Các loại giấy phép xây dựng nhà – Các bạn cần biết

Các loại giấy phép xây dựng nhà. Giấy phép xây dựng là gì? Phân loại giấy phép xây dựng? Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng? Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng?

Hoạt động xây dựng hiện nay được Nhà nước quản lý chặt chẽ, thông qua việc cấp giấy phép xây dựng cho các đối tượng đáp ứng các điều kiện theo luật định. Giấy phép xây dựng là loại văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng trong hoạt động xây dựng của các đối tượng thực hiện hoạt động xây dựng và quản lý nhà nước về xây dựng.

Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng

1. Giấy phép xây dựng là gì?

Căn cứ khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”
Như vậy, có thể hiểu giấy phép xây dựng là một loại văn bản do cơ quan nhà nước cấp, trong đó xác nhận sự cho phép của cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện việc xây dựng nhà, công trình theo nguyện vọng của họ. Trong phạm vi nội dung được cấp phép. Đây là một công cụ để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt, qua đó có thể xác định được người dân có xây dựng đúng hay không theo quy hoạch.

Nội dung chính của giấy phép xây dựng bao gồm tên công trình thuộc dự án, tên, địa chỉ của chủ đầu tư, vị trí, vị trí công trình, tuyến đường xây dựng đối với công trình dọc tuyến đường, loại công trình, cấp công trình xây dựng, lõi xây dựng, ranh giới đường đỏ, ranh giới xây dựng, mật độ xây dựng (nếu có), hệ số sử dụng đất (nếu có). Ngoài ra, đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều 90 của Luật Xây dựng còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích xây dựng. diện tích xây dựng tầng một (tầng trệt), số tầng (bao gồm tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa của toàn bộ tòa nhà. (Điều 90 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020).

2. Phân loại Giấy phép xây dựng:

Giấy phép xây dựng bao gồm Giấy phép xây dựng có thời hạn và giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng (Khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014,). Sửa đổi, bổ sung năm 2020)
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng được cấp cho từng bộ phận của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng công trình hoặc của dự án chưa hoàn thành. (Điều 3 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Nếu được phân loại theo nội dung giấy phép thì Giấy phép xây dựng được chia thành Giấy phép xây dựng mới; Giấy phép sửa chữa, cải tạo; Giấy phép di dời công trình; và Giấy phép Xây dựng trong một thời gian giới hạn. Giấy phép xây dựng mới là loại giấy phép được cấp để tiến hành xây dựng công trình mới.
Giấy phép xây dựng có thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép.

3. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng:

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020, cụ thể, có thẩm quyền cấp điều chỉnh, gia hạn, việc cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cụ thể, đối với các công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện thì thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân quận đó. Đối với các công trình còn lại, thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh đó. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ủy quyền hoặc phân cấp cho các cơ quan trực thuộc, bao gồm Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho các cơ quan này cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan được phân công này.

4. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng:

Quy trình cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định chi tiết tại Điều 102 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định chi tiết. tiến hành như sau:
Thứ nhất, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (các cơ quan khác ở đây có thể là Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,…) khu kinh tế nơi có dự án đầu tư xây dựng).
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan khác có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng. Các cơ quan này tiến hành kiểm tra các tài liệu do nhà đầu tư nộp; đồng thời, ghi giấy biên nhận trong trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng không đáp ứng yêu cầu của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Tiếp đến là giai đoạn thẩm định hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan này tiếp nhận hồ sơ. yêu cầu giấy phép. Trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu trong hồ sơ tiếp nhận không đúng quy định hoặc không đúng với tình hình thực tế. kinh tế. Sau khi xác nhận có tài liệu thiếu hoặc không chính xác, các cơ quan này phải thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để các đối tượng này biết, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ bổ sung từ chủ đầu tư, các cơ quan tiếp tục kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu theo thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. khi cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ đã nộp. Thời hạn thông báo là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan này nhận được hồ sơ bổ sung của nhà đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo bằng văn bản. Trường hợp chủ đầu tư đã thực hiện bổ sung nhưng việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng đầy đủ các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư. về lý do không cấp giấy phép trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện trong hồ sơ và thực tế của dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng. Việc so sánh này nhằm mục đích có văn bản đối chiếu để gửi văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước để lấy ý kiến về các lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
giay phep xay dung 1
Cơ quan quản lý nhà nước được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung chức năng quản lý của mình trong thời hạn 12 ngày đối với công trình, nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ. Hồ sơ. Sau 12 ngày, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Khi đó, cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ vào quy định của pháp luật để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ cấp giấy phép trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng, v.v. điều chỉnh, giấy phép di dời kể từ ngày các cơ quan này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn xem xét trong thời hạn 15 ngày. Thời gian xem xét này có thể được kéo dài để cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành xem xét thêm, sau đó cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản. biết lý do gia hạn thời hạn cấp phép, đồng thời các cơ quan này cũng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp để xem xét, chỉ đạo thực hiện việc thực hiện giấy phép. Thời gian gia hạn xem xét hồ sơ không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

5. Mẫu Đơn xin giấy phép xây dựng nhà ở 2022 mới nhất

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (mẫu số 01) là mẫu mới nhất được cấp kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Đây là mẫu đơn phải có trong đơn xin giấy phép xây dựng dành cho một gia đình cũng như các đơn xin giấy phép xây dựng khác.

1. Mẫu Đơn xin giấy phép xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
 

Kính gửi: ………………………………………………………
 

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):…………………………………………………………

– Người đại diện: ……………………… Chức vụ (nếu có): ……………………

– Địa chỉ liên hệ: số nhà: …………………  đường/phố:……………………………

phường/xã:………………….. quận/huyện: ………….. tỉnh/thành phố: ……………

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………….

2. Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng:

Lô đất số:…………………………………………… Diện tích………………….. m2.

Tại số nhà: …………………………….. đường/phố…………………………………..

phường/xã:………………………….. quận/huyện: ………………………………………..

tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………..

3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:

3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: ………… Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:…….

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:..

3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: …………………. Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

……………………………………………………………………………………………………

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:……

4. Nội dung đề nghị cấp phép:

4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:

– Loại công trình:………………………….. Cấp công trình:………………………..

– Diện tích xây dựng: …………………………… m2.

– Cốt xây dựng:……………………………………. m.

– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………………………….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình:………….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).

– Số tầng:……………………….. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).

4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………….

– Tổng chiều dài công trình:……. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………………………. m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: .. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ……………………… m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).

4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:

– Loại công trình:……………………… Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng:…………………………………. m2.

– Cốt xây dựng: ……………………………….. m.

– Chiều cao công trình: ……………………… m.

4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình:…………………………………………………………………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…………………………….. m2.

– Tổng diện tích sàn: ………………… m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …………….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………….. Cấp công trình:……………………………..

– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.

4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình:…………………………. Cấp công trình:………………………..

+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn 2:

Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn ………….

4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………………………………………………………………….

Đã được: ………….. phê duyệt, theo Quyết định số: …… ngày………………..

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình:………………………… Cấp công trình:………………………….

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………….

4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình:……………………….. Cấp công trình:…………………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………….. m2.

– Tổng diện tích sàn:……………………………………………….. m2.

– Chiều cao công trình: …………………………………………… m.

– Địa điểm công trình di dời đến:

Lô đất số: ……………………………………… Diện tích………………………. m2.

Tại:………………………………………. đường: ………………………………………….

phường (xã)…………………………………. quận (huyện)…………………………..

tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….

– Số tầng:………………………………………………………………………………………

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………………………. tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

2. Hướng dẫn viết đơn xin giấy phép xây dựng

(Áp dụng cho nhà ở riêng lẻ)
* Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)
Đến: Ủy ban nhân dân huyện nơi có thửa đất làm nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Ví dụ: Ủy ban nhân dân huyện Cầu Giấy.
* Thông tin công trình;
Căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ pháp lý khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.
* Nội dung yêu cầu cấp phép
– Cấp độ công trình:
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD, công trình xây dựng được phân loại theo quy định. Mô hình kết cấu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như: chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,… trong đó, phổ biến nhất là chiều cao của tòa nhà.
+ Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.
+ Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Hạng xây dựng là loại III.
– Diện tích xây dựng tầng một (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) cần xây dựng.
– Tổng diện tích sàn: Nhập diện tích (m2), trong đó nêu rõ diện tích sàn của các tầng hầm, tầng trên, tầng kỹ thuật, gác lửng, gác mái.
– Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao của từng ngôi nhà, trong đó ghi rõ chiều cao của tầng hầm, tầng lầu so với mặt đất, gác lửng và tum.
– Số tầng: Ghi tổng số tầng, ghi rõ số tầng hầm, các tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

3. Số lượng, thành phần hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thành phần hồ sơ
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm các tài liệu sau
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 01.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy kèm theo bản vẽ đã được phê duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy yêu cầu; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng xây dựng trên thửa đất, kèm theo bản đồ vị trí công trình;
+ Sơ đồ các tầng, cao độ và các phần chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt ngang nền móng, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, bao gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có cam kết đảm bảo an toàn cho công trình liền kề.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ, sau đó hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi lập thiết kế xây dựng riêng.

4. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

* Các bước thực hiện

Bước 1: Gửi đơn đăng ký của bạn
– Nơi trình: Ủy ban nhân dân huyện (huyện, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi dự kiến xây dựng nhà ở riêng lẻ.
– Cách thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ubnd cấp huyện; Trường hợp địa phương tổ chức cửa hàng một cửa tiếp nhận, trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính thì nộp cho cửa hàng một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả

* Thời gian xử lý: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Lệ phí xin giấy phép xây dựng

Lệ phí xin giấy phép xây dựng của các tỉnh, thành là khác nhau vì do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

6. Mẫu 01 Phụ lục II được sử dụng khi nào?

Căn cứ các Điều 43, 44, 45, 46, 47 và 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, các tài liệu sau đây phải sử dụng Mẫu số 01, Phụ lục II (mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng):
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng mới, bao gồm: Công trình phi tuyến tính và công trình tuyến tính.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo từng giai đoạn, bao gồm: Công trình không theo tuyến và công trình dọc theo tuyến.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, nhóm công trình thuộc dự án.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
Kết luận: Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng là một thành phần bắt buộc của đơn xin giấy phép xây dựng. Để hoàn thành form này, mọi người chỉ cần tải về và điền đầy đủ thông tin theo form mà Luật Quốc Bảo đã đăng tải.
Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.