Danh mục sản phẩm tự công bố theo quy định mới nhất năm 2022. Bạn đã nắm rõ thông tin này hay chưa? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu thông tin này chi tiết hơn thông qua bài viết dưới đây.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
Căn cứ pháp lý:
– Luật An toàn thực phẩm 2010;
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
Tại sao phải tự công bố sản phẩm?
Danh mục sản phẩm tự công bố
Tự công bố sản phẩm là công việc cần thiết của doanh nghiệp để sản phẩm nhập khẩu, sản xuất trong nước được phép lưu hành trên toàn quốc.
Có thể nói, việc tự công bố sản phẩm là điều kiện cần thiết để đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Ngoài ra, công bố chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường nhằm nâng cao uy tín và niềm tin của khách hàng vào chất lượng sản phẩm của công ty.
Là điều kiện để thúc đẩy hàng hóa, sản phẩm bán chạy hơn cho doanh nghiệp.
Công bố chất lượng sản phẩm cũng là một trong những điều kiện cần và đủ để sản phẩm của công ty được tung ra thị trường.
Cụ thể, để đảm bảo an toàn, vệ sinh, chất lượng của sản phẩm và sức khỏe của người tiêu dùng, một khi sản phẩm đạt chất lượng cao thì niềm tin của người dùng đối với sản phẩm này cũng sẽ cao hơn để doanh nghiệp làm ăn phát đạt, bền vững và hơn hết là thu nhập. cũng tăng.
Tự công bố sản phẩm là một việc làm cần thiết của các công ty
Những sản phẩm nào phải tự công bố?
Danh mục sản phẩm tự công bố
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/20018 / NĐ-CP, hàng hóa phải tự công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm bao gồm:
- Thực phẩm chế biến đóng gói sẵn
- Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
- hộp đựng thức ăn
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, trừ các sản phẩm nêu tại Điều 2, Điều 4 và Điều 6 Nghị định này.
Sản phẩm không phải là sản phẩm tự công bố
Sản phẩm, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, nhập khẩu dùng để sản xuất, biến đổi hàng hóa dùng để xuất khẩu, phục vụ sản xuất nội bộ doanh nghiệp và không tiêu thụ trong thị trường nội bộ được miễn làm thủ tục công bố sản phẩm.
Hồ sơ công bố thực phẩm thông thường
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thực phẩm;
- Bản tự công bố sản phẩm (theo mẫu);
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm;
- Nhãn mác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với thực phẩm trong nước thường sản xuất);
Các công ty có thể sử dụng danh sách sản phẩm phải tự công bố ở trên để xem sản phẩm, hàng hóa mà đơn vị sắp cung cấp có phải công bố hay không.
Xem thêm: Cách tra cứu công bố sản phẩm tại Tổng cục Hải quan https://vnsw.gov.vn/
Hồ sơ, trình tự công bố sản phẩm thực phẩm
Danh mục sản phẩm tự công bố
Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy xác nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ do phòng kiểm nghiệm được chỉ định cấp
hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các chỉ tiêu về an toàn tiêu chuẩn an toàn do Bộ Y tế ban hành về nguyên tắc quản lý rủi ro theo quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định tương ứng và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự sau:
a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu;
Cập nhật dữ liệu về an toàn thực phẩm (Trường hợp chưa có hệ thống cập nhật thông tin, dữ liệu về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan quản lý nhà nước) được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định lưu giữ hồ sơ và công bố tên tổ chức, cá nhân, tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên sản xuất cùng một loại sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước nơi đặt cơ sở sản xuất.
Khi đã chọn được cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã được lựa chọn trước đó.)
b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn của sản phẩm đó;
Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự khai phải được trình bày bằng tiếng Việt; nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự tiết lộ.
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên, xuất xứ, thành phần thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố sản phẩm.
Trường hợp có thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Mẫu văn bản tự công bố sản phẩm theo quy định hiện hành
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………………
E-mail…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
- Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………….
- Thành phần: ……………………………………………………………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng sản phẩm: ………………………………………………………………………………
- Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: …………………………………………………………………
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Danh mục sản phẩm tự công bố
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:
– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc
– Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
– Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
– Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
– Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
– Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.
……………, ngày…. tháng…. năm…….. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Trên đây là thông tin về Danh mục sản phẩm tự công bố do các chuyên gia, tư vấn của công ty Luật Quốc Bảo biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.