Mục lục
- 1 1. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 2 2. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 3 3. Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 4 4. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 5 5. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 6 6. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
- 6.1 6.1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
- 6.2 6.2. Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?
- 6.3 6.3. Đối tượng cấp thẻ tạm trú
- 6.4 4
- 6.5 Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- 6.6 LS
- 6.7 Lên tới 5 năm
- 6.8 6.4. Thẻ tạm trú cho nước ngoài để làm gì?
- 6.9 6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- 6.10 6.6. Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 7 7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú người nước ngoài
- 8 8. Cơ sở pháp lý
1. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
1.2. Bước 2: Nộp hồ sơ
- 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- 7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng
Nhân viên nhận được đơn sẽ kiểm tra tính hợp pháp và nội dung của đơn. Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ gửi biên lai cho người nộp hồ sơ.
- Nếu đơn đăng ký đầy đủ và hợp lệ, hãy nhận đơn và in biên lai cho người nộp đơn.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp đơn hoàn thành đơn đăng ký. Và bạn sẽ cần chuẩn bị thêm để trở lại văn phòng của Bộ Di trú để nộp đơn lại.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).
1.3. Bước 3: Trả kết quả
2. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
- Phiếu đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú là một trong các giấy tờ sau: giấy phép lao động, xác nhận là người đứng đầu văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ hợp lệ khác. chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh có kích thước 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh riêng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
4. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định, để xin cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ mất phí như sau:
- Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ;
- Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;
- Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
5. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc các nhóm trên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu có giá trị ít nhất 13 tháng. Như đã đề cập ở trên, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với hiệu lực còn lại của hộ chiếu, vì vậy nếu hộ chiếu chỉ có giá trị trong 13 tháng, thẻ tạm trú sẽ chỉ được cấp trong một khoảng thời gian tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn, nên thay đổi hộ chiếu trước khi nộp đơn xin thẻ tạm trú.
- Người nước ngoài phải hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo quy định.
- Những người nước ngoài sau đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Có nghĩa vụ thi hành án hình sự;
- Có nghĩa vụ thi hành án dân sự, kinh tế;
- Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
Cơ quan, tổ chức khi xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần nộp hồ sơ chứng minh tình trạng pháp lý của mình tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
- Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
- Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
- Thư giới thiệu, con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Việc nộp trên chỉ được thực hiện một lần. Khi có sự thay đổi nội dung hồ sơ, doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
6. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
6.1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
- Thẻ tạm trú là một loại thẻ cư trú, được quy định cụ thể tại khoản 13 Điều 3 Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
- Thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có thời hạn và có giá trị thay cho thị thực.
6.2. Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?
- Temporary residence card: Thẻ tạm trú
- Temporary resident card: Thẻ tạm trú
- Vietnam temporary residence card: Thẻ tạm trú Việt Nam
- Vietnam temporary resident card: Thẻ tạm trú Việt Nam
- Temporary resident card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam
- Temporary residence card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam
Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các quốc gia, chúng tôi có nhiều định nghĩa tương đương hơn.
6.3. Đối tượng cấp thẻ tạm trú
Theo quy định của Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
STT | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | NG3 | Lên tới 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | LV1 | Lên tới 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | LV2 | Lên tới 5 năm |
4 | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | LS | Lên tới 5 năm |
5 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | ĐT1 | Lên tới 10 năm |
6 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | ĐT2 | Lên tới 5 năm |
7 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | ĐT3 | Lên tới 3 năm |
8 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | NN1 | Lên tới 3 năm |
9 | Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | NN2 | Lên tới 3 năm |
10 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | DH | Lên tới 5 năm |
11 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; | PV1 | Lên tới 2 năm |
12 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | LĐ1 | Lên tới 2 năm |
13 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; | LĐ2 | Lên tới 2 năm |
14 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Lên tới 3 nă |
6.4. Thẻ tạm trú cho nước ngoài để làm gì?
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hiện nay, đối tượng được làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm: Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
6.6. Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú người nước ngoài
Có thể nói, Luật Quốc Bảo là đơn vị uy tín, hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn trong việc làm thủ tục làm giấy tờ tạm trú cho người nước ngoài.
- Tư vấn sơ bộ về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú;
- Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- Làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền;
- Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện sẽ được rút ngắn nhất chỉ từ 5 ngày làm việc.
8. Cơ sở pháp lý
- Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến “Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài” hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ.