Giấy Phép Lao Động Năm 2024, Điều kiện, Thủ tục & Hồ sơ, Chi Phí

Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nếu không có giấy phép lao động, người lao động sẽ bị trục xuất và doanh nghiệp sử dụng người lao động không có giấy phép cũng sẽ bị phạt tiền từ 75.000.000 đồng tùy theo số lao động tham gia (theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 17/01/2022 – cập nhật 2022). Giấy phép lao động cũng là một tài liệu quan trọng để xin thẻ tạm trú 2 năm.

giay phep lao dong 3

Mục lục

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Điều kiện để người nước ngoài xin giấy phép lao động bao gồm:

  • Phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Khỏe mạnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Có trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm và kỹ thuật để thực hiện công việc có liên quan.
  • Chưa phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
  • Phải được cơ quan nhà nước chấp thuận bằng văn bản về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Những trường hợp cần xin giấy phép lao động

Trích Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động là công dân nước ngoài đi làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động. Ngoại trừ một vài trường hợp, giấy phép lao động sẽ được pháp luật miễn trừ.

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong phạm vi doanh nghiệp;
  • Thực hiện tất cả các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo nghề và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Cung cấp dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Đối tượng đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. Hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

  • Nhà thầu tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng các dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thủ tục và hồ sơ đăng ký giấy phép lao động

Để xin giấy phép lao động, doanh nghiệp cần thực hiện tuần tự theo 2 bước quan trọng:

Bước 1: Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền.

  • Đăng ký phê duyệt sử dụng lao động nước ngoài là thủ tục quan trọng đầu tiên cần thực hiện để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
  • Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc mà người đó được tuyển dụng.
  • Người lao động Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu và báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
  • Hồ sơ xin chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
  • Bản sao y Đăng ký kinh doanh
  • Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng theo mẫu.
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
  • Thời gian xét duyệt chấp thuận là 10 ngày làm việc, không kể thứ 7, chủ nhật, lễ

Bước 2. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến sẽ bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động làm việc.
  • Bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài phải bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:
  • Hộ chiếu hợp lệ theo quy định (bản sao công chứng).
  • Lý lịch tư pháp số 1 (lý lịch xác nhận rằng không có tiền án tiền sự).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan hoặc tổ chức y tế nước ngoài cấp.
  • Văn bản xác nhận là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật.
  • Ảnh 4 * 6cm, nền trắng và chụp không quá 6 tháng.
  • Các tài liệu liên quan đến người lao động nước ngoài.
  • Đơn xin giấy phép lao động.
  • Giấy tờ đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài (trên)

Quý khách có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến “Giấy phép lao động cho người nước ngoài” hãy liên hệ ngay Luật Quốc Bảo holine/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí.

Lưu ý: khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • Theo quy định, nếu các giấy tờ trên là của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia các bên liên quan đều là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định);
  • Và phải được dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

giay phep lao dong 1

Hồ sơ xin giấy phép lao động nộp ở đâu?

  • Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế – kỹ thuật…, hồ sơ nộp cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất…, nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Trường hợp doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
  • Đặc biệt đối với các trường hợp người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế, hiệp hội, v.v. Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH. Sau đó xin giấy phép lao động tại tại Cục việc làm Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Phân loại giấy phép lao động

Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài bao gồm 4 loại:

  • Cấp mới giấy phép lao động,
  • Gia hạn giấy phép lao động,
  • Cấp lại giấy phép lao động
  • Miễn giấy phép lao động

Cấp mới giấy phép lao động

  • Người lao động chưa bao giờ có giấy phép lao động.
  • Người lao động có giấy phép lao động còn hiệu lực và làm việc cho người sử dụng lao động khác có cùng vị trí việc làm.
  • Người lao động có giấy phép lao động còn hiệu lực, làm việc cho người sử dụng lao động cũ, vị trí việc làm khác nhau.
  • Người lao động có giấy phép lao động hết hạn và muốn tiếp tục làm việc ở cùng một vị trí.

Gia hạn giấy phép lao động

  • Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, nhưng giấy phép lao động sắp hết hạn, cần được gia hạn để tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
  • Theo quy định mới nhất, giấy phép lao động chỉ có thể được gia hạn một lần và thời gian gia hạn là 2 năm. Sau khi nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động thêm 05 ngày làm việc, người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động đã được gia hạn.

Cấp lại giấy phép lao động

  • Giấy phép lao động hợp lệ bị mất, hư hỏng hoặc các nội dung ghi trong giấy phép lao động bị thay đổi, trừ trường hợp đặc biệt. Giấy phép lao động có giá trị ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  • Giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm xin cấp lại giấy phép lao động.
  • Người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại với lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Miễn giấy phép lao động

  • Không thuộc đối tượng được cấp giấy phép lao động: Theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có nhiều trường hợp được miễn giấy phép lao động, nhưng yêu cầu người lao động nước ngoài làm thủ tục xác nhận. với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Tại sao không nên tự làm giấy phép lao động?

Nhiều doanh nghiệp tìm đến Dịch vụ xin giấy phép lao động: vì họ gặp nhiều khó khăn và trở ngại trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.

  • Xin giấy phép lao động là một thủ tục phức tạp đòi hỏi nhiều loại giấy tờ khác nhau.
  • Các quy định về giấy phép lao động thường thay đổi, vì vậy cần phải có sự hiểu biết về pháp luật.
  • Khi nộp hồ sơ, bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng và có giải thích hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình.
  • Việc đi lại, giải trình, chỉnh sửa thay đổi rất mất thời gian và công sức đây cũng là lý do mà các cá nhân, doanh nghiệp tìm đến: Dịch vụ xin giấy phép lao động.

Đăng ký khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử: Các tỉnh

Cơ sở pháp lý

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 26/06/2014;
  • Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

Bước 1:

  • Người khai báo tạm trú truy cập vào trang thông tin điện tử về việc khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở lưu trú và thực hiện như sau:
  • Cung cấp thông tin về tên, loại, địa chỉ, số điện thoại và email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu để nhận tài khoản khai báo (Chỉ lần đầu).
  • Đăng nhập vào Trang web bằng tài khoản và mật khẩu được cung cấp.

Bước 2:

Người khai báo tạm trú nhập cảnh và kiểm tra thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển hồ sơ đầu vào đính kèm theo theo mẫu đăng tải trên website.

Bước 3:

  • Nhấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống.
  • Nếu hệ thống xác nhận nhận, hoàn thành;
  • Nếu hệ thống chưa nhận được hãy lặp lại Bước 2.

Thời hạn giải quyết: 24 giờ/07 ngày.

Đối tượng thực hiện: 

Các tổ chức, cá nhân bao gồm:

+ Cơ sở lưu trú là khách sạn.

+ Đối với cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

Người có tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài để ở lâu dài được khuyến khích thực hiện thông qua Trang thông tin điện tử.

Cơ quan thực hiện:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.

Lệ phí: không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thủ tục: Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.

Cơ quan thực hiện

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thẻ tạm trú.

Lệ phí

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại địa phương khi xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.

Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Thư giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp trên chỉ được thực hiện một lần. Khi có sự thay đổi nội dung hồ sơ, doanh nghiệp phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc đối tượng “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:

a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Có nghĩa vụ thi hành án hình sự;
c) Có nghĩa vụ thi hành án dân sự, kinh tế;
d) Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
giay phep lao dong visa

Dịch vụ giấy phép lao động – thẻ tạm trú tại Luật Quốc Bảo

Luật Quốc Bảo với nhiều năm kinh nghiệm làm giấy phép nao động nhằm giúp khách hàng và doanh nghiệp giảm bớt các thủ tục hành chính phức tạp. Luật Quốc Bảo cung cấp dịch vụ giấy phép lao động trọn gói – nhanh chóng – tiết kiệm với cam kết:

  • Tỷ lệ thành công cao nhất với nhiều năm kinh nghiệm thực hiện giấy phép lao động.
  • Được khách hàng, doanh nghiệp lớn và uy tín trong và ngoài nước tin tưởng.
  • Luôn tính toán chi phí để tiết kiệm tối đa cho khách hàng.
  • Xuất hóa đơn GTGT cho các dịch vụ phù hợp và giữ bí mật tất cả thông tin kinh doanh và nước ngoài.
  • Tư vấn hỗ trợ tối đa những thủ tục giấy tờ khách hàng thiếu…

Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động

Đây là những câu hỏi mà Luật Quốc Bảo thường gặp trong quá trình làm giấy phép lao động:

Thời hạn giấy phép lao động được cấp là bao lâu?

Trả lời – Giấy phép lao động được cấp trong thời gian không quá 2 năm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài, thời hạn giấy phép lao động của mỗi cá nhân
Các trường hợp sẽ khác.

Xin giấy phép lao động mất bao lâu?

Trả lời – Trong khoảng 05 ngày làm việc (không kể lễ, ngày nghỉ) sẽ có kết quả xin cấp giấy phép lao động. Nếu không cấp giấy phép lao động thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Phí xin giấy phép lao động là bao nhiêu?

Trả lời – Tùy thuộc vào địa phương, nơi người nước ngoài xin giấy phép lao động, lệ phí làm giấy phép lao động sẽ khác nhau.
Ví dụ, lệ phí nhà nước xin giấy phép lao động mới tại Hà Nội là 400.000 đồng; Trong khi đó, tại TPHCM, mức phí nộp hồ sơ mới là 600.000 đồng/giấy phép lao động.

