Tìm hiểu về hợp đồng lao động cơ bản mới nhất

Tìm hiểu về hợp đồng lao động cơ bản cần những gì? Hợp đồng lao động là một trong những tài liệu quan trọng nhất cho thấy các thỏa thuận pháp lý giữa người sử dụng lao động (ông chủ) và người lao động (nhân viên). Với các quy định mới nhất của bộ luật lao động, có nhiều nội dung pháp lý quan trọng mà các bên cần phải đồng ý về mặt pháp lý. Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu qua bài viết sau!

1. Cơ sở pháp lý

– Luật lao động 2019;
– Nghị định 145/2020 / ND-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

2. Hợp đồng lao động cơ bản là gì?

10 noi dung chu yeu hop dong lao dong
Tìm hiểu về hợp đồng lao động cơ bản mới nhất
Theo Điều 13 của Luật Lao động 2019, có các quy định cụ thể về hợp đồng như sau:
Hợp đồng lao động là một thỏa thuận giữa một nhân viên và một người sử dụng lao động về các công việc được trả lương, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ lao động

3. Đặc điểm hợp đồng lao động

Từ đó, chúng ta có thể thấy các đặc điểm cơ bản của hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
  • Đầu tiên là sự tự nguyện, bình đẳng, thiện chí và hợp tác. Rõ ràng là hợp đồng là một thỏa thuận bình đẳng giữa các bên, vì vậy để dẫn đến việc ký kết hợp đồng, hai bên cần phải sẵn sàng, thiện chí và tôn trọng các bên.
  • Thứ hai là tự do ký kết hợp đồng. Ở đây chúng tôi hiểu rằng hai bên được tự do ký kết hợp đồng lao động nhưng không được vượt quá tiêu chuẩn, nói cách khác, không được vi phạm pháp luật, thỏa thuận lao động hoặc các tiêu chuẩn đạo đức và xã hội.

3. Phân tích nội dung chính của hợp đồng lao động cơ bản?

Nội dung chính của hợp đồng lao động được quy định tại Khoản 1, Điều 21 của Luật Lao động và Điều 5 của Nghị định 145/2020/ND-CP chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Bộ Lao động. luật lao động. Như sau:

3.1. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động.

Tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã hoặc hộ gia đình thuê hoặc sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc thành lập quyết định của các cơ quan và tổ chức; trong trường hợp một cá nhân tuyển dụng và sử dụng lao động, viết tên đầy đủ của người sử dụng lao động theo chứng minh thư hoặc hộ chiếu đã cấp;
Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình hoặc cá nhân tuyển dụng hoặc sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp tác hoặc chứng chỉ đầu tư hoặc quyết định thành lập các cơ quan và tổ chức theo quy định của pháp luật;
Tên đầy đủ, ngày sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, địa chỉ cư trú, chức danh trong một doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã hoặc hộ gia đình thuê hoặc sử dụng lao động của người giao hàng. ký kết hợp đồng lao động về phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Nghị định này.

3.2. Chứng minh nhân dân hoặc tài liệu pháp lý khác

Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu
Số giấy phép lao động, ngày cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Văn bản đồng ý ký kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật cho nhân viên từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
Tên đầy đủ, ngày sinh, giới tính, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
Văn bản đồng ý của người dưới 15 tuổi để cho người đại diện hợp pháp của mình ký hợp đồng lao động.

3.3. Công việc và địa điểm làm việc.

a) Công việc: Công việc mà nhân viên phải thực hiện;
b) Nơi làm việc của nhân viên: Phạm vi và địa điểm của nhân viên để thực hiện công việc đã thỏa thuận; Trong trường hợp nhân viên làm việc tại nhiều địa điểm khác nhau, hãy viết các địa điểm chính nơi nhân viên làm việc.

3.4. Làm rõ thời hạn của hợp đồng lao động.

Thời hạn thực hiện hợp đồng lao động cơ bản (số tháng hoặc ngày), bắt đầu và kết thúc việc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động có thời hạn hoặc hợp đồng lao động thời vụ). hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động có thời hạn không xác định).

3.5. Mức lương, hình thức thanh toán tiền lương, thời hạn thanh toán tiền lương, trợ cấp lương và các khoản thanh toán bổ sung khác

a) Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được xác định theo quy định tại khoản 1, Điều 21 của Nghị định 05;

4. Nội dung chính của hợp đồng lao động cơ bản

Hợp đồng lao động bao gồm các nội dung chính sau:
– Tên và địa chỉ của doanh nghiệp (chủ nhân)
– Thông tin của nhân viên như tên đầy đủ, số nhận dạng, giới tính, địa chỉ, ngày sinh.
– Thời hạn và hợp đồng làm việc
– Chế độ làm việc
– Nghĩa vụ, quyền và quyền lợi của nhân viên
– Nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động

5. Hợp đồng lao động cơ bản có thời gian bao lâu?

Theo quy định tại Điều 22 của Bộ luật Lao động 2019, các loại hợp đồng như sau:

