Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai? Tọa lạc ở vùng Đông Nam, Đồng Nai là một trong những tỉnh có tiềm năng và ưu điểm đặc biệt để thu hút đầu tư. Với vai trò quan trọng trong kinh tế phía Nam, tỉnh này đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của vùng lân cận. Sự phát triển không ngừng của hạ tầng giao thông, từ các dự án quốc gia đến các dự án vùng và tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư.
Đồng Nai còn nổi tiếng với việc sở hữu số lượng khu công nghiệp lớn nhất trong cả nước, tạo nên một môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư kinh doanh trong ngành công nghiệp. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nhiều ngành công nghiệp tại địa phương này. Bên cạnh đó, với dân số đông đúc, Đồng Nai còn là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
Trong những năm gần đây, Đồng Nai đã thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trong các lĩnh vực như bất động sản, công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Điều này là minh chứng cho tiềm năng và sự quan tâm của các nhà đầu tư vào Đồng Nai.
Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ.
Mục lục
- 1 1. Thực trạng đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 2 2. Giấy phép đầu tư là gì?
- 3 3. Ai phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận Đầu tư?
- 4 4. Hồ sơ nhà đầu tư cần được chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam
- 5 5. Hình thức đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
- 6 6. Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
- 7 7. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
- 8 8. Một số điều cần lưu ý trước khi đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
- 9 9. Câu hỏi thường gặp khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- 10 10. Các dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo:
1. Thực trạng đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai năm 2024
Theo Sở Thống kê tỉnh Đồng Nai, trong quý 1 năm 2024, lượng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh đạt 571 triệu USD, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2023.
Trong đó, có 24 dự án mới với tổng vốn đăng ký là 291,4 triệu USD, tăng 5,5 lần so với cùng kỳ năm 2024; Có 24 dự án tăng vốn, với tổng vốn bổ sung là 279,9 triệu USD, giảm 37,9% so với cùng kỳ.
Sở Thống kê Đồng Nai cho biết rằng vốn đầu tư FDI trong quý 1 năm 2024 chủ yếu tập trung vào các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp mới được cấp phép.
Đối với các dự án mở rộng quy mô sản xuất, có một số dự án tiêu biểu như:
- Công ty SMC Manufacturing đầu tư xây dựng nhà máy với vốn khoảng 570 tỷ đồng
- Công ty TKG Taekwang Vina đầu tư mở rộng nhà máy với vốn 106 tỷ đồng
- Công ty Formosa Taffeta đầu tư xây dựng nhà máy với vốn 163 tỷ đồng
- Công ty Pou Chen đầu tư với số vốn 112 tỷ đồng
- Công ty sản xuất toàn cầu Lixil đầu tư 86 tỷ đồng
- Công ty Ajinomoto đầu tư với số vốn 95 tỷ đồng; Công ty Huatex đầu tư 86 tỷ đồng
- Công ty Kim Bảo Sơn đầu tư 70 tỷ đồng
- Công ty Dona Pacific đầu tư 62 tỷ đồng.
Với số vốn trên, Đồng Nai đã nằm trong Top 10 địa phương thu hút vốn FDI lớn nhất cả nước trong quý 1 năm 2024, theo dữ liệu từ Tổng cục Thống kê.
Trong năm 2023, Đồng Nai thu hút 1,2 tỷ USD, tăng hơn 11% so với năm trước. Trong đó, có 81 dự án mới với tổng vốn đăng ký hơn 467 triệu USD; 94 dự án tăng vốn với tổng vốn bổ sung hơn 761 triệu USD.
Hiện nay, tỉnh Đồng Nai có gần 1.600 dự án FDI hợp lệ, với vốn đầu tư trên 34 tỷ USD.
2. Giấy phép đầu tư là gì?
Giấy phép đầu tư là một tài liệu ghi chép thông tin đăng ký của nhà đầu tư về một dự án đầu tư, được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Luật Việt Nam quy định.
Theo các quy định hiện hành của Luật Đầu tư 2020, Giấy phép đầu tư chính xác được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy phép đầu tư là tên đầu tiên xuất hiện trong Luật Đầu tư Nước ngoài năm 1987. Khi Luật Đầu tư 2005 có hiệu lực và thay thế Luật Đầu tư Nước ngoài năm 1987, Giấy phép đầu tư được thay thế bằng Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư có điểm chung là cũng là Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh.
Khi Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực, Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được thay thế bằng Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư không còn là Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh, hoặc là Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư. Đăng ký Đầu tư chỉ ghi chép thông tin liên quan đến dự án đầu tư của nhà đầu tư. Luật Đầu tư 2020 tiếp tục sử dụng thuật ngữ Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư với ý nghĩa tương tự như Luật Đầu tư 2014.
Tuy nhiên, Giấy phép đầu tư vẫn được sử dụng phổ biến theo thói quen. Do đó, để thuận tiện theo dõi các vấn đề liên quan đến loại giấy phép này, Công ty Luật sẽ sử dụng thuật ngữ “Giấy phép đầu tư” trong bài viết này và nội dung này sẽ được hiểu là Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư.
3. Ai phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận Đầu tư?
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, các đối tượng sau đây phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Các công ty có vốn góp từ 1% đến 100% do nhà đầu tư nước ngoài đóng góp khi thành lập.
- Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đóng góp vốn, mua cổ phần hoặc đóng góp vốn vào tổ chức kinh doanh; hoặc đầu tư theo hợp đồng BCC.
- Nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn hoặc mua cổ phần tại một công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh không cần phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp, họ cũng cần phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư.
- Quy định đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 1 tháng 7 năm 2015: Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam, nếu có dự án đầu tư mới, có thể thực hiện thủ tục để triển khai dự án đầu tư đó mà không cần thiết lập một tổ chức kinh tế mới.
4. Hồ sơ nhà đầu tư cần được chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam
4.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho nhà đầu tư là cá nhân;
Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định để thành lập công ty FDI;
4.2 Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài
Bản sao Giấy chứng nhận Thành lập hoặc văn bản tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý cho nhà đầu tư là tổ chức;
Báo cáo tài chính gần nhất của nhà đầu tư trong 2 năm gần đây; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính từ các tổ chức tín dụng; bảo đảm về khả năng tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu giải thích về khả năng tài chính của nhà đầu tư;
Tài liệu chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng của tài liệu bất động sản của chủ sở hữu: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; Nếu chủ sở hữu là một công ty: cần cung cấp bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;
Đối với các dự án thuê đất từ nhà nước, cần thêm các hồ sơ bổ sung: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trong trường hợp dự án không yêu cầu Nhà nước phân bổ đất, cho thuê đất, hoặc cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc các tài liệu khác chứng nhận rằng nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm cho dự án đầu tư hiện tại;
Đối với các dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh sách công nghệ bị hạn chế từ việc chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cần phải thêm: Giải thích về việc sử dụng công nghệ cho dự án đầu tư cho các dự án sử dụng công nghệ trong Danh sách công nghệ bị hạn chế.
Danh sách công nghệ bị hạn chế từ việc chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ bao gồm các nội dung sau: tên công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; Các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của các máy móc chính, thiết bị và các dây chuyền công nghệ chính
5. Hình thức đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
Hình thức 1: Đầu tư vào việc thành lập tổ chức kinh tế
Có 4 hình thức kinh doanh phổ biến:
6. Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
Theo quy định tại các điều 30, 31, 32 của Luật Đầu tư 2014, đối với các dự án đầu tư cần quyết định chính sách đầu tư từ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, và Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục để yêu cầu quyết định về chính sách đầu tư phù hợp với quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền này theo các thủ tục được quy định tại các điều 33, 34, 35 của Luật Đầu tư 2014.
Nếu các dự án không thuộc vào các trường hợp quy định tại các điều 30, 31, 32 của Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư không cần phải thực hiện thủ tục xin quyết định chính sách.
Do đó, nếu nhà đầu tư muốn thực hiện một dự án đầu tư tại Việt Nam, việc đầu tiên là phải xem xét liệu dự án đầu tư đó có cần yêu cầu quyết định chính sách từ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, và Uỷ ban Nhân dân Tỉnh hay không. Nếu có, họ phải thực hiện thủ tục xin quyết định về chính sách đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong trường hợp các dự án đòi hỏi quyết định chính sách, tùy thuộc vào loại dự án và quy mô dự án, nhà đầu tư phải đăng ký với cơ quan tương ứng. Quyền quyết định về các dự án đầu tư nằm trong tay các cơ quan tương ứng bao gồm Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, và Uỷ ban Nhân dân Tỉnh.
