Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn? Hay Cần bao nhiêu vốn điều lệ để thành lập công ty? Đây là câu hỏi và thắc mắc của nhiều người mong muốn mở công ty phát triển kinh doanh theo nhu cầu.
Như chúng ta đã biết, một trong những điều bắt buộc phải kê khai khi làm thủ tục đăng ký thành lập công ty là vốn điều lệ. Có rất nhiều công ty khởi nghiệp muốn thành lập một công ty để kinh doanh với các câu hỏi như “Cần bao nhiêu vốn để thành lập một công ty?”, “Việc thành lập một công ty có cần phải tuân theo mức vốn tối thiểu hay tối đa không?” …
Dưới bài viết này, Luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ thông tin về vấn đề thành lập công ty đến Quý khách hàng. Mời Quý khách cùng tham khảo.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí
Mục lục
- 1 Vốn điều lệ là gì?
- 2 Vốn điều lệ nộp cho ai?
- 3 Vốn điều lệ khi thành lập công ty
- 4 Vốn pháp định để thành lập công ty
- 5 Vốn ký quỹ làm thủ tục thành lập công ty
- 6 Câu hỏi thường gặp:
- 7 Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên
- 8 Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
- 8.1 Vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH:
- 8.2 Vốn pháp định để thành lập công ty TNHH:
- 8.3 Vốn ký quỹ để thành lập công ty TNHH:
- 8.4 Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty TNHH:
- 8.5 Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:
- 8.6 Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên:
- 8.6.1 Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
- 8.6.2 a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
- 8.6.3 5. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
- 9 Muốn thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu vốn?
- 9.1 Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần:
- 9.2 Vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần:
- 9.3 Vốn ký quỹ để thành lập công ty cổ phần:
- 9.4 Quy định vốn thành lập công ty cổ phần:
- 9.4.1 Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
- 9.4.2 Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
- 9.4.3 Vậy, muốn thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu vốn?
- 10 Thành lập công ty không cần vốn được không?
Vốn điều lệ là gì?
Trước hết, chúng ta hiểu vốn điều lệ là gì? Nhiều người hiểu rằng vốn điều lệ chỉ là vốn ban đầu khi công ty đăng ký thành lập. Đây là một cách hiểu sai. Vốn điều lệ là vốn của công ty kể từ thời điểm đăng ký thành lập và trong suốt thời gian hoạt động của công ty.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên góp vốn hoặc cam kết góp vốn khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp, đối với công ty cổ phần.
Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là số vốn mà một thành viên công ty cam kết góp vốn được ghi trong điều lệ công ty.
Vốn điều lệ nộp cho ai?
Vốn điều lệ của công ty là số vốn góp hoặc cam kết góp của các thành viên hoặc cổ đông trong một khoảng thời gian nhất định và được ghi nhận trong điều lệ của công ty. Như vậy, vốn điều lệ là vốn kinh doanh của công ty do thành viên hoặc cổ đông góp vốn. Mức vốn điều lệ phụ thuộc vào yêu cầu của lĩnh vực kinh doanh, quy mô kinh doanh, năng lực tài chính của cổ đông và thành viên công ty.
Theo quy định về vốn điều lệ, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải góp đầy đủ, đúng hạn vốn cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn cam kết góp vào công ty;
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ của công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thành viên công ty và cổ đông không được rút vốn góp ra khỏi công ty dưới bất kỳ hình thức nào, trừ các trường hợp quy định tại các Điều 43, 44, 45 và 60 của Luật Doanh nghiệp.
Theo quy định tại Thông tư 09/2015/TT-BTC, nếu cổ đông công ty, thành viên công ty là cá nhân thì được góp vốn bằng tiền mặt. Tuy nhiên, nếu thành viên công ty hoặc cổ đông là doanh nghiệp (tổ chức) thì vốn điều lệ phải được góp thông qua chuyển khoản vào tài khoản công ty.
Tuy nhiên, để minh bạch trong hoạt động kế toán của công ty trong quá trình hoạt động, các thành viên và cổ đông của công ty nên ưu tiên góp vốn điều lệ bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của công ty đã đăng ký với công ty cơ quan đăng ký kinh doanh.
Vốn điều lệ khi thành lập công ty
Căn cứ quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, pháp luật không quy định mức vốn cụ thể đối với doanh nghiệp nói chung. Theo đó, tùy thuộc vào khả năng kinh tế của các thành viên trong công ty và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do đó, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, các thành viên của công ty cần xác định vốn điều lệ dựa trên các căn cứ sau:
Khả năng tài chính
Phạm vi và quy mô hoạt động của công ty;
Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty được sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
Dự án đã ký kết với đối tác…
Pháp luật Việt Nam quy định thời hạn góp vốn đầy đủ cho doanh nghiệp thành lập mới là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp công ty chưa góp đủ vốn đăng ký khi hết thời hạn nêu trên thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ghi chú:
Các thành viên công ty có trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn họ đã đăng ký hoặc góp vốn (ngoại trừ chủ sở hữu duy nhất và các thành viên đối tác, những người có trách nhiệm không giới hạn).
