Học chứng chỉ Tập Huấn vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?

Bạn đang có nhu cầu thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhưng không biết học Học chứng chỉ Tập Huấn vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu? Khóa học bao gồm những gì?

1. Chứng chỉ tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Căn cứ Điều 4 Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP có thể hiểu khái niệm chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

Chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm hay Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm là loại giấy được cấp cho người trực tiếp sản xuất, kinh doanh của Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ y tế và người trực tiếp chế biến thức ăn của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.

attp

2. Học chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?

Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm có thể tổ chức hoặc tham gia tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho người học. Giấy chứng nhận sẽ được cấp ngay sau khi công bố kết quả thi đạt yêu cầu.

Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn bao gồm:

  • Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
  • Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố
  • Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố.
  • Các Trung tâm y tế dự phòng huyện, quận.

Các cơ sở khi được Cục An toàn vệ sinh thực phẩm xác nhận có đủ điều kiện tham gia giảng dạy tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm:

  • Các trường đại học;
  • Các Viện nghiên cứu;
  • Các Hội và Chi hội khoa học kỹ thuật an toàn thực phẩm;
  • Các Trung tâm kỹ thuật vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Nội dung học chứng chỉ tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm?

Khi học chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm, bạn sẽ được học các nội dung cơ bản sau:

  • Các kiến thức cơ bản là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận:
  • Các mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Phương pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (trong sản xuất, chế biến, bảo quản, lưu trữ, vận chuyển, tiêu dùng …).
  • Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  •  Các kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP – Good Manufacture Practice), thực hành vệ sinh tốt (GHP – Good Hygiene Practice), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP – Hazard Analysis and Critical Control Point).
  • Các kiến thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Theo đó, để có được chứng chỉ an toàn vệ sinh thực phẩm các đối tượng nêu trên phải trả lời 40 câu hỏi, làm đúng 32 câu trở lên (>80%) thì sẽ đủ điều kiện được cấp chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm.

40 câu hỏi tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm 

Trong các câu hỏi phần bôi đậm là đáp án trả lời.

Câu 1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần phải đáp ứng những nhóm điều kiện nào sau đây để đảm bảo an toàn thực phẩm?

  1. Điều kiện về cơ sở
  2. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ
  3. Điều kiện về con người
  4. Cả 3 điều kiện trên

Câu 2. Cơ quan y tế nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ sức khỏe?

  1. Cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên
  2. Bất kỳ cơ sở y tế nào

Câu 3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?

  1. 1 năm
  2. 2 năm
  3. 3 năm

Câu 4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?

  1. 1 năm
  2. 3 năm
  3. 5 năm

Câu 5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?

  1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không hoạt động ngành nghề kinh doanh dịch vụ đã đăng ký
  2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
  3. Cả a và b

Câu 6. Thực phẩm phải được thu hồi trong trường hợp nào?

  1. Thực phẩm hết hạn sử dụng vẫn được bán trên thị trường
  2. Thực phẩm  bị hư hỏng trong quá trình bảo quản
  3. Cả a và b

Câu 7. Các hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn?

  1. Tiêu hủy
  2. Chuyển mục đích sử dụng
  3. Cả 2 hình thức trên

Câu 8. Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho những cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?

1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.

2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận  đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.

Câu 9. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

  1. Không

Câu 10. Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyển) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?

  1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
  2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ.
  3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.

Câu 11. Trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?

  1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
  2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ
  3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.

Câu 12. Các hành vi bị cấm trong sử dụng phụ gia thực phẩm?

  1. Sử dụng phụ gia thực phẩm vượt quá giới hạn cho phép
  2. Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng đối tượng sử dụng
  3. Sử dụng phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ
  4. Tất cả các hành vi trên

Câu 13. Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây?

  1. Được cấp Giấy xác nhận kiến  thức về an toàn thực phẩm
  2. Được cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định
  3. Cả 2 điều kiện trên

Câu 14. Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện những quy định nào dưới đây về khám sức khỏe?

  1. Trước khi tuyển dụng
  2. Định kỳ ít nhất 1 lần/năm
  3. Cả 2 trường hợp trên

Câu 15. Người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện?

  1. Rửa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm
  2. Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh
  3. Cả 2 trường hợp trên

Câu 16. Trong khi chế biến thực phẩm, người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không được?

  1. Khạc nhổ
  2. Ăn kẹo cao su
  3. Cả 2 trường hợp trên

Câu 17. Người đang mắc viêm đường hô hấp cấp tính, lao tiến triển có được phép tham gia chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không?

  1. Không

Câu 18. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh truyền nhiễm qua đường tiêu hóa, bị tiêu chảy cấp có được tiếp tục làm việc hay không?

  1. Vẫn làm việc bình thường
  2. Nghỉ làm việc và chữa bênh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc

Câu 19. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại cac cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh viên da nhiễm trùng cấp tính có được tiếp tục làm việc hay không?

  1. Vẫn làm việc bình thường mà chỉ cần đi găng tay, đeo khẩu trang
  2. Nghỉ làm việc và chữa bệnh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc

Câu 20. Trong quá trình chế biến thực phẩm, người chế biến  thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có được phép đeo đồng hồ, nhẫn và đồ trang sức khác không?

  1. Không

Câu 21. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được phép để móng tay dài, sơn móng tay?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 22. Khu chia, gắp thức ăn, người trực tiếp chế biến và kinh doanh dịch vụ ăn uống sử dụng?

  1. Tay không bốc trực tiếp
  2. Đũa, kẹp gắp, găng tay nilong sử dụng 1 lần

Câu 23. Khu vực chế biến thực phẩm không cần cách biệt với nguồn ô nhiễm như cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, khu vực sản xuất công nghiệp, khu vực nuôi gia súc, gia cầm?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 24. Bàn ăn tại cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải cao hơn mặt đất ít nhất?

  1. 30cm
  2. 60cm
  3. 90cm

Câu 25. Kho bảo quản thực phẩm không cần đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng theo quy định của nhà sản xuất?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 26. Cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống có phải có đủ dụng cụ chứa đựng chất thải và rác thải bảo đảm vệ sinh không?

  1. Không

Câu 27. Có những mối nguy ô nhiễm thực phẩm nào sau đây?

  1. Hóa học
  2. Sinh học
  3. Vật lý
  4. Cả 3 mối nguy trên

Câu 28. Biện pháp nào sau đây dùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh thông thường?

  1. Sử dụng nhiệt độ cao (nấu ở nhiệt độ sôi 100C)
  2. Sử dụng nhiệt độ thấp (từ 0-50C)

Câu 29. Thực phẩm bị ô nhiễm từ nguồn nào dưới đây?

  1. Từ bàn tay người sản xuất bị ô nhiễm
  2. Từ côn trùng, động vật có tác nhân gây bệnh
  3. Từ nguyên liệu bị ô nhiễm
  4. Từ trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh
  5. Cả 4 trường hợp trên

Câu 30. Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với  thực phẩm không đảm bảo an toàn có làm cho thực phẩm bị ô nhiễm không?

  1. Không

Câu 31. Có cần sử dụng dụng cụ, đồ chứa riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín không?

  1. Không

Câu 32. Bảo quản thực phẩm không đúng quy định có thể gây nên những tác hại gì?

  1. Ô nhiễm thực phẩm
  2. Giám chất lượng thực phẩm
  3. Cả a và b

Câu 33. Nhãn thực phẩm bao gói sẵn cần có những nội dung nào?

  1. Tên  thực phẩm
  2. Khối lượng tịnh
  3. Hạn sử dụng
  4. Hướng dẫn bảo quản
  5. Địa chỉ sản xuất
  6. Cả 5 nội dung trên

Câu 34. Khi bị ngộ độc thực phẩm, ông/bà báo cho ai?

  1. Cơ sở y tế gần nhất
  2. Hội tiêu chuẩn và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Câu 35. Tại các bếp ăn tập thể, nơi chế biến thức ăn có phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều không?

  1. Không

Câu 36. Sử dụng phụ gia thực phẩm như  thế nào là đúng?

  1. Sử dụng theo hướng dẫn ghi trên nhãn
  2. Dùng các hóa chất có màu, hương vị bền, bóng

Câu 37. Tại bếp ăn tập thể, mua nguyên liệu thực phẩm như thế nào là sai?

  1. Có hợp đồng mua nguyên liệu thực phẩm
  2. Mua theo giới thiệu, không quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ

Câu 38. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm có được bảo quản chung trong cùng một khu vực không?

  1. Không

Câu 39. Việc lưu mẫu thực phẩm tại bếp ăn tập thể ít nhất bao nhiêu giờ kể từ khu thực ăn được chế biến xong?

  1. 12h
  2. 24h

Câu 40. Tại bếp ăn tập thể có phải ghi chép, lưu thông tin về xuất xứ, tên nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm?

  1. Không

Quý khách cần tư vấn hỗ trợ an toàn thực phẩmvệ sinh an toàn thực phẩmgiấy phép vệ sinh an toàn thực phẩmgiấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 nhanh nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.