6.1 Các dự án đầu tư dưới quyền phê duyệt chính sách đầu tư của Quốc hội:
Các dự án đầu tư có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc có tiềm năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: nhà máy điện hạt nhân; các dự án đầu tư yêu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất cho rừng đặc dụng, rừng bảo vệ lưu vực, hoặc rừng bảo vệ biên giới từ 50 hecta trở lên; rừng bảo vệ chống gió và cát, và rừng bảo vệ chống sóng và sự xâm nhập của biển từ 500 hecta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 hecta trở lên
Các dự án đầu tư yêu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất cho canh tác lúa nước của 02 lần trở lên với quy mô 500 hecta trở lên; Các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 20.000 người trở lên ở vùng cao nguyên, hoặc 50.000 người trở lên ở các vùng khác; Các dự án đầu tư yêu cầu áp dụng cơ chế và chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
6.2 Các dự án đầu tư dưới quyền phê duyệt chính sách đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn: các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 10.000 người trở lên ở vùng cao nguyên, 20.000 người trở lên ở các vùng khác; các dự án đầu tư xây dựng mới: sân bay, cảng hàng không, cảng, khu vực cảng đặc biệt; dự án đầu tư xây dựng mới cho kinh doanh vận tải hành khách bằng đường hàng không; dự án đầu tư chế biến dầu và khí đốt; các dự án đầu tư có hoạt động cá cược, sòng bạc…
Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông có cơ sở hạ tầng mạng, trồng cây, xuất bản và báo chí; Các dự án đầu tư đồng thời nằm trong quyền phê duyệt chính sách đầu tư của 02 hoặc nhiều hơn 02 Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh; Các dự án đầu tư khác nằm trong phạm vi quyền phê duyệt chính sách đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
6.3 Các dự án đầu tư dưới quyền phê duyệt chính sách đầu tư của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh:
Các dự án đầu tư yêu cầu Nhà nước phân bổ hoặc cho thuê đất mà không qua đấu giá, thầu hoặc chuyển nhượng, các dự án đầu tư yêu cầu cấp phép thay đổi mục đích sử dụng đất; Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở (bán, cho thuê, thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp sau: các dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 hecta và dân số dưới 15.000 người ở khu đô thị; các dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 hecta và dân số dưới 10.000 người ở các khu vực không phải là khu đô thị
Các dự án đầu tư không phân biệt diện tích đất hoặc dân số trong các khu vực phát triển hạn chế hoặc trung tâm thành phố lịch sử (xác định trong dự án quy hoạch đô thị) của các thành phố loại đặc biệt; Các dự án đầu tư xây dựng sân golf và kinh doanh; Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trên các hòn đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển và các khu vực khác ảnh hưởng đến quốc phòng và an ninh quốc gia.
7. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
7.1 Đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn từ đầu
Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn từ đầu được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư bao gồm:
Tài liệu yêu cầu thực hiện dự án đầu tư.
Các tài liệu chứng minh tình trạng pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác chứng nhận tình trạng pháp lý của nhà đầu tư tổ chức.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao thẻ căn cước/căn cước hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất về các chính sách khuyến khích đầu tư và đánh giá về tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: 02 báo cáo tài chính gần đây nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính. Hoặc đảm bảo về khả năng tài chính của nhà đầu tư. Hoặc các tài liệu giải thích về khả năng tài chính của nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;
Hợp đồng thuê văn phòng, Tài liệu chứng minh quyền thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc tài liệu tương đương).
Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất; Trong trường hợp dự án không yêu cầu Nhà nước phân bổ đất, cho thuê đất hoặc cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, nộp bản sao hợp đồng thuê vị trí hoặc các tài liệu khác chứng minh rằng nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư hiện tại;
Giải thích về việc sử dụng công nghệ trong các dự án đầu tư cho các dự án sử dụng công nghệ trong Danh sách công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo quy định của luật chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung sau: tên công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; Các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị chính và các dây chuyền công nghệ chính.
Bước 2: Nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Các thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho các dự án đầu tư không thuộc phạm vi quyết định chính sách đầu tư được thực hiện như sau:
Khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài
- Trước khi tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, nhà đầu tư khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho Cơ quan Đăng ký Đầu tư.
- Sau khi Cơ quan Đăng ký Đầu tư nhận được đơn xin, nhà đầu tư sẽ được cấp tài khoản để truy cập Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để theo dõi tình trạng xử lý đơn.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để nhận, xử lý và trả kết quả của các hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã dự án. dự án đầu tư.
