Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Karaoke. Kinh doanh karaoke là một loại hình dịch vụ giải trí với tỷ suất lợi nhuận cao. Nếu bạn đang kinh doanh karaoke, bạn cần hiểu rõ các quy định trong ngành kinh doanh để làm việc hiệu quả và tránh rắc rối pháp lý.
Karaoke là một loại hình giải trí âm nhạc phổ biến trong đó người tham gia có thể hát theo bài hát yêu thích của mình trong một không gian riêng tư. Kinh doanh karaoke là một ngành công nghiệp đa dạng, cung cấp các dịch vụ và trải nghiệm giải trí âm nhạc cho khách hàng.
Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788
Có nhiều loại hình kinh doanh karaoke khác nhau, bao gồm:
- Karaoke gia đình: Đây là loại hình karaoke phổ biến tại các gia đình. Người dùng có thể mua các hệ thống karaoke gia đình để sử dụng tại nhà, bao gồm một bộ khuếch đại, loa, máy chơi nhạc và bộ điều khiển. Karaoke gia đình thường tạo ra một không gian vui nhộn và thân thiện để gia đình và bạn bè có thể cùng thưởng thức âm nhạc.
- Karaoke cửa hàng: Đây là một loại hình kinh doanh karaoke phổ biến, trong đó các cửa hàng karaoke cung cấp các phòng riêng tư cho khách hàng hát karaoke. Khách hàng có thể thuê một phòng theo giờ và hát theo những bài hát yêu thích của họ. Các cửa hàng karaoke thường trang bị hệ thống âm thanh chất lượng cao, màn hình hiển thị bài hát và dịch vụ phục vụ đồ uống.
- Karaoke công cộng: Loại hình này thường xuất hiện trong các quán bar, nhà hàng hoặc những nơi giải trí khác. Karaoke công cộng cung cấp một sân khấu và hệ thống âm thanh cho khách hàng trình diễn trước công chúng. Người tham gia có thể chọn bài hát từ danh sách có sẵn và hát trực tiếp trên sân khấu. Đây là một hình thức giải trí tương tác và thường đi kèm với các hoạt động giải trí khác như nhảy múa hoặc biểu diễn xiếc.
- Karaoke trực tuyến: Với sự phát triển của internet, karaoke trực tuyến đã trở nên phổ biến. Các dịch vụ karaoke trực tuyến cho phép người dùng truy cập vào một kho bài hát trực tuyến và hát karaoke từ xa thông qua máy tính, điện thoại di động hoặc thiết bị kết nối internet khác. Người dùng có thể chia sẻ các bài hát của mình và tương tác trực tiếp với người khác trên các nền tảng trực tuyến. Karaoke trực tuyến cung cấp sự thuận tiện và linh hoạt cho người dùng, cho phép họ hát karaoke bất cứ khi nào và ở bất kỳ đâu có kết nối internet.
Ngoài các loại hình trên, còn có những biến thể khác của kinh doanh karaoke như karaoke di động (thiết bị di động mang đến nhà của khách hàng để tổ chức tiệc karaoke) hoặc karaoke trong các khu nghỉ dưỡng và khách sạn.
Kinh doanh karaoke có thể có nhiều hình thức thu nhập, bao gồm thuê phòng karaoke theo giờ, bán thức uống và đồ ăn trong quán karaoke, bán hệ thống karaoke gia đình hoặc dịch vụ karaoke trực tuyến, và cung cấp dịch vụ tổ chức tiệc karaoke cho các sự kiện đặc biệt.
Tuy nhiên, khi kinh doanh karaoke, cần lưu ý đến việc tuân thủ các quy định về âm thanh, quản lý tiếng ồn và các quy định pháp luật liên quan đến giấy phép kinh doanh và quyền sở hữu trí tuệ của các bài hát.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý – Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Karaoke
- 2 Điều kiện kinh doanh karaoke
- 3 Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke:
- 4 Cơ quan cấp phép giấy phép karaoke: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 5 Trình tự thực hiện – Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Karaoke
- 6 Những câu hỏi về quy định kinh doanh Karaoke
Căn cứ pháp lý – Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Karaoke
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Luật đầu tư 2014 quy định kinh doanh dịch vụ karaoke là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Để vận hành một doanh nghiệp karaoke theo luật pháp, cá nhân và tổ chức phải đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh của mình trước tiên. Sau đó, tiến hành các thủ tục để xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ karaoke.
Để đăng ký như một hộ kinh doanh, cần lưu ý rằng bạn chỉ có thể đăng ký kinh doanh của mình tại một địa điểm duy nhất, tuyển dụng ít hơn mười nhân viên và chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của mình cho hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp một hộ kinh doanh tuyển dụng mười nhân viên trở lên, phải đăng ký thành lập một doanh nghiệp.