Số vốn góp xác định số thuế môn bài mà công ty phải nộp sau khi hoàn thành quá trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành, thuế môn bài được chia thành hai mức:
Mức 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, thuế môn bài: 3 triệu đồng/năm
Mức 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thuế môn bài: 2 triệu đồng/năm
Tuy nhiên, công ty cần lưu ý rằng đối với các công ty được thành lập để thực hiện ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định hoặc yêu cầu về tiền gửi ký quỹ, vốn điều lệ của công ty ít nhất phải bằng mức vốn pháp định hoặc đáp ứng khoản tiền gửi ký quỹ theo yêu cầu của pháp luật.
Vốn pháp định để thành lập công ty
Đây là số vốn tối thiểu để một công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh có hoặc không có điều kiện, có các mức vốn khác nhau được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ: Kinh doanh bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và yêu cầu vốn pháp định của công ty là 20 tỷ đồng (khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP). Theo đó, vốn điều lệ tối thiểu khi công ty đăng ký thành lập là 20 tỷ đồng và không giới hạn mức vốn tối đa.
Vốn ký quỹ làm thủ tục thành lập công ty
Đây là số vốn cần thiết, nhưng doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền gửi ký quỹ thực tế trong ngân hàng, để đảm bảo hoạt động của công ty.
Khi đăng ký thành lập một công ty kinh doanh các đường dây yêu cầu đặt cọc, công ty phải chứng minh rằng họ đã gửi đủ tiền ký quỹ theo yêu cầu của pháp luật.
Ví dụ, trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng tại Nghị định 10/2011/NĐ-CP, mức tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần là 1.000 tỷ đồng.
Hình thức góp vốn:
Khi đăng ký thành lập công ty, các thành viên có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản.
Đối với hình thức góp vốn bằng tiền mặt, các thành viên có thể đóng góp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của công ty (sau khi công ty đăng ký tài khoản tại ngân hàng thương mại). .
Đối với hình thức góp vốn bằng tài sản, thành viên công ty phải thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty theo quy định của pháp luật. Công ty Luật Quốc Bảo có hướng dẫn về thủ tục này, khách hàng quan tâm, vui lòng xem bài viết trên website của công ty.
Lưu ý: Doanh nghiệp có bất kỳ thay đổi nào về vốn điều lệ trong quá trình hoạt động như tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, Công ty phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp
Câu hỏi thường gặp:
Có bao nhiêu tiền thì thành lập công ty?
Pháp luật không quy định cụ thể cần bao nhiêu vốn để thành lập doanh nghiệp. Tùy vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh, khả năng tài chính cũng như mục tiêu hoạt động của công ty mà doanh nghiệp xác định vốn.
Do đó, để trả lời được câu hỏi chung “cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty?”, bạn cần xác định được có bao nhiêu loại vốn khi thành lập doanh nghiệp.
Có 4 loại vốn cơ bản khi thành lập doanh nghiệp, bao gồm:
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn cơ bản mà các doanh nghiệp phải có khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Vốn điều lệ được góp bởi các thành viên, cổ đông hoặc được cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Tất cả các loại hình doanh nghiệp khi thành lập đều cần phải có vốn điều lệ. Tuy vậy, không có quy định về giới hạn vốn điều lệ (Trừ các trường hợp quy định vốn pháp định và vốn ký quỹ, ảnh hưởng đến vốn điều lệ).
Tùy vào năng lực và tiềm lực tài chính của cá nhân, tổ chức mà doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ phù hợp.
Vốn pháp định
Vốn pháp định là vốn bắt buộc phải có khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, sẽ có quy định cụ thể về vốn pháp định.
Khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Anpha, bạn chỉ cần chia sẻ ngành nghề kinh doanh mong muốn, Luật Quốc Bảo sẽ hỗ trợ đăng ký ngành nghề phù hợp và tư vấn vốn pháp định theo đúng quy định của nhà nước.
Vốn ký quỹ
Khi thành lập, doanh nghiệp cần phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) tại ngân hàng bất kỳ, nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động công ty hay nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đó.
Tương tự vốn pháp định, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện việc ký quỹ.
Tùy vào ngành nghề, doanh nghiệp cần đáp ứng quy định về vốn pháp định & vốn ký quỹ
Vốn góp nước ngoài
Vốn góp nước ngoài (vốn đầu tư nước ngoài) là loại vốn do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, đầu tư vào các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam.
Tùy vào một số lĩnh vực như giáo dục, bất động sản, du lịch lữ hành… sẽ có quy định về vốn đầu tư nước ngoài.
Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên
Câu trả lời là còn tùy vào công ty TNHH Một thành viên đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì?
+ Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty.
Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ công ty là 1 triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.
