Thủ tục đăng ký xe máy. Hiện nay, phương tiện di chuyển chính ở Việt Nam là xe máy. Theo đó, nhu cầu mua xe máy tăng theo từng năm. Và khi mua xe máy mới, bạn cần làm thủ tục để hợp thức hóa. Do đó, để trả lời câu hỏi đăng ký xe máy, cần những giấy tờ gì? Vui lòng tham khảo bài viết về thủ tục đăng ký xe máy dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.
Mục lục
- 1 Bước 1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy
- 2 Bước 2 Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
- 2.1 Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
- 2.2 – Mức phí cấp biển sỗ xe máy đối với xe máy từ trên 15 – 40 triệu đồng:
- 2.3 – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe trên 40 triệu đồng:
- 2.4 – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe máy 3 bán cho người tàn tật:
- 2.5 – Lưu ý các vấn đề sau:
- 2.6 Phí công chứng hợp đồng mua bán xe
- 3 Bước 3 Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
- 4 Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký xe máy
Bước 1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Mua xe máy cần những giấy tờ gì?
Lệ phí trước bạ.
Hồ sơ cần chuẩn bị nộp phí trước bạ, địa điểm nộp lệ phí trước bạ:
- Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).
+ Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản mẫu, xin mẫu tại chi cục thuế và điền đầy đủ thông tin ( bạn nhớ cầm theo bút viết để chủ đông).
- Địa điểm nộp lệ phí trước bạ: Chi cục thuế quận/ huyện.
Lệ phí trước bạ phải nộp được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ.
Trong trường hợp khi các chủ thể mua xe máy mới và đăng ký tại nơi thường trú là Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương) thì theo Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 5% theo quy định của pháp luật.
Giá tính lệ phí trước bạ sẽ tùy từng trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào giá mua thực tế, loại xe và nhà sản xuất, giá tính lệ phí trước bạ khác nhau.
Phí trước bạ đối với xe cũ:
Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.
Công thức tính lệ phí trước bạ trong trường hợp đăng ký quyền sở hữu xe máy lần hai trở đi:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.
Như vậy, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).
Bước 2 Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp biển số xe máy, địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:
– Giấy tờ cần chuẩn bị:
+ Sổ hộ khẩu (bản photo) đối với trường hợp cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức đó. Cần mang theo hộ khẩu chính để đổi chiếu.
+ Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước công dân gắn chíp (tất cả phải mang bản gốc để đối chiếu)
+ Giấy khai đăng ký xe.
+ Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ iêu chuẩn lưu thông trên đường.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.
+ Lệ phí trước bạ.
– Địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy chứng đưang ký kèm theo biển số: Công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh.
Theo quy định tại Điểu 2 Thông tư sô 229/2016/TT-BTC có nội dung như sau:
“Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông thì cần phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này.”
Theo đó, thông tư số 229/2016/TT-BTC của Bộ tài chính đã ghi nhận về lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số. Vì vậy, khi các chủ thể làm thủ tục đăng ký xe mới mua thì phải nộp lệp phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển. Mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển. Mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng lý kèm theo biển số cũng được quy định tại bảng ban hành kèm thông tư 229/2016/TT-BTC. Cụ thể:
– Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe từ 15 triệu đồng trở xuống:
Theo điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:
+ Khu vực I: 500.000 đồng – 01 triệu đồng.
+ Khu vực II: 200.000 đồng.
+ Khu vực III: 500.000 đồng.
– Mức phí cấp biển sỗ xe máy đối với xe máy từ trên 15 – 40 triệu đồng:
+ Khu vực I: 01 – 02 triệu đồng.
+ Khu vực II: 400.00 đồng.
+ Khu vực III: 50.000 đồng.
– Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe trên 40 triệu đồng:
+ Khu vực I: 02-04 triệu đồng.
+ Khu vực II: 800.000 đồng.
+ Khu vực III: 50.000 đồng.
– Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe máy 3 bán cho người tàn tật:
+ Khu vực I: 50.000 đồng
+ Khu vực II: 50.000 đồng.
+ Khu vực III: 50.000 đồng
– Lưu ý các vấn đề sau:
+ Trị giá xe để tính lện phí cấp biển theo giá trị lệ phí trước bạ.
+ Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
+ Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Bên cạnh đó, theo Khoản Điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định:
“2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mwucs thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.”
Do đó, trong trường hợp này, khi các chủ thể thực hiện việc đăng ký xe ở Hà Nội, mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số được xác định theo quy định do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
Theo nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 07 tháng 07 năm 2020, mức nộp lệ phí cấp mới đăng ký xe kèm biển số phụ thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ.
Phí công chứng hợp đồng mua bán xe
Căn cứ Điều 40 41, Luật công chứng năm 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe đươc chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
– Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn).
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ căn cước công dân gắn chíp của 02 vợ chống bên bán và bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; sổ hộ khẩu của 02 bên).
– Bản sao giấy đăng ký xe.
– Bản sao đăng kiểm xa (đối với ô tô).
Địa điểm công chứng:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản: Theo quy định pháp luật sẽ được tính trên giá trị tài sản căn cứ thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC.
Bước 3 Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng /trường hợp) |
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký xe máy
Lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu?
Hồ sơ đăng ký xe gắn máy bao gồm:
Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?
Khi cần nộp hồ sơ đăng ký xe máy bạn cần đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/ huyện nơi đăng ký thường trú.
Các bản giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?
Có. Các loại giấy tờ gồm CMND/ CCCD và Hộ khẩu phải được chứng thực, ngoài ra bạn cần phải kèm theo bản chính Đăng ký xe.
Những xã nào được quyền đăng ký, cấp biển số xe máy?
Với xã chưa được cấp biển xe máy, người dân đến đâu để đăng ký?
Như đã đề cập, không phải xã nào cũng được cấp quyền cấp biển số cho xe máy. Đối với các xã không đủ điều kiện được cấp biển số xe theo quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BCA thì việc đăng ký, cấp biển số xe sẽ được xử lý tại Công an cấp huyện. Cụ thể, khoản 5 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định:
5. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư này):
Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Hy vọng qua bài viết hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục đăng ký xe máy mới nhất trên các bạn đã có thông tin cần thiết và biết cách thực hiện thủ tục rồi nhé!