Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền? Theo quy định hiện hành việc cấp giấy phép lao động tốn mức chi phí bao nhiêu cũng như dịch vụ thực hiện làm giấy phép mất bao nhiêu tiền? Bài viết dưới đây sẽ làm sáng tỏ mọi vấn đề mà bạn thắc mắc. Mời bạn cùng tham khảo.
Quý khách muốn làm giấy phép lao động muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Vấn đề pháp lý?
- 2 Giấy phép lao động là gì?
- 3 Không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý như thế nào?
- 4 Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền?
- 5 Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?
- 6 Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
- 7 Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 8 Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của Luật Quốc Bảo
Vấn đề pháp lý?
Khi nói đến việc làm giấy phép lao động, nhiều người thường tỏ ra lo lắng về chi phí và tiền bạc mà họ phải bỏ ra. Tuy nhiên, không cần phải áp lực về vấn đề tài chính nữa! Chúng tôi, đội ngũ chuyên gia với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, mang đến cho bạn giải pháp hoàn hảo và linh hoạt cho việc làm giấy phép lao động, với mức giá hợp lý và đáng giá.
Chúng tôi hiểu rằng mỗi khách hàng có những nhu cầu và yêu cầu riêng về việc làm giấy phép lao động, và mỗi quốc gia có quy định và mức phí khác nhau. Vì vậy, chúng tôi đặt trọng tâm vào việc tư vấn cá nhân hóa và đáp ứng đúng mong đợi của từng khách hàng.
Khi bạn liên hệ với chúng tôi, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của bạn. Dựa trên thông tin cung cấp, chúng tôi sẽ xây dựng một gói dịch vụ tối ưu, bao gồm các yếu tố như quốc gia đích, loại giấy phép lao động và các yêu cầu pháp lý liên quan khác. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn một mức giá hợp lý và minh bạch, không có chi phí ẩn hay bất ngờ.
Điều quan trọng nhất, chúng tôi cam kết mang đến giá trị thực sự cho sự đầu tư của bạn. Chúng tôi không chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động, mà còn đảm bảo rằng mọi thủ tục và quy trình được thực hiện một cách chính xác và nhanh chóng. Chúng tôi luôn coi trọng sự hài lòng và thành công của khách hàng là ưu tiên hàng đầu.
Vì vậy, hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua mọi rào cản pháp lý và giành được giấy phép lao động một cách dễ dàng và tiết kiệm. Hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo chúng tôi ngay hôm nay để nhận được tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất cho dự án của bạn. Với chúng tôi, việc làm giấy phép lao động không chỉ trở nên dễ dàng hơn, mà còn trở thành một đầu tư hợp lý cho tương lai của bạn.
Khó Khăn Giấy Phép Lao Động tự thực hiện?
– Thủ tục xin giấy phép lao động rườm rà, phức tạp, thay đổi liên tục, khó nắm bắt.
– Các vấn đề về ngôn ngữ, pháp lý khiến người nước ngoài gặp khó khăn trong việc tự chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động.
– Việc hợp pháp hóa lãnh sự mất nhiều thời gian, nhất là đối với người nước ngoài khó có quốc tịch.
– Người nước ngoài thường gặp khó khăn nhất khi đi làm việc với cơ quan có thẩm quyền và khi xin giấy khám sức khỏe tại các bệnh viện được chỉ định tại Việt Nam.
– Sự khác biệt về thời gian giữa hợp đồng lao động và giấy phép lao động khiến người nước ngoài gặp khó khăn khi làm thủ tục ký kết hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người nước ngoài.
– Thời gian chờ đợi, xin lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài khá lâu (khoảng 20 ngày). Lý lịch tư pháp Việt Nam là điều kiện cần để người nước ngoài xin giấy phép lao động.
– Người nước ngoài thường không biết cách liên hệ với cơ quan có thẩm quyền khi phát sinh vấn đề cần hỏi và xử lý.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Như vậy, có thể hiểu giấy phép lao động cho người nước ngoài là một dạng của giấy phép trong đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam thẩm định các điều kiện cơ bản của pháp luật Việt Nam đối với từng trường hợp người nước ngoài có nhu cầu làm việc, công tác tại Việt Nam (Là người lao động có hưởng lương) theo quy định của Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy phép lao động là một tài liệu hợp pháp cấp cho cá nhân hoặc tổ chức, cho phép họ được tham gia vào hoạt động lao động trong một quốc gia cụ thể. Nó xác nhận rằng người sở hữu giấy phép đã được phép làm việc tại một vị trí cụ thể hoặc trong một lĩnh vực nhất định, theo quy định của pháp luật lao động của quốc gia đó.
Giấy phép lao động thường chứng nhận các yếu tố sau:
- Người được cấp giấy phép: Tên và thông tin cá nhân của người lao động hoặc tổ chức được cấp giấy phép.
- Quyền hạn: Loại công việc hoặc lĩnh vực mà người lao động được phép tham gia.
- Thời hạn: Thời gian hiệu lực của giấy phép lao động.
- Điều kiện và quy định: Các điều kiện và quy định mà người lao động cần tuân thủ trong quá trình làm việc.
- Cơ quan cấp phép: Tên và thông tin liên lạc của cơ quan chính thức đã cấp giấy phép.
Giấy phép lao động có vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của người lao động và cung cấp bảo đảm pháp lý cho cả người lao động và nhà tuyển dụng trong quá trình tham gia vào hoạt động lao động.
Không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý như thế nào?
Tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính lao động bảo hiểm:
Mức phạt đối với người lao động nước ngoài
– Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động trước đây năm 2012;
Hiện nay, tại bộ luật Lao động năm 2019 thì quy định:
“Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.”
Mức phạt đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài
– Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan (theo quy định của nghị định trên).
Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền?
Theo hướng dẫn mới nhất tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.
Còn nếu trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.
Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Cụ thể:
Stt | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó, theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, người có trách nhiệm thực hiện thủ tục này là người sử dụng lao động.
Vì vậy, lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động nộp lại cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất rõ ràng trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
– Thực hiện hợp đồng lao động;
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
– Chào bán dịch vụ;
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I của Nghị định 152.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp có giá trị trong 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành.
+ Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời/chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ Việt Nam.
+ Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc của nước ngoài cấp và được cơ quan của Việt Nam công nhận.
+ Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc nước ngoài cấp và được cơ quan của Việt Nam công nhận.
+ Giấy chứng nhận hoặc giấy công nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài.
+ Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên Futsal cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương được AFC công nhận.
+ Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
Trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam và văn bản chứng minh đã được doanh nghiệp đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…: Phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
Chào bán dịch vụ: Phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài
Căn cứ Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đủ điều kiện được thực hiện như sau:
* Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động: Phải xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ một số trường hợp như người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, vào Việt Nam với dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ, là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn từ 3 tỷ đồng.…
* Thủ tục xin cấp giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (theo hướng dẫn ở trên)
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nộp:
+ Người sử dụng lao động: Nếu người nước ngoài làm việc theo hình thức sau:
Thực hiện hợp đồng lao động.
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tình nguyện viên.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam: Nếu người nước ngoài làm việc theo hình thức sau:
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
+ Người lao động nước ngoài:
Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nơi nộp: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.
– Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 3: Nhận giấy phép lao động
– Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu.
– Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của Luật Quốc Bảo
Bạn đang có nhu cầu làm giấy phép lao động cho người nước ngoài và đang tìm kiếm một dịch vụ tin cậy và chuyên nghiệp? Hãy để Dịch vụ làm giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo giúp bạn. Chúng tôi là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu và yêu cầu của bạn.
Với kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về pháp lý và quy định liên quan đến việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình này. Chúng tôi hiểu rằng thủ tục và quy trình liên quan đến giấy phép lao động có thể phức tạp và đòi hỏi sự chính xác và chi tiết. Vì vậy, chúng tôi sẽ đảm bảo rằng mọi thủ tục sẽ được hoàn thành một cách chính xác và kịp thời.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Tư vấn pháp lý: Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin cần thiết về quy định pháp luật và yêu cầu cần thiết để làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn và đưa ra giải pháp phù hợp.
- Hỗ trợ thủ tục: Chúng tôi sẽ hướng dẫn và hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị hồ sơ, thu thập các giấy tờ cần thiết và điền đơn xin cấp giấy phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu và tiến trình được tuân thủ đúng quy định.
- Đại diện và liên lạc với cơ quan chức năng: Chúng tôi sẽ đại diện cho bạn trong việc liên lạc với cơ quan chức năng, đảm bảo rằng mọi thông tin và yêu cầu được truyền đạt một cách chính xác và hiệu quả.
- Theo dõi và bảo trì giấy phép: Sau khi giấy phép lao động được cấp, chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và bảo trì nó để đảm bảo rằng mọi yêu cầu và thủ tục theo quy định được tuân thủ đúng thời hạn.
Với Dịch vụ làm giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo, bạn có thể yên tâm và tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính của mình, trong khi chúng tôi lo liệu các thủ tục pháp lý phức tạp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, đáng tin cậy và hiệu quả để đảm bảo rằng giấy phép lao động của bạn được xử lý một cách suôn sẻ và thành công.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin và nhận được sự tư vấn tận tâm từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.