh ấy có mặc nhiên được lưu trú Việt Nam như một công dân Việt Nam không (anh có đem CMND và hộ chiếu Việt Nam về) hay phải gia hạn lưu trú cho hộ chiếu Úc?
Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (khoản 4 Điều 4): “Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh. xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam”. Do đó, người nước ngoài làm việc tại các công ty đã sử dụng hộ chiếu Úc để nhập cảnh phải gia hạn tạm trú, xin thị thực theo quy định, không sử dụng hộ chiếu Việt Nam để cư trú như công dân Việt Nam.