+ Còn nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
Vốn thành lập công ty TNHH bao gồm những loại vốn nào? Có các loại vốn sau:
Vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH:
Vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Sau đó được công ty đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty. Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường.
Vốn pháp định để thành lập công ty TNHH:
Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty. Tức là khi doanh nghiệp đăng ký một ngành nghề mà nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định tại link dưới đây thì theo quy định của pháp luật cần có đủ số vốn theo quy định từng ngành nghề kinh doanh bên dưới thì doanh nghiệp mới có đủ điều kiện hoạt động.
Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định tại khoản 3 nghị định 153/2007/NĐ – CP. Vốn pháp định là mức vốn bắt buộc phải có để đăng ký kinh doanh 1 ngành nghề có điều kiện.
Vì trong đăng ký ngành nghề kinh doanh có 2 dạng: ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện (ngành nghề bình thường). Ngành nghề kinh doanh có điều kiện lại chia làm 2 loại:
– Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
– Ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
Muốn đăng ký được ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định thì công ty TNHH phải đăng ký được số vốn pháp định (vốn tối thiểu để đăng ký 1 ngành nghề có điều kiện quy định tại bảng ngành nghề kinh doanh có điều kiện tùy vào từng ngành).
Ví dụ: 1 số ngành kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định (mức vốn tối thiểu) như sau: dịch vụ bảo vệ, đòi nợ (tối thiều 2 tỷ), kinh doanh Bất động sản (tối thiều 20 tỷ), ….. còn 1 số ngành khác nó quy định trong biểu mục.
Vốn ký quỹ để thành lập công ty TNHH:
Đây là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty TNHH:
Đây là phần vốn có tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Loại vốn này chỉ có những công ty liên quan tới nước ngoài mới cần chú ý tới.
Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.
Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:
Điều 74. Thực hiện góp vốn thành lập công ty
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên:
Điều 48. Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
5. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
6. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Muốn thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu vốn?
Vốn thành lập công ty cổ phần bao gồm những loại vốn nào? Có 4 loại vốn sau:
Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần:
Vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Sau đó được công ty đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty.
Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường
Vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần:
Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty.
Tức là khi doanh nghiệp đăng ký một ngành nghề mà nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì theo quy định của pháp luật cần có đủ số vốn theo quy định từng ngành nghề kinh doanh bên dưới thì doanh nghiệp mới có đủ điều kiện hoạt động.
Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định tại khoản 3 nghị định 153/2007/NĐ–CP.
Vốn pháp định là mức vốn bắt buộc phải có để đăng ký kinh doanh 1 ngành nghề có điều kiện.
Vì trong đăng ký ngành nghề kinh doanh có 2 dạng: ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện (ngành nghề bình thường). Ngành nghề kinh doanh có điều kiện lại chia làm 2 loại:
– Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
– Ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
Muốn đăng ký được ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định thì công ty cổ phần phải đăng ký được số vốn pháp định (vốn tối thiểu để đăng ký 1 ngành nghề có điều kiện quy định tai bảng ngành nghề kinh doanh có điều kiện tùy vào từng ngành).
Vốn ký quỹ để thành lập công ty cổ phần:
Đây là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty cổ phần:
Đây là phần vốn có tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Loại vốn này chỉ có những công ty liên quan tới nước ngoài mới cần chú ý tới.
Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.
Quy định vốn thành lập công ty cổ phần:
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.
Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật này.
Vậy, muốn thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu vốn?
Câu trả lời là còn tuỳ vào công ty cổ phần đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì.
– Trường hợp nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty.
– Trường hợp nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
Thành lập công ty không cần vốn được không?
Thành lập công ty không cần vốn điều lệ được không?
Vốn điều lệ là vốn cần chuẩn bị khi thành lập mới công ty. Đây là loại vốn do thành viên, cổ đông của công ty thực hiện góp hoặc cam kết sẽ góp vào doanh nghiệp khi thành lập trong một thời gian nhất định.
Khi thành lập doanh nghiệp, các công ty đều phải tiến hành kê khai, đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp, mới có thể đăng ký kinh doanh.
Do đó, theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì việc thành lập công ty không cần vốn điều lệ là điều không thể.
Tuy nhiên, Luật doanh nghiệp lại không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa mà doanh nghiệp phải đăng ký khi mở công ty.
Do đó, doanh nghiệp chỉ cần kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu phù hợp với quy định ngành nghề là được.
Dịch vụ pháp lý thành lập Công ty của Luật Quốc Bảo cam kết đưa ra những giải pháp và phương pháp thành lập, kinh doanh công ty/doanh nghiệp hiệu quả nhất, đúng pháp luật quy định.
Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn pháp lý khác. Hãy liên hệ Luật Quốc Bảo, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết nhất, mời bạn liên hệ với chúng tôi để có câu trả lời chính xác, nhanh và thuận tiện nhất. Xin cảm ơn!