Nộp đơn trực tiếp cho Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Nhà đầu tư nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền của họ như sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng của các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thuộc các địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
- Các dự án đầu tư được thực hiện tại nhiều tỉnh thành và thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án đầu tư được thực hiện đồng thời trong và ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng của các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
- Các dự án đầu tư được thực hiện tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu đầy đủ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư. Trong trường hợp từ chối, nhà đầu tư phải được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Chuẩn bị tài liệu và nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh
Sau khi một công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh tương tự như các thủ tục thành lập công ty có vốn điều lệ Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh bao gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh.
- Quy chế hoạt động của công ty.
- Danh sách các thành viên (đối với Công ty TNHH hai hoặc nhiều thành viên) hoặc Danh sách các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách các đại diện ủy quyền nếu có cổ đông tổ chức).
- Bản sao của các tài liệu sau đây: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc tài liệu nhận diện cá nhân hợp pháp khác của các thành viên cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức và tài liệu ủy quyền; Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc tài liệu nhận diện cá nhân hợp pháp khác của đại diện ủy quyền của thành viên tổ chức
- Đối với các thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải được chứng thực lãnh sự;
- Quyết định đóng góp vốn và bổ nhiệm quản lý; Danh sách các đại diện ủy quyền (đối với các thành viên tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp cho nhà đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh:
Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký kinh doanh
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành công bố công khai trên Cổng thông tin Đăng ký Kinh doanh Quốc gia. Đồng thời, phải thanh toán phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm nội dung của Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh và các thông tin sau:
- Ngành nghề kinh doanh
- Danh sách cổ đông sáng lập; Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cho các công ty cổ phần (nếu có).
Phí công bố nội dung đăng ký kinh doanh:
Yêu cầu công bố nội dung đăng ký kinh doanh và thanh toán phí công bố nội dung đăng ký kinh doanh được thực hiện khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh của mình.
Bước 6: Khắc con dấu của công ty
Con dấu bao gồm các con dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc các con dấu dưới dạng chữ ký số theo luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại con dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác của doanh nghiệp.
Quản lý và lưu trữ con dấu được thực hiện theo quy định của điều lệ công ty hoặc quy định do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị khác của công ty ban hành. Công ty sử dụng con dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động
Việc cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng cho các công ty kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thiết lập các cơ sở bán lẻ.
Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải nộp đơn xin giấy phép liên quan đến các điều kiện hoạt động.
Ví dụ: doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm nộp đơn xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường. Doanh nghiệp giáo dục: Giấy phép đào tạo. Doanh nghiệp du lịch: Giấy phép du lịch…
Các điều kiện chung để được cấp giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hoá cho nhà đầu tư nước ngoài
- Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc các quốc gia hoặc lãnh thổ tham gia các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên và cam kết mở cửa thị trường cho các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động trực tiếp liên quan đến mua bán, hàng hóa.
- Đáp ứng điều kiện truy cập thị trường trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có kế hoạch tài chính để thực hiện các hoạt động yêu cầu cho Giấy phép Kinh doanh.
- Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.
- Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc một quốc gia hoặc lãnh thổ tham gia vào một hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Đáp ứng điều kiện truy cập thị trường trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có kế hoạch tài chính để thực hiện các hoạt động yêu cầu cho Giấy phép Kinh doanh.
- Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.
Các điều kiện theo ngành để được cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ
- Phù hợp với các quy định pháp lý chuyên ngành.
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
- Khả năng tạo việc làm cho người lao động trong nước.
- Khả năng và mức độ đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Đơn xin cấp Giấy phép Kinh doanh (Mẫu số 01 trong Phụ lục kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
Giải trình gồm:
- Giải trình về các điều kiện cấp Giấy phép Kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung và phương pháp thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu lao động; Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và kế hoạch huy động vốn; Kèm theo là tài liệu tài chính.
- Tình hình kinh doanh mua bán hàng hóa và các hoạt động trực tiếp liên quan đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại thời điểm nộp đơn xin cấp Giấy phép Kinh doanh.
Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không có nợ thuế quá hạn.
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép đăng ký đầu tư cho các dự án bán hàng và mua hàng và các hoạt động trực tiếp liên quan đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Sở Công Thương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
Thời gian xử lý: khoảng 30-45 ngày làm việc.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp
Sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo chu kỳ góp vốn được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở thêm tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các thủ tục thu chi thu nhập tại Việt Nam.