Điều 20. Loại hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải được ký kết theo một trong các loại sau:
a) Hợp đồng lao động có thời hạn không xác định là hợp đồng trong đó hai bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động có thời hạn là hợp đồng trong đó hai bên xác định thời hạn và thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong vòng 36 tháng kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Điều này hết hạn, nhưng nhân viên vẫn tiếp tục làm việc, các hành động sau sẽ được thực hiện:
a) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn hợp đồng lao động, hai bên phải ký hợp đồng lao động mới; trong thời gian hợp đồng lao động mới chưa được ký kết, quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên sẽ được thực hiện theo hợp đồng đã ký;
b) Nếu thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn hợp đồng lao động hết hạn, nhưng hai bên không ký hợp đồng lao động mới, hợp đồng được ký kết theo quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều này trở thành hợp đồng lao động. thời hạn không xác định;

6. Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động?

thu tuc ly hon voi nguoi dang o nuoc ngoai
Những loại hợp đồng lao động cơ bản cần biết
So với Bộ luật Lao động 2012, Bộ luật Lao động 2019 đã loại bỏ quy định về “hợp đồng lao động dựa trên công việc theo mùa hoặc cụ thể với thời hạn dưới 12 tháng, hiện tại chỉ có hai loại hợp đồng lao động. hành động sau:
  • Hợp đồng lao động có thời hạn không xác định: Hợp đồng trong đó hai bên không xác định thời hạn và thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  • Hợp đồng lao động có thời hạn: Hợp đồng trong đó hai bên xác định thời hạn, thời hạn chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian không quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Với các loại hợp đồng này, các bên có thể chọn nhập vào chúng bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện điện tử dưới dạng thông điệp dữ liệu hoặc bằng miệng (chỉ áp dụng cho các hợp đồng lao động có thời hạn cố định ít hơn 1 tháng).

7. Hợp đồng lao động cơ bản có thời hạn có thể được ký bao nhiêu lần?

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, khi hợp đồng lao động hết hạn nhưng nhân viên vẫn tiếp tục làm việc, hai bên phải ký hợp đồng mới trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động đến. hợp đồng đã ký hết hạn, cụ thể:
Hết thời hạn trên mà không ký hợp đồng mới: Hợp đồng có thời hạn được ký bởi các bên trước đó sẽ trở thành hợp đồng có thời hạn không xác định.
Ký hợp đồng mới trong thời hạn quy định: Để ký hợp đồng lao động bổ sung với thời hạn xác định. Sau đó, nếu nhân viên tiếp tục làm việc, anh ấy / cô ấy phải ký hợp đồng lao động không xác định, trừ một số trường hợp.
Do đó, có thể thấy rằng một hợp đồng lao động có thời hạn thường chỉ được ký tối đa 02 lần.

Trường hợp khác

Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, các Bên có thể ký nhiều hợp đồng lao động có thời hạn, dựa trên Điểm c, Khoản 2, Điều 20 của Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:
  • Người được thuê làm giám đốc trong các doanh nghiệp nhà nước;
  • Sử dụng lao động cao tuổi;
  • Sử dụng lao động nước ngoài để làm việc tại Việt Nam;
  • Gia hạn hợp đồng lao động đã ký cho đến khi kết thúc nhiệm kỳ cho nhân viên là thành viên lãnh đạo của tổ chức đại diện nhân viên ở cơ sở trong thời hạn lao động hết hạn hợp đồng.

9. Thời hạn hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là một thỏa thuận giữa một nhân viên và một người sử dụng lao động về việc làm được trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong mối quan hệ lao động. Xác định loại hợp đồng ảnh hưởng đến các hậu quả pháp lý sau này như chấm dứt hợp đồng, nghĩa vụ của chủ lao động đối với bạn. Theo đó, hợp đồng lao động có các loại sau, như được quy định tại Điều 22 của Bộ luật Lao động 2012:

9.1. Ba loại hợp đồng cơ bản:

Theo Điều 22 của Bộ luật Lao động 2012, có ba loại hợp đồng cơ bản:
  • Hợp đồng lao động có thời hạn không xác định: hai bên không xác định thời hạn và thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động có thời hạn: hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động thời vụ hoặc công việc cụ thể với thời hạn dưới 12 tháng.

9.2. Ký hợp đồng lao động cơ bản có thời hạn

Với câu hỏi của bạn dựa trên Luật Lao động 2012, loại hợp đồng bạn ký không phải là hợp đồng có thời hạn. Quy định trên cho thấy hợp đồng lao động với một nhân viên có thời hạn từ tháng 11, 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 là hơn 36 tháng, vì vậy nó phải là một hợp đồng có thời hạn không xác định. Để được coi là hợp đồng có thời hạn, bạn và công ty phải sửa đổi thời hạn từ tháng 11, 2018 đến tháng 11, 2021.
Xác định loại hợp đồng và thời hạn của hợp đồng là rất quan trọng vì có nhiều vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến loại hợp đồng và thời hạn của hợp đồng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về hợp đồng lao động, hãy liên hệ Luật Quốc Bảo qua hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn.
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.