  • Lệ phí nhà nước có thể thay đổi theo quy định cụ thể.
  • Hiện nay, mức phí nhà nước cao nhất để xin giấy phép mới là 1.000.000 đồng tại Lâm Đồng.
  • Tuy nhiên, người nước ngoài sẽ không phải trả phí xin giấy phép lao động. Lệ phí này và các thủ tục xin giấy phép lao động sẽ được doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động nước ngoài chi trả.

Đăng ký tư vấn về giấy phép lao động tại Luật Quốc Bảo.

Hiện nay tại Luật Quốc Bảo có những hình thức đăng ký tư vấn như sau.

  • Hotline: 0763387788
  • Zalo: 0763387788
  • Facebook: Fanpage Luật Quốc Bảo
  • Tok Tok: Luật Quốc Bảo
  • Youtube: Luật Quốc Bảo
  • Liên lạc nhắn tin trực tiếp trên biểu mẫu của website

Với đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiêm luôn chờ và giải đáp những câu hỏi của Quý khách trên tất cả các kênh liên lạc. Quý khách có bất cứ câu hỏi nào cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

Mẫu số 11/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:

V/v: Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Ngày…. tháng…. năm…..

 

Kính gửi: …………………………………….

  1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
  2. Loại hình doanh nghiệp/tố chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)
  3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .người Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: .người
  4. Địa chỉ: …
  5. Điện thoại:
  6. Email (nếu có)
  7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: Cơ quan cấp: Có giá trị đến ngày: Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ..
  8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): Căn cử văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số (ngày … tháng g … năm…) của … hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau: (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lai, gia hạn.
  9. Họ và tên (chữ in hoa):
  10. Ngày, tháng, năm sinh:
  11. Giới tính (Nam/Nữ) …
  12. Quốc tịch: … .
  13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: Cơ quan cấp:..
  14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):
  15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: Có giá trị đến ngày:
  16. Địa điểm làm việc:
  17. Vị trí công việc:
  18. Chức danh công việc:
  19. Hình thức làm việc:
  20. Mức lương: VNĐ.
  21. Thời hạn làm việc từ (ngày.. tháng năm…) đến (ngày tháng …năm…): … …
  22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:

( Hãy liên hệ Luật Quốc Bảo để được tư vấn hotline/zalo: 0763387788)

Nơi nhận:

-Như trên;

Lưu:

Ghi chú:

(1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…

(3) Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

ngày…. tháng. năm….

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dầu)

 

 

 

Mẫu số 10/PLI

……………………………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN

KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT

Số:

No:

  1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………… .2. Giới tinh: Nam ……… Nừ:

Full name (in capital letters)    ……………             Sex                              Male                           Female

  1. Giới tinh: Nam ……… Nừ:

Full name (in capital letters)

  1. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………

Date of birth (day/month/year)

  1. Quốc tịch: ……………………………………………………………Số hộ chiếu: …………………………………………

Nationality ……………………………………………………………Passport number: ……………………………………

  1. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………

Working at enterprise/organization

  1. Địa điểm làm việc: …………………………………………

Working place: …………………………………………

  1. Vị trí công việc: …………………………………………

Job assignment: …………………………………………

  1. Chức danh công việc: …. …………………………………………

Job title: …………………………………………

  1. Hình thức làm việc: …………………………………………

Working form: …………………………………………

  1. Thời gian làm việc:từ ngà… tháng….năm …. đến ngày … tháng….năm…

Period of work: …………………………………………

from (day/month/year) to (day/month/year)

Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: …………………………………………

Reasons for exempted work permit: …………………………………………

Nơi nhận:

– Như trên;

-Lưu: VT

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tinh,  thành phố…

(2) Cục trưởng Cục việc làm/Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

ngày…. tháng. năm….

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dầu)

 

 

 

Mẫu số 3/PLI 

Số:

V/v: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Ngày…. tháng…. năm…..

 

Kính gửi: …………………………………….(Tên doanh nghiệp tổ chức)

Theo đề nghị tại văn bản số…. (ngày…….tháng……năm…….) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tinh/thảnh phố…… (nếu có),… (2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHÁP THUẬN

  1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);

Chức danh công việc;

Số lượng (người);

Thời hạn làm việc từ (ngày……..tháng…….năm…..) đến (ngày……tháng…..năm………),

hình thức làm việc,                          địa điểm làm việc.

  1. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật

Chức danh công việc;

Số lượng người;

Thời hạn làm việc từ (ngày……..tháng…….năm…..) đến (ngày……tháng…..năm………),

hình thức làm việc,…………………………………                     địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHÁP THUẬN

  1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): Lý do:
  2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người):

Lý do:

(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thrc hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./. ..(3……. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

-Như trên;

Lưu:

Ghi chú:

(1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…

(3) Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

ngày…. tháng. năm….

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dầu)

 

 

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.