Bước 9: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi công ty được thành lập, nhà đầu tư cần tuân thủ các thủ tục sau khi thành lập giống như một công ty Việt Nam. Cụ thể:
Trên công trình kết cực được tạo ra. Đăng ký ký số để thành toán thuế điện tử và báo cáo thuế qua internet
Mua ký số điện tử để thực hiện việc thanh toán thuế điện tử.
7.2 Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn và mua cổ phần
Bước 1: Thành lập công ty có vốn điều lệ Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn để mua cổ phần khi có một công ty Việt Nam. Trong trường hợp thủ tục thành lập công ty chưa hoàn tất, đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty với 100% vốn điều lệ Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký mua cổ phần và góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài
Đơn đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua vốn từ nhà đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp Việt Nam
- Tài liệu đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua vốn. Tài liệu đăng ký góp vốn, mua cổ phần hoặc mua vốn bao gồm các nội dung sau: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự định góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các tổ chức kinh tế.
- Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân. Bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác chứng nhận tình trạng pháp lý cho các nhà đầu tư tổ chức.
- Thỏa thuận bằng văn bản về góp vốn, mua cổ phần, mua vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, góp vốn;
- Tài liệu khai báo (kèm theo bản sao) về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận góp vốn, cổ phần hoặc vốn từ nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Nộp đơn đăng ký mua cổ phần và góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài nộp đơn tại Văn phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy báo đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, góp vốn cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp Việt Nam.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hơn 51%, Công ty Việt Nam sẽ mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư góp vốn và chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên và cổ đông chuyển vốn phải khai báo và nộp thuế khi chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
Bước 5: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh nhằm ghi nhận việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các tài liệu đăng ký kinh doanh tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đơn đề nghị thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
- Quyết định về việc thay đổi công ty;
- Biên bản cuộc họp về việc thay đổi công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng và các tài liệu chứng thực việc chuyển nhượng đã hoàn tất, được chứng thực bởi đại diện pháp lý của công ty;
- Danh sách các thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông nước ngoài;
- Bản sao công chứng hợp pháp của hộ chiếu/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty có trụ sở.
Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép hoạt động
Tương tự như bước 7 ở trên.
8. Một số điều cần lưu ý trước khi đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai
Nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cả cá nhân và tổ chức nước ngoài, có thể thành lập công ty tại Việt Nam với sở hữu vốn từ 1 đến 100% tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư.
Các điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào lĩnh vực mà nhà đầu tư đang thành lập: Theo cam kết của WTO và pháp luật Việt Nam, một số lĩnh vực có thể dễ dàng được thành lập tại Việt Nam như: thương mại, nhập khẩu-xuất khẩu, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, phần mềm, bất động sản, xây dựng, nhà hàng, du lịch, sản xuất (cần có nhà máy trong khu công nghiệp),…
Ngoại trừ các ngành yêu cầu vốn pháp định, vốn góp của nhà đầu tư không có mức tối thiểu nhưng phải phù hợp với quy mô hoạt động của công ty đăng ký. Tuy nhiên, số tiền vốn góp ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú của nhà đầu tư, theo đó nhà đầu tư và đại diện quản lý vốn góp chỉ được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú nếu vốn góp từ 3 tỷ VNĐ trở lên, và nhà đầu tư góp vốn cao, thời hạn thẻ tạm trú cũng sẽ được cấp lâu hơn.
Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay sau khi thành lập, họ cần chứng minh tài chính qua: sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, vv. Đối với cá nhân, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính lợi nhuận, vv. đối với các công ty. Nhưng nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn để mua cổ phần, không cần phải cung cấp những tài liệu này.
Đối với thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, cần cung cấp hợp đồng thuê nhà hoặc văn phòng hoặc hợp đồng vay và tài liệu bất động sản của nhà được thuê hoặc văn phòng để nộp cùng với các tài liệu thành lập. Trong khi đó, đối với các công ty Việt Nam hoặc thủ tục mua vốn góp, điều kiện này không được yêu cầu.
Giám đốc, đại diện pháp lý và quản lý vốn góp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt.
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp (ERC) bởi
Văn phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty có trụ sở như các công ty có vốn Việt Nam.
Đối với các công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu từ 1% và các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư (IRC) phải được thực hiện.
Sự khác biệt lớn nhất giữa một công ty có vốn đầu tư nước ngoài và một công ty có vốn đầu tư trong nước là công ty cần mở một tài khoản vốn đầu tư để góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước sau này.
Khác với các công ty có vốn đầu tư Việt Nam, chịu trách nhiệm về việc góp vốn của riêng mình, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện việc góp vốn vào tài khoản vốn và được giám sát về góp vốn thông qua báo cáo đầu tư. giai đoạn góp vốn.
Thời hạn góp vốn của một công ty có vốn đầu tư nước ngoài được ghi rõ trong Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư. Theo đó, nếu nhà đầu tư chưa góp vốn đúng hạn, ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư sẽ không chấp nhận góp vốn muộn. Để có thể thực hiện thủ tục góp vốn như cam kết, công ty cần điều chỉnh Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư để kéo dài thời hạn góp vốn.
Thủ tục khai thuế, mức thuế VAT và Thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tương tự như các công ty có vốn đầu tư Việt Nam. Tuy nhiên, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm của mình.
Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư phải thực hiện thủ tục báo cáo đầu tư hàng năm, báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện dự án cho cơ quan đăng ký đầu tư công khai.
9. Câu hỏi thường gặp khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Có những hình thức nào của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam?
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
Góp vốn, mua cổ phần, mua vốn góp.
Thực hiện các dự án đầu tư.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
Các hình thức đầu tư mới và loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của Chính phủ.
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Có. Tuy nhiên, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư tương đương với các doanh nghiệp Việt Nam. Để được hưởng ưu đãi, các công ty cần đáp ứng các điều kiện theo luật pháp Việt Nam.
Các loại thuế nào mà các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp?
Giống như các doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải nộp các loại thuế cơ bản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế giấy phép, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu-xuất khẩu (nếu có hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu),…
Khi thành lập một công ty có vốn nước ngoài, có cần phải có giấy chứng nhận đầu tư không?
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Có nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài) nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số cộng sự là cá nhân nước ngoài với tổ chức kinh tế là một công ty hợp danh.
Có những loại công ty nào có thể được thành lập với vốn nước ngoài?
Thành lập công ty hợp danh (thực tế, loại hình này ít được chọn bởi nhà đầu tư).
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn với 2 hoặc nhiều thành viên.
Thành lập công ty cổ phần.
Có thể thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc điểm kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài không?
Theo lịch cam kết của WTO và pháp luật Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài có quyền thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện và điểm kinh doanh của riêng mình. Mặc dù trong quá khứ một số ngành vẫn có giới hạn về quyền truy cập thị trường, giới hạn về số năm Việt Nam tham gia WTO, và số năm mà một công ty được thành lập trước khi được phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và điểm kinh doanh chung.
Có những điều kiện gì đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để hoạt động thương mại và phân phối hàng hóa tại Việt Nam?
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong thương mại và phân phối hàng hóa tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Nhà đầu tư từ các quốc gia và lãnh thổ tham gia vào các hiệp định quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đã cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa.
- Hàng hóa được phân phối không nằm trong danh sách hàng hóa kinh doanh cấm và không có quyền phân phối theo các hiệp định quốc tế, nhưng phải phân phối theo lịch cam kết của hiệp định quốc tế nếu chúng nằm trong danh sách hàng hóa có lịch cam kết phối hợp.
- Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.
- Được cấp Giấy phép kinh doanh bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Có thể nhà đầu tư nước ngoài thành lập hộ kinh doanh không?
Theo pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không được phép thành lập hộ kinh doanh.
10. Các dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo:
Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho các nhà đầu tư tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể hoặc theo quốc tịch của nhà đầu tư;
Tư vấn về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo luật pháp Việt Nam và cam kết của WTO;
Tư vấn về việc chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hay Công ty Cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, lĩnh vực kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
Tư vấn về điều kiện và hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị các tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn và lập dự thảo các tài liệu thành lập công ty cho nhà đầu tư;
Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (nộp hồ sơ đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, làm dấu tư nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau khi thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp lý về thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ…;
Đăng ký vay vốn nước ngoài cho doanh nghiệp vay từ công ty mẹ hoặc tổ chức nước ngoài.
Tư vấn toàn diện về các hoạt động phát sinh trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.