Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là gì? Hiểu rõ khái niệm về xếp hạng tín nhiệm, dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và những quy định pháp luật về vấn đề kinh doanh dịch vụ này cụ thể như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo. 

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Mục lục

Xếp hạng tín nhiệm là gì?

Xếp hạng tín dụng là đánh giá về khả năng trả nợ của người vay nói chung hoặc cho một khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính cụ thể. Xếp hạng tín dụng có thể được áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào muốn vay tiền – cá nhân, công ty, chính quyền huyện hoặc tỉnh hoặc chính phủ.

Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là gì?

Theo giải thích tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP:

Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho doanh nghiệp, tổ chức: Là dịch vụ do tổ chức xếp hạng tín nhiệm cung cấp để phân tích, đánh giá và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ công nợ của các doanh nghiệp và tổ chức.

Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ: Là dịch vụ do tổ chức xếp hạng tín nhiệm cung cấp để phân tích, đánh giá và xếp hạng khả năng thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nợ của đối tượng phát hành cho các công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng.

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Căn cứ pháp lý        

– Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

– Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;

b) Công ty cổ phần;

c) Công ty hợp danh.

2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.

Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của 01 doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của 01 doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;

b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.

Điều 11. Vốn pháp định

  1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là 15 tỷ đồng.
  2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

  1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về loại hình doanh nghiệp quy định tại Nghị định này.
  2. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định này.
  3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
  4. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
  5. Có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này.
  6. Có tối thiểu 10 người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.
  7. Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.
  8. Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định này và bao gồm các nội dung cơ bản sau: 

a) Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động; 

b) Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.

9. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

10. Phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này

Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

– Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm bao gồm:

Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.

Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng. Công cụ nợ là các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.

– Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm bao gồm:

a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;

b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

– Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích.

– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:

a) Kế toán, kiểm toán;

b) Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;

c) Ngân hàng.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các quyền sau:

a) Cung cấp các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

b) Được nhận chi phí dịch vụ từ việc cung cấp các dịch vụ

c) Yêu cầu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các nghĩa vụ sau:

a) Chỉ được cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện công bố thông tin theo quy định

b) Việc tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động sau:

+ Độc lập và khách quan.

+ Trung thực.

+ Minh bạch.

+ Tuân thủ quy định pháp luật hiện hành và các điều khoản quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm khi thực hiện xếp hạng tín nhiệm.

– Đảm bảo việc trả lương, các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm không phụ thuộc vào chi phí dịch vụ và kết quả xếp hạng tín nhiệm của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm mà người đó tham gia vào;

– Chịu trách nhiệm duy trì đầy đủ các điều kiện cần thiết về vốn, nhân sự và hoạt động theo quy định của pháp luật có liên quan;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức được xếp hạng tín nhiệm về kết quả xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.

Quy trình nghiệp vụ

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ cho hoạt động xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 31 Nghị định 88/2014/NĐ-CP. Hệ thống các quy trình nghiệp vụ bao gồm:

a) Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;

b) Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định này;

c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

d) Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;

đ) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Phương pháp xếp hạng tín nhiệm

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính.

Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Rủi ro vĩ mô;

b) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;

c) Rủi ro chiến lược;

d) Rủi ro quản trị;

đ) Rủi ro nhân sự;

e) Rủi ro tài chính;

g) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.

Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều chỉnh nếu cần thiết.

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương pháp xếp hạng tín nhiệm.

Bậc xếp hạng tín nhiệm

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và sử dụng thống nhất hệ thống bậc xếp hạng tín nhiệm theo các nguyên tắc cơ bản sau:

a) Bậc xếp hạng phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo khả năng so sánh giữa các bậc xếp hạng tín nhiệm;

b) Thứ bậc xếp hạng tín nhiệm được xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp về ký hiệu và ý nghĩa của từng bậc xếp hạng tín nhiệm.

Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm trong vòng hai mươi tư (24) giờ sau khi có quyết định chính thức về kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm.

Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

a) Bậc xếp hạng tín nhiệm;

b) Đánh giá tổng quát về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

c) Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

d) Thống kê toàn bộ kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá khứ (nếu có);

đ) Tên và chức danh của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

e) Các trường hợp chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm dừng không tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước khi hợp đồng kết thúc và nêu rõ lý do;

g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

h) Tỷ lệ sở hữu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm của người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

i) Cam kết về thực hiện xếp hạng tín nhiệm một cách độc lập, khách quan;

k) Nêu rõ báo cáo xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.

Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Các trường hợp xung đột lợi ích

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm:

a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

b) Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho người có liên quan của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

c) Có quan hệ góp vốn đầu tư với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

d) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm.

Người quản lý doanh nghiệp, chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:

a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

b) Sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

c) Tham gia đàm phán chi phí dịch vụ của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

d) Ký kết hợp đồng kinh tế với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

đ) Có hợp đồng lao động với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

e) Tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

g) Là người có liên quan của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

h) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm.

Công bố thông tin

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:

a) Tên của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

b) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này;

c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

d) Bậc xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 33 Nghị định này;

đ) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

e) Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hoặc thành viên góp vốn có tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trên 5%;

g) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 35 đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

Định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những số liệu thống kê cơ bản sau:

a) Kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm của mỗi tổ chức được xếp hạng tín nhiệm kể từ lần đầu được xếp hạng tín nhiệm;

b) Tỷ lệ bình quân về việc thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo từng bậc xếp hạng.

Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp danh sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm có mức chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp trong năm tài chính liền kề trước thời điểm công bố thông tin.

Thông tin trên phải được duy trì, lưu trữ tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn năm (05) năm kể từ thời điểm công bố.

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình và quy định nội bộ nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo:

a) Theo dõi tính độc lập, khách quan của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

b) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các xung đột lợi ích hiện tại hoặc tiềm tàng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;

c) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời việc tiết lộ thông tin về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

d) Tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.

Hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải được tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ hàng năm.

Hướng đẫn thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (Sửa đổi tại Nghị định 151/2018/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

– Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:

+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;

+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

– Điều lệ doanh nghiệp.

– Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

+ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;

+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

– Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.

– Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

– Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2014/NĐ-CP:

– Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

– Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

– Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:

a) Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

e) Nội dung và phạm vi hoạt động.

Trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.

Xem thêm: Thành lập công ty 

Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp ít nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm các thông tin cơ bản sau đây:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
  2. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
  3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
  4. Vốn điều lệ thực góp.
  5. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
  6. Tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
  7. Ngày dự kiến khai trương hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp.

Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp

– Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.

– Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.

– Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích

– Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

– Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

– Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực  thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.

Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm

– Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

– Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

– Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực  thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.

Xem thêm: Thành lập công ty 

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …..

…. ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

(Đối với trường hợp doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định …../ …../NĐ-CP ngày …. tháng …. năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm)

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Phần I. Thông tin về doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):

…………………………………………………………………………………………………………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………………do …………………………….. ………………….. (tên cơ quan cấp)cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ……………………………………………………………………….
  2. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

  1. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………
  2. Vốn điều lệ thực góp: …………………………………………………………………………………
  3. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
  4. Điện thoại: ………………………………………….. Fax: …………………………………..
  5. Trang thông tin điện tử ………………………………………………………………………………  
  6. E-mail: …………………………………………………………………………………………………..
  7. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc:

Họ và tên: …………………………………………….. Giới tính: ……………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

Hợp đồng lao động số: …………………………………………………………………………………..

Quốc tịch ………………………………………………. Sinh ngày: …../ ……/…………….

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………………. cấp ngày: ……../ …….. /………………….

tại ………………………………………………………………………………………………………………..

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../………….

tại ………………………………………………………………………………………………………………..

Bằng cấp: …………………………………………………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Năm (05) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm

(1) Họ và tên …………………………………………………………. Giới tính: …………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………….

Hợp đồng lao động số: …………………………………………………………………………………

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./……….

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/……………

tại ……………………………………………………………………………………………………………..

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../……….

tại ……………………………………………………………………………………………………………..

Bằng cấp: ………………………………………………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:……………………………………………….

Nơi ở hiện nay:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

(2) Họ và tên ………………………………………………………………………………………………

(3) Họ và tên ………………………………………………………………………………………………

(4) Họ và tên ………………………………………………………………………………………………

(5) Họ và tên ………………………………………………………………………………………………

  1. Mười (10) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện làm chuyên viên phân tích

(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: ……………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………….

Hợp đồng lao động số: …………………………………………………………………………………

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./……….

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/…………….

tại ………………………………………………………………………………………………………………

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../………..

tại ………………………………………………………………………………………………………………

Bằng cấp: …………………………………………………………………………………………………..

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:……………………………………………….

Nơi ở hiện nay:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

(2) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(3) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(4) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(5) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(6) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(7) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(8) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(9) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….

(10) Họ và tên ……………………………………………………………………………………………..

Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

  1. (Tên doanh nghiệp)đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …../ …./NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
  2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

  1. Hồ sơ kèm theo gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Phần III. Doanh nghiệp cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
  2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, (tên doanh nghiệp)sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm./.
……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Tên doanh nghiệp, địa chỉ kê khai trong đơn phải phù hợp với tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn 

DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN

Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn tại doanh nghiệp ………………………….

1. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là cá nhân

(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: …………………

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./…………

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/……………..

tại ………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:…………………………………………………

Nơi ở hiện nay:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn …………………

Giá trị vốn đã thực góp: ………………………………………………………………………………….

Tỷ lệ sở hữu: ………………………………………………………………………………………………..  

(2) Họ và tên…………………………………………………………………………………………………

(3) Họ và tên…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

2. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là tổ chức

(1) Tên tổ chức:

……………………………………………………………………………………………………………………

  1. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
  2. Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……… ngày ……./ ……./ …
  3. Lĩnh vực mà tổ chức đang kinh doanh, hoạt động:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Người đại diện phần vốn góp:

Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: …………………….

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./………..

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/…………….

tại ………………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:………………………………………………

Nơi ở hiện nay:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn ………………..  

Giá trị vốn đã thực góp: …………………………………………………………………………………

Tỷ lệ sở hữu: ……………………………………………………………………………………………….  

(2) Tên tổ chức……………………………………………………………………………………………..

(3) Tên tổ chức……………………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này./.

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Xem thêm: Thành lập công ty 

Một số câu hỏi thường gặp về xếp hạng tín nhiệm là gì?

Các loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?

Sau đây, chúng tôi giới thiệu và liệt kê loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?

Cơ quan thẩm quyền là Bộ Tài chính có thẩm quyền giải quyết đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Thời gian cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là bao lâu?

Thời gian cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thường là 60 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Chi phí khi sử dụng dịch vụ làm thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của công ty Luật Quốc Bảo?

Công ty Luật Quốc Bảo cung cấp dịch vụ làm thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng, chính xác nhất và tiết kiệm thời gian công sức nhất.

Trên đây là thông tin về Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.