Do đó, các tổ chức và cá nhân lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp với quy mô kinh doanh và nhu cầu của mình.
Điều kiện kinh doanh karaoke
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu; bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khoảng cách từ 200m trở lên đo theo đường giao thông từ cửa phòng đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau;
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke;
- Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc cơ sở mình.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke ( Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cơ quan cấp phép giấy phép karaoke: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ karaoke cần đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy( phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy).
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
- Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghịđịnh 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự , bản sao hợp lệ hộ chiếu, thẻ cư trú .
Trong trường hợp trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nếu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không chỉ ra ngành nghề kinh doanh dịch vụ karaoke, thì phải bổ sung thông tin.
Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trình tự thực hiện – Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Karaoke
Thời gian nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ
Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (online) hay nộp qua đường bưu điện.
Cơ quan tiếp nhận: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
Nếu hồ sơ đăng ký không đầy đủ như quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ phát thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ như quy định, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh sẽ xác minh hồ sơ và kiểm tra điều kiện thực tế như quy định trong giấy phép (theo Mẫu số 02 trong Phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/ND-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trong trường hợp không được cấp giấy phép, các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải được trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do một cách rõ ràng.
Lệ phí cấp phép:
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.)
Tại khu vực khác:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Mẫu số 01
… (1) …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
số: ……../……… | ….., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số ………… do ……………… cấp ngày ….. tháng …. năm ……
Mã số: ……………………………………………………………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ: ……………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………………………
STT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………….
……………………………… (3) ………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ karaoke. (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. (3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo. | Người đại diện theo pháp luật (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Những câu hỏi về quy định kinh doanh Karaoke
Quy định về tiêu chuẩn trang bị phương tiện PCCC quán karaoke?
Gần đây, đã xảy ra nhiều vụ cháy lớn tại các quán karaoke, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, nguyên nhân chính là hệ thống phòng cháy chữa cháy của các quán karaoke không đáp ứng được tiêu chuẩn. Vậy tiêu chuẩn về trang thiết bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy chữa cháy tại các quán karaoke là gì?
Để đáp ứng các yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy, các quán karaoke cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định sau:
- Trang thiết bị: Các quán karaoke cần được trang bị các thiết bị chống cháy như bình chữa cháy, hệ thống báo cháy, cảm biến khói, cảm biến nhiệt, hệ thống xử lý cháy tự động, bảng hiển thị thoát hiểm, hệ thống chiếu sáng dự phòng và cổng thoát hiểm.
- Bố trí phương tiện: Các phương tiện di chuyển và thoát hiểm trong quán karaoke cần được bố trí một cách hợp lý. Đường thoát hiểm phải rộng đủ, không bị cản trở, và được đánh dấu rõ ràng để người dùng có thể dễ dàng tìm đường ra ngoài trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Các quán karaoke phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ và hoạt động tốt. Điều này bao gồm hệ thống cấp nước chữa cháy, hệ thống sprinkler, hệ thống cảnh báo cháy, hệ thống xử lý cháy tự động, và sự đảm bảo rằng cửa thoát hiểm không bị khóa trong quá trình hoạt động của quán.
Các tiêu chuẩn và quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy cho các quán karaoke có thể khác nhau theo từng quốc gia và khu vực. Do đó, quan trọng nhất là tham khảo và tuân thủ các quy định của cơ quan chức năng và cơ quan chính phủ địa phương để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh karaoke.
Quy định về độ ồn khi kinh doanh Karaoke?
Quy định về độ ồn khi kinh doanh karaoke thường được quy định bởi các cơ quan chức năng và cơ quan quản lý môi trường của từng quốc gia và khu vực. Tuy nhiên, dưới đây là một số quy định chung về độ ồn khi kinh doanh karaoke:
- Giới hạn độ ồn: Các quy định thường quy định giới hạn độ ồn cho phép tại các khu vực dân cư và nơi công cộng. Điều này nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và cuộc sống hàng xóm hoặc người đi qua.
- Thiết bị hạn chế tiếng ồn: Các quán karaoke cần trang bị hệ thống âm thanh và thiết bị hạn chế tiếng ồn để giảm tiếng ồn phát ra ra khỏi không gian quán và giảm tác động đến môi trường xung quanh.
- Giờ hoạt động: Quy định có thể quy định giới hạn giờ hoạt động của các quán karaoke, đặc biệt là vào ban đêm hoặc trong các khu vực nhạy cảm về tiếng ồn.
- Kiểm tra và tuân thủ: Các cơ quan chức năng có thể tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo các quán karaoke tuân thủ quy định về độ ồn. Vi phạm quy định có thể bị xử phạt hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.
Người nước ngoài có được kinh doanh karaoke không?
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Như vậy: Hoạt động Karaoke không bị cấm, hạn chế đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định hiện hành.
Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788