Đối tượng được vay vốn tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội

Để giải quyết bài toán tài chính, nhiều cá nhân đã chọn hình thức sử dụng nguồn vốn của ngân hàng. Thế nhưng vì chưa nắm rõ thủ tục và điều kiện vay vốn ngân hàng nên không ít người gặp khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn, hồ sơ vay không đáp ứng yêu cầu nên không được phê duyệt. Do đó trước khi vay tiền ngân hàng, khách hàng cá nhân cần nắm rõ điều kiện chung về đối tượng được vay vốn tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội. Cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu trong bài viết sau.

Đối tượng được vay vốn tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội
Thủ tục pháp lý trong quá trình vay vốn tín dụng tại ngân hàng chính sách

Mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY

Chương trình cho vay: …

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …

1.Họ tên người vay: … Năm sinh: …

-Số CMND: …, ngày cấp: …./…./….., nơi cấp: …

-Địa chỉ cư trú: thôn …; xã …; Huyện …

-Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) … làm tổ trưởng.

-Thuộc tổ chức Hội: … quản lý.

2.Họ tên người thừa kế: … Năm sinh … Quan hệ với người vay.

Chúng tôi đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: … đồng (Bằng chữ …)

Để thực hiện phương án: …

Tổng nhu cầu vốn: … đồng. Trong đó:

+Vốn tự có tham gia: … đồng.

+Vốn vay NHCSXH: …đồng để dùng vào việc:

Đối tượng   /Số lượng /Thành tiền

– Thời hạn xin vay: … tháng; Kỳ hạn trả nợ: … tháng/lần.

– Số tiền trả nợ: … đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./…../……

– Lãi suất cho vay: …% tháng, lãi suất nợ quá hạn: …%  lãi suất khi cho vay.

Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày …

Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…, ngày…tháng…năm….

Tổ trưởng

Tổ TK&VV

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người thừa kế

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người vay

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1.Số tiền cho vay: … đồng (Bằng chữ: …)

2.Lãi suất: … %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: … % lãi suất khi cho vay.

3.Thời hạn cho vay: … tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…/…/…

…, ngày…tháng…năm….

Cán bộ tín dụng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng

(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

Thủ tục vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội.

Thủ tục, quy trình cho vay.

Bước 1. Người vay:

– Viết Giấy đề nghị vay vốn để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì công việc và mở rộng (Mẫu số 1a được ban hành cùng với Nghị định số. 74/2019/ND-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ);

– Gửi mẫu đơn xin vay và các tài liệu khác trong đơn xin vay tới Ngân hàng Chính sách xã hội nơi các thủ tục được thực hiện

Bước 2. Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn:

 – Họp Tổ bổ sung tổ viên, bình xét cho vay (Mẫu số 10C/TD);

– Kiểm tra các yếu tố trong đơn xin vay tiền, lập danh sách các hộ gia đình xin vay tiền từ Ngân hàng Chính sách xã hội (Mẫu 03/TD) và đính kèm mẫu đơn xin vay (Mẫu 1a) của các thành viên để đệ trình lên Ủy ban Nhân dân phê duyệt. 

– Gửi đơn xin vay tới Ngân hàng Chính sách xã hội nơi các thủ tục được thực hiện sau khi được Ủy ban Nhân dân xã xác nhận trong Danh sách (Mẫu số 03/TD) và Mẫu đơn xin vay (Mẫu số 1a).

Bước 3. Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thủ tục được thực hiện:

– Kiểm tra và so sánh tính đầy đủ, tính hợp pháp và hiệu lực của người vay, tài liệu cho vay, trình Trưởng phòng Kế hoạch

– Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch

– Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn;

– Nếu khoản vay không được phê duyệt, Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thủ tục từ chối khoản vay được thực hiện (Mẫu số 04a/GQVL ) nêu rõ lý do từ chối và gửi cho người vay;

– Ngân hàng Chính sách xã hội nơi các thủ tục được thực hiện với người vay để thiết lập hợp đồng tín dụng (Mẫu số 07b/GQVL);

– Ngân hàng Chính sách xã hội nơi các thủ tục được thực hiện thông báo kết quả phê duyệt khoản vay (Mẫu số 04/TD) cho người vay.

Các chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách

Đối tượng cho vayLãi suất
* Hộ nghèo
– Cho vay hộ nghèo6,6%/năm
– Cho vay hộ nghèo tại huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính phủ3,3%/năm
* Hộ cận nghèo
– Cho vay hộ cận nghèo7,92%/năm
* Hộ mới thoát nghèo
– Cho vay hộ mới thoát nghèo8,25%/năm
* Học sinh, sinh viên
– Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn6,6%/năm
* Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm
– Cho vay người lao động là người DTTS đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật3,3%/năm
– Cho vay hộ gia đình vay vốn cho người lao động mà người lao động là người DTTS đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.3,3%/năm
– Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật3,3%/năm
– Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người DTTS3,3%/năm
– Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người DTTS3,3%/năm
– Cho vay các đối tượng khác6,6%/năm
* Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
– Cho vay người lao động là hộ nghèo và người DTTS thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính phủ3,3%/năm
– Cho vay các đối tượng còn lại thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính phủ6,6%/năm
– Cho vay xuất khẩu lao động6,6%/năm
* Các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ
– Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn9,0%/năm
– Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn9,0%/năm
– Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn1,2%/năm
– Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa9,0%/năm
– Cho vay hộ nghèo làm nhà ở3%/năm
– Cho vay ưu đãi nhà ở xã hội (theo Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 06/6/2016 đến hết ngày 31/12/2016)4,8%/năm

Vay vốn sinh viên Ngân hàng Chính sách xã hội

Đối tượng được vay vốn.

Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn khi học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các tổ chức dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:

– Học sinh sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

– Học sinh sinh viên là thành viên của một hộ gia đình thuộc một trong các loại sau:

+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

+ Các hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người tối đa 150% thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo theo quy định của pháp luật

svvv2 1
Đối tượng học sinh sinh viên được vay vốn ngân hàng

+ Sinh viên có gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian học tập với sự chứng nhận của Ủy ban Nhân dân xã, phường hoặc thị trấn nơi cư trú.

Trong quá trình thực hiện, có những đối tượng phát sinh Ngân hàng chính sách xã hội đã tổng hợp các báo cáo cho Thủ tướng và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Thủ tướng quyết định cung cấp các khoản vay kịp thời theo các Quyết định.

– Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ giáo dục và sức khỏe phù hợp với công việc được học và học nghề tại các trường: Trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị – xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo qui định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

– Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo qui định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

– Người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề được vay vốn một lần theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên.

– Sinh viên y khoa có hoàn cảnh khó khăn đã tốt nghiệp (nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp) tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo y tế được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam, trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh theo Quyết định số 09/2016/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ được vay vốn theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên.

Điều kiện được vay vốn

– Học sinh hoặc sinh viên đang sống trong các hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi khoản vay được cấp và đáp ứng tất cả các tiêu chí quy định trong người vay.

-Học sinh hoặc sinh viên năm thứ nhất phải có giấy chứng nhận nhập học hoặc xác nhận của trường.

– Đối với học sinh hoặc sinh viên năm thứ hai trở đi phải có xác nhận từ trường rằng họ đang học tại trường và chưa bị xử phạt hành chính hoặc cao hơn đối với các hành vi đánh bạc, nghiện ma túy, trộm cắp, buôn lậu.

Phương thức cho vay.

– Dành cho học sinh hoặc sinh viên là thành viên của hộ gia đình:

+ Ngân hàng chính sách xã hội cho vay thông qua các hộ gia đình của sinh viên. Cha hoặc mẹ hoặc một thành viên khác là đại diện của gia đình nổi bật để vay tiền và chịu trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng chính sách xã hội

+ Người vay không phải thế chấp tài sản của mình mà phải tham gia và là thành viên của Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại nơi họ sống, được nhóm xem xét để đủ điều kiện cho vay và lập danh sách các đề xuất cho vay được gửi bởi Ngân hàng chính sách xã hội gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.

– Dành cho học sinh và trẻ mồ côi: Ngân hàng chính sách xã hội cho vay trực tiếp cho học sinh và sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội nơi trường tọa lạc.

Thời hạn cho vay.

Là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận được khoản vay đầu tiên cho cho đến ngày thanh toán đầy đủ tiền gốc và tiền lãi theo thỏa thuận trong Sổ cho vay.

Người vay phải trả nợ gốc và lãi lần đầu tiên ngay khi sinh viên có việc làm, kiếm thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày sinh viên kết thúc khóa học.

Thời hạn cho vay tối đa được xác định theo công thức sau:

Thời hạn cho vay = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng + thời hạn trả nợ

– Thời gian giải ngân khoản vay: Đó là khoảng thời gian kể từ ngày người vay nhận được khoản vay đầu tiên và cho đến ngày học sinh kết thúc khóa học, kể cả thời gian học sinh sinh viên được nhà trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có)

– Thời hạn trả nợ: Khoảng thời gian được tính kể từ ngày người vay trả nợ ngày đầu tiên trả hết tiền gốc và tiền lãi. Người vay và ngân hàng thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể nhưng không vượt quá thời hạn trả nợ tối đa được quy định cụ thể là:

+ Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.

+ Đối với các chương trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.

Cán bộ, công chức vay Ngân hàng Chính sách.

Lợi ích khi tham gia vay vốn ngân hàng.

Mỗi ngân hàng sẽ có các chính sách và tiện ích ưu đãi riêng để thu hút khách hàng.

Với gói cho vay này dành cho công chức, khách hàng sẽ trải nghiệm một dịch vụ với nhiều lợi thế nổi bật.

Hình thức này không yêu cầu tài sản thế chấp, không cần bảo lãnh của bên thứ ba, chỉ cần chứng minh nguồn thu nhập ổn định.

Giới hạn gói cho vay cán bộ và công chức vay tiền khá cao, tối thiểu 20 triệu đồng, tối đa 500 triệu đồng.

Thời hạn cho vay linh hoạt từ 48 đến 60 tháng. Khách hàng có thể chọn các gói cho vay với giới hạn, điều khoản và lãi suất phù hợp với nhu cầu cá nhân của họ.

Phương thức cho công chức vay rất đơn giản, quá trình thanh toán cũng rất dễ dàng. Bạn có thể chọn từ nhiều phương thức thanh toán khác nhau, thanh toán tiền mặt trực tiếp tại quầy ngân hàng hoặc khấu trừ trực tiếp từ tài khoản tiền lương đã đăng ký với ngân hàng.

Khong co tieu de 1300 × 1000 px 51
Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ có các quy định cho vay cán bộ công chức

Hầu hết các ngân hàng triển khai hình thức thanh toán trả góp cho sản phẩm cho vay này, nhân viên cho vay của Agribank là một ví dụ.

Ngoài ra, khi sử dụng gói cho vay cho công chức, họ sẽ được cung cấp gói bảo hiểm cho vay để bảo vệ lợi ích của khách hàng. Do đó, với những lợi ích hấp dẫn này, gói cho vay dành cho công chức là một giải pháp hiệu quả cho những khó khăn tài chính.

Điều kiện cho vay đối với cán bộ, công chức.

Để có thể sử dụng các sản phẩm cho vay ngân hàng cho nhân viên, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện chung mà hầu hết các ngân hàng áp dụng.

– Công dân Việt Nam từ 22 đến 55 tuổi đối với phụ nữ, và 60 cho nam giới tại thời điểm chấm dứt cho vay.

– Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 và làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước sẽ được hỗ trợ cho các khoản vay cho cán bộ và công chức với nhiều ưu đãi hơn.

– Thu nhập ít nhất 3 triệu đồng mỗi tháng trở lên.

– Kinh nghiệm làm việc từ 2 năm trở lên, có thể làm việc theo hợp đồng lao động.

Thủ tục cho vay đối với cán bộ, công chức.

– Mẫu đơn xin các quan chức và nhân viên vay tiền để xây nhà với cam kết trả nợ theo mẫu do ngân hàng quy định.

– Sổ đăng ký hộ gia đình/KT3.

– Chứng minh thư hoặc hộ chiếu.

– Chứng minh về thâm niên hoặc hợp đồng lao động.

– Bằng chứng thu nhập từ công ty.

– Quyết định biên chế/ Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định nâng lương/tăng bậc/hàm…

Ngân hàng Chính sách cho vay hộ kinh doanh

Đối tượng thụ hưởng

Các hộ gia đình theo quy định của Bộ luật Dân sự (bao gồm các hộ gia đình kinh doanh trang trại) không thuộc diện hộ nghèo (sau đây gọi chung là người vay vốn) thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh ở những vùng khó khăn trong những khu vực mà pháp luật không cấm.

Khu vực khó khăn được hưởng chính sách tín dụng đối với các hộ gia đình được quy định trong Quyết định này, bao gồm các xã, phường và thị trấn (sau đây được gọi chung là các xã) được chỉ định trong Danh sách ban hành cùng với Quyết định số 30/2007/QĐ TTg ngày 5 tháng  3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh sách đơn vị hành chính ở những vùng khó khăn.

Từ ngày 26 tháng 6 năm 2014 đã được thay thế bởi Quyết định số của Thủ tướng 1049 / QĐ-TTg Chính phủ ban hành Danh sách các đơn vị hành chính theo khu vực khó khăn.

Điều kiện vay vốn

a) Người vay phải có dự án hoặc kế hoạch sản xuất và kinh doanh được phê duyệt bởi Ủy ban Nhân dân của xã nơi dự án hoặc kế hoạch sản xuất được xác nhận thực hiện

b) Người vay phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

c) Người vay cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án hoặc phương pháp sản xuất kinh doanh.

Mục đích sử dụng vốn vay.

a ) Mua sắm vật liệu, thiết bị và phương tiện để sản xuất; Cây trồng, vật nuôi; sửa chữa và xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh mới; xây dựng và cải tiến đồng ruộng và trang trại chăn nuôi; nhu cầu bảo vệ môi trường sinh học; thanh toán tiền lương cho lao động và dịch vụ sản xuất và kinh doanh.

b ) Đóng góp vốn để thực hiện các dự án hoặc kế hoạch hợp tác sản xuất, kinh doanh.

c ) Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu cho nhà ở, điện để chiếu sáng và đào tạo kỹ năng liên quan chặt chẽ đến dự án hoặc phương pháp dự án sản xuất và kinh doanh.

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt NamThành lập hộ kinh doanh

Mức cho vay

Số tiền cho vay tối đa cho mỗi hộ gia đình là 50 triệu đồng. Trong một số trường hợp cụ thể, số tiền cho vay của một hộ gia đình có thể trên 50 triệu đồng VND đến 100 triệu đồng và phải thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

Lãi suất cho vay

a) Lãi suất cho vay hiện nay là 0,75%/tháng (9%/năm).

b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn.

Phương thức cho vay.

a) Đối với người vay đến 50 triệu đồng: Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị – xã hội và thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách xã hội.

b) Đối với người vay trên 50 triệu đến 100 triệu đồng: Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp

vvhcn2 1
Thời hạn cho vay được Ngân hàng Chính sách xã hội và người vay đồng ý

Quy trình và thủ tục cho vay.

a) Dành cho người vay lên tới 50 triệu đồng:

Tài liệu cho vay bao gồm:

+ Mẫu đơn xin vay (mẫu số 01/TD).

+ Danh sách các hộ gia đình xin vay từ VBSP (mẫu số 03/TD)

+ Biên bản cuộc họp của các nhóm tiết kiệm và cho vay (mẫu số 10/TD).

+ Thông báo về kết quả phê duyệt khoản vay ( mẫu số 04/TD)

Quá trình cho vay:

+ Người vay viết mẫu đơn xin vay (mẫu số 01/TD) và gửi nó đến Tổ tiết kiệm và vay vốn .

+ Tổ tiết kiệm và vay vốn nhận được đơn xin vay của người vay và tổ chức một cuộc họp để thảo luận, nhận xét về các khoản vay, kiểm tra các yếu tố trên mẫu đơn xin vay, so với các ứng viên cho vay theo chính sách cho vay của Chính phủ. Nếu không hợp lệ, hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung phần còn thiếu.

Sau đó lập danh sách các hộ gia đình xin vay tiền từ Ngân hàng chính sách xã hội (mẫu số 03/TD) kèm theo Giấy chứng nhận yêu cầu cho vay kiêm kế hoạch sản xuất và hợp đồng chấp nhận nợ nộp cho Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận.

+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã trên Giấy đề nghị vay vốn của từng người vay kèm Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội (mẫu số 03/TD), Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi bộ hồ sơ xin vay đến NHCSXH nơi cho vay để làm thủ tục phê duyệt.

+ Khi nhận được các tài liệu được gửi bởi Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn, nhân viên Ngân hàng chính sách xã hội được Giám đốc phân công thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, Ngân hàng chính sách xã hội nơi cho vay lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã

+ Các ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thông báo cho các tổ chức chính trị xã hội cấp xã (các đơn vị được ủy quyền) cho Tổ tiết kiệm và vay vốnđể thông báo cho