Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan như thế nào cho đúng luật định và hiệu quả cao? Điều kiện kinh doanh dịch vụ này ra sao? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ thông tin hơn nhé.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý:
- 2 Đại lý hải quan là gì?
- 3 Quyền của đại lý hải quan là gì?
- 4 Nghĩa vụ của đại lý làm thủ tục hải quan
- 5 Phân biệt sự khác nhau giữa đại lý và người khai hải quan
- 6 Chủ hàng được lợi gì khi thuê đại lý hải quan?
- 7 Điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
- 7.1 Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan
- 7.1.1 1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:
- 7.1.2 2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- 7.1.3 4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật này.
- 7.1 Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan
- 8 Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ hải quan
- 9 Thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
- 9.1 Hồ sơ gồm:
- 9.2 Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
- 9.3 Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- 9.4 Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- 9.4.1 a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
- 9.4.1.1 Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
- 9.4.1.2 Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.
- 9.4.1 a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
- 10 Mẫu đơn đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
- 10.1 Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC
- 10.1.1 – Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- 10.1.2 Sau khi rà soát, kiểm tra, Công ty ……… tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và Thông tư dẫn trên, cụ thể:
- 10.1.3 Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận Công ty ………… đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
- 10.1 Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC
- 11 Mẫu đơn đề nghị tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
- 12 Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
- 13 Quy trình khai báo hải quan
- 14 Dịch vụ làm thủ tục hải quan, khai hải quan trọn gói
- 15 Dịch vụ hải quan trọn gói bao gồm các dịch vụ như sau:
- 16 Dịch vụ hải quan bao gồm các loại chi phí gì?
Căn cứ pháp lý:
Luật Hải quan 2014
Đại lý hải quan là gì?
Theo quy định tại Khoản 14 Điều 4 Luật Hải quan 2014 và Điều 5 Nghị định 08/2015 / NĐ-CP thì đại lý hải quan là một trong những người khai hải quan.
Hiểu một cách đơn giản, công việc của người khai hải quan là khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế và các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai.
Quyền của đại lý hải quan là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Hải quan 2014, đại lý hải quan có các quyền sau đây:
– Tiếp nhận thông tin về việc cơ quan hải quan khai báo hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan;
– Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan;
– Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để đảm bảo việc khai báo hải quan được chính xác;
– Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại việc hàng hóa đã kiểm tra không đúng với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan;
– Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật;
– Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Nghĩa vụ của đại lý làm thủ tục hải quan
Người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện các nghĩa vụ:
- Khai báo hải quan và làm thủ tục hải quan
- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan xác định trước mã số HS, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung đã kê khai và các tài liệu đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất về nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp và hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan
Thực hiện các quyết định, yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
- Lưu hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ kế toán, chứng từ và các tài liệu khác liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời gian theo quy định của pháp luật; xuất trình chứng từ, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra
- Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Lưu ý đối với đại lý làm thủ tục hải quan:
Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng
Phân biệt sự khác nhau giữa đại lý và người khai hải quan
Mặc dù đều là đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin nhưng giữa người khai hải quan và đại lý hải quan có những điểm khác biệt:
Các bộ xử lý có tên đầu tiên phải có tên trên Khai báo, với tác nhân trò chơi. Họ dùng chữ ký, chữ ký của mình để làm tờ khai với Khách hàng yêu cầu họ đứng tên trên tờ khai.
Hoặc không cần đứng trên tờ khai, họ chỉ cần sử dụng mã thông báo của đại lý của họ để truyền tải giấy tờ có tên khách hàng mà không cần sử dụng mã thông báo của khách hàng. Đã sử dụng các loại giấy tốt nhất của Khách hàng, có đóng dấu.
Người khai (Dịch vụ):
Khai báo bằng phần mềm của họ và dùng mã thông báo của Khách hàng để ký vào tờ khai, sử dụng giấy giới thiệu của chủ hàng để làm thủ tục hải quan. Chúng không xuất hiện trên bất kỳ tài liệu nào của tuyên bố mối quan hệ. Đối với hải quan, họ là chủ sở hữu của hàng hóa.
Về trách nhiệm, các đại lý ở một mức độ cao hơn vì họ có dấu trên tờ khai. Bản thân các doanh nghiệp này cũng sẽ được cơ quan hải quân đánh giá dựa trên các bản kê khai mà họ đã hoàn thành.
Đại lý hải quan phải có nhân viên được đào tạo (gọi là đại lý) và được Tổng cục Hải quan công nhận.
Trong khi đó, người cho thuê có thể là bất kỳ ai, chỉ cần biết một chút nghiệp vụ và được chủ cho thuê là có thể làm dịch vụ.
Chủ hàng được lợi gì khi thuê đại lý hải quan?
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Việc thuê đại lý hải quan làm việc có một số điểm ưu tiên như sau:
– Không cần sử dụng chữ ký của bạn để ký (từ xa) hoặc gửi chứng chỉ như trước đây. Tác nhân sẽ sử dụng ký tự số của nó để khai báo và giao tiếp.
– Trách nhiệm và năng lực của nhà cung cấp dịch vụ cao hơn những người được báo cáo thuê.
Tuy nhiên, trên thực tế, cả chủ hàng và đại lý đều có tư tưởng thờ ơ với hợp đồng đại lý, ký tờ khai hải quan.
Nguyên nhân là do chính sách thuế và chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu của các mặt hàng tạp hóa, các bên còn vướng mắc về mặt pháp lý khi chưa có sự liên kết của các đại lý hải quan.
Vấn đề này nhiều khả năng sẽ được khắc phục trong thời gian tới, khi hệ thống hải quan triển khai hệ thống VNACCS và hỗ trợ phát triển dịch vụ đại lý hải quan.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật này.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ hải quan
Điều kiện về đối tượng kinh doanh
Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Hải quan 2014 và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan thì có quyền cung cấp dịch vụ của cơ quan làm thủ tục hải quan.
Về mã ngành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh dịch vụ hải quan
STT | Tên ngành nghề | Mã ngành |
1. | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa | 5210 |
2. | Bốc xếp hàng hóa | 5224 |
3. | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tảiChi tiết: Gửi hàng; Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường không; Giao nhận hàng hóa; Thu, phát các chứng từ vận tải hoặc vận đơn Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không; Môi giới thuê tàu biển và máy bay; Hoạt động liên quan khác như: Bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa |
5229 |
4. | Dịch vụ đóng gói | 8292 |
5. | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 8299 Điều 16 Nghị định 187/2013/NĐ-CP |
Để một công ty dịch vụ hoạt động như một đại lý hải quan, các điều kiện sau đây là cần thiết.
Điều kiện nhân sự
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Có bằng đại học về kinh tế, luật hoặc kỹ thuật trở lên;
Có giấy chứng nhận tờ khai hải quan chuyên nghiệp;
Lấy mã của nhân viên đại lý hải quan bởi cơ quan hải quan.
Điều kiện cơ sở vật chất
Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các điều kiện khai báo hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định
Hồ sơ đăng ký mã số nhân viên đại lý bao gồm:
Hồ sơ đề nghị cấp mã số đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính
– Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng các chuyên ngành luật, kinh tế và kỹ thuật: 01 bản photocopy
– Giấy chứng nhận khai báo hải quan chuyên nghiệp: 01 bản photocopy.
– Trường hợp giấy chứng nhận khai báo hải quan chuyên nghiệp là 5 năm kể từ ngày cấp, một bản sao bổ sung giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về kiến thức bổ sung pháp luật hải quan được nộp trong vòng ba (03). năm đến thời điểm nộp hồ sơ.
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào hoạt động: 01 bản photocopy;
– Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong vòng 06 (sáu) tháng tại thời điểm nộp đơn
– Các tài liệu trong hồ sơ xin cấp số đại lý hải quan nêu trên là tài liệu của từng nhân viên trong danh sách đề nghị cấp mã số.
– Tài liệu photocopy phải có chữ ký và xác nhận của người đại diện theo pháp luật của đại lý hải quan hoặc được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực.
– Giấy tờ, tài liệu trên các tài liệu có chữ ký và đóng dấu của giám đốc đại lý hải quan để xác nhận đăng ký đại lý hải quan.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ ra quyết định công nhận đại lý hải quan và cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan nếu hồ sơ hợp lệ.
Thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
Tại Điều 6 Thông tư 12/2015/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 22/2019/TT-BTC) thủ tục Công nhận đại lý làm thủ tục hải quan như sau:
Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này.
Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy định tại Điều này.
Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý làm thủ tục hải quan có công văn đề nghị kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa đổi trên Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2015/TT-BTC (sửa đổi hoàn toàn tại Thông tư 22/2019/TT-BTC). Theo đó,
Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn tối đa 06 (sáu) tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp.
và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
a.2) Có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan;
a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;
a.5) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không có đề nghị hoạt động trở lại;
a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật phá sản;
a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;
Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này, trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, cơ quan hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này. Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.
Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử dụng.
Mẫu đơn đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÔNG TY … ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— |
Số: /…… V/v đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan | ………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………..
Loại hình doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
– Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
– Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Sau khi rà soát, kiểm tra, Công ty ……… tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và Thông tư dẫn trên, cụ thể:
1/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác nhận có ngành nghề: ……………
2/ Số lượng nhân viên đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: ………
3/ Hạ tầng công nghệ thông tin: ……………
4/ Điều kiện về cơ sở hạ tầng, kho, bãi, phương tiện vận tải (nếu có): ……………
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận Công ty ………… đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
– ……
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu đơn đề nghị tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Mẫu số 12 Ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÔNG TY ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……/…… V/v đề nghị tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
– Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
– Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
– Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Công ty đã được công nhận đại lý làm thủ tục hải quan tại Quyết định số……… ngày…… Nay Công ty đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng/ chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với công ty.
Lí do tạm dừng/ chấm dứt:……………………………………………………………………………….
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét giải quyết theo quy định/.
…. (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Để được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan, cá nhân phải đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan, trình tự, thủ tục dự thi như sau:
Điều kiện tham gia cuộc thi
Người tham gia phải có bằng cao đẳng trở lên về kinh tế, luật và công nghệ.
Hồ sơ tham dự cuộc thi
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC, thí sinh nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
– Hai (02) ảnh màu cỡ 3x4cm chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi, ghi rõ họ tên, năm sinh vào mặt sau ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh bản photo kèm theo Giấy chứng nhận khi cấp);
– Biên bản kết quả học tập đối với trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện đúng chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi quy định tại tiết a.1 điểm a tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
– Văn bản xác nhận (01 bản chính) của trường đại học, cao đẳng nơi người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên đối với trường hợp thí sinh được miễn thi quy định tại tiết a.2 điểm a và mục b2 điểm b khoản 7 Điều này.
Quy trình, thứ tự cuộc thi
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Bước 1: Gửi đơn đăng ký của bạn
Thí sinh đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan làm căn cứ chấm thi.
Bước 2: Tổ chức thi và công bố kết quả
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết hồ sơ đăng ký, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập danh sách thí sinh đủ điều kiện kèm theo hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí dự thi gửi về. Tổng cục Hải quan tổng hợp và công bố danh sách thí sinh đạt yêu cầu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để các thí sinh được biết.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận thông quan
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. .
Thẩm quyền cấp phép:
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Như vậy, đại lý hải quan là tổ chức thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa với cơ quan nhà nước.
Quy trình khai báo hải quan
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Bước 1: Nhận yêu cầu
Tiếp nhận thông tin hàng hóa từ khách hàng như Bill, Invoice, Packing list, C / O, License (đối với các loại hàng hóa XNK có điều kiện), …
Bước 2: Kiểm tra tài liệu
Bộ phận chứng từ tiến hành kiểm tra thông tin hàng hóa, kiểm tra mã HS, thuế, giấy phép xuất nhập khẩu (nếu có),… Thông báo lại cho khách hàng những thông tin đã chỉnh sửa nếu chưa phù hợp.
Bước 3: Khai báo
Bộ phận khai hải quan làm việc trên tờ khai hải quan -> Gửi khách hàng kiểm tra -> Khách hàng xác nhận tờ khai hải quan -> Tiếng chính thức của tờ khai hải quan.
Bước 4: Làm thủ tục hải quan tại cảng hoặc sân bay
Đội giao nhận hàng -> Chuẩn bị hồ sơ, chi phí cảng vụ -> Ra cảng biển, sân bay -> Làm thủ tục thông quan ngoài cảng
Thời gian thông quan từ 24 đến 48 giờ tùy theo loại hàng hóa và độ phức tạp của lô hàng
Bước 5: Giao hàng đến kho của khách hàng
Sắp xếp thời gian giao hàng hợp lý với khách hàng và chuyển đến kho của khách hàng.
Bước 6: Chuyển tài liệu
Bộ phận hải quan sẽ tổng hợp chứng từ -> Chuyển cho bộ phận kế toán để chuyển hàng sang NỢ sau đó giao bộ chứng từ gốc cho khách hàng qua CPN
Dịch vụ làm thủ tục hải quan, khai hải quan trọn gói
Dịch vụ hải quan là một thế mạnh của Luật Quốc Bảo. Chúng tôi cung cấp đến Quý khách dịch vụ hải quan trọn gói với các tiêu chí: nhanh nhất, giá cả hợp lý, chuyên nghiệp nhất.
Luật Quốc Bảo là một trong những công ty đã và đang làm việc lâu năm trong lĩnh vực logistics. Với một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chúng tôi hiểu rõ các vấn đề khúc mắc của Quý khách và có kinh nghiệm trong việc làm thủ tục hải quan với nhiều chủng loại mặt hàng khác nhau.
Chúng tôi tự tin có một đội ngũ nhân viên chuyên chuyên nghiệp, nhiệt huyết phục vụ quý khách hàng
Dịch vụ hải quan trọn gói là gì? Dịch vụ hải quan trọn gói là dịch vụ thủ tục hải quan trong đó Luật Quốc Bảo đại diện khách hàng thực hiện mọi công việc liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu từ đầu đến cuối với mọi bên liên quan khác, và thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh (bao gồm cả chi hộ thuế xuất nhập khẩu theo thỏa thuận).
Dịch vụ hải quan trọn gói bao gồm các dịch vụ như sau:
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
– Dịch vụ thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
– Xác định trước các loại thuế phải nộp.
– Xin giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu cho các mặt hàng đặc biệt.
– Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập.
– Phân loại hàng hóa và xác định trước mã HS của hàng hóa.
– Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập kho ngoại quan.
– Thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh, đối với hàng nguy hiểm (Dangerous Goods).
Dịch vụ hải quan bao gồm các loại chi phí gì?
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Chi phí Cảng, Sân bay:Phí nâng hạ container tại cảng; Phí đóng, rút hàng hóa tại cảng; Phí chuyển container sang bãi kiểm hóa, bãi lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành; Phí xếp dỡ hàng hóa tại kho đối với hàng lẻ; Phí lao vụ tại sân bay đối với hàng air, Phí lưu kho tại cảng, sân bay.
Chi phí với hãng vận chuyển: Phí phát hành B/L đối với hàng xuất; Phí nhận lệnh giao hàng D/O đối với hàng nhập; Phí khác đối với hàng nguyên container: THC, EBS, CIC, Seal, Telex release,…Phí khác đối với hàng lẻ: THC, CFS, CIC, EBS, BAF, Labor fee, Handling fee,…
Chi phí vận tải nội địa: Phí vận chuyển hàng hóa từ Cảng/ Sân bay đến kho Khách hàng hay ngược lại.
Phí và lệ phí của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành: Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu; Kiểm dịch thực vật/ động vật; Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu; Kiểm tra văn hóa phẩm; Kiểm tra hiệu suất năng lượng; Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Thuế nhập nhẩu, xuất khẩu (nếu có thỏa thuận).
Phí xếp dỡ hàng hóa tại kho Khách hàng.
Dịch vụ khai báo hải quan và làm các thủ tục cần thiết khác đảm bảo sẽ mang lại lợi ích trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp của Quý khách.
Vì chúng tôi mang lại một dịch vụ với chi phí tốt, hỗ trợ thiết thực trên từng đơn hàng đi cùng một dịch vụ chăm sóc tận tình chu đáo.
Cùng với việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, dịch vụ thủ tục hải quan của chúng tôi sẽ song hành và hỗ trợ các chuyến hàng của Quý khách được nhanh chóng và an toàn nhất.
Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, xin Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Bộ Phận Chăm Sóc Khách Hàng của Luật Quốc Bảo
Trên đây là thông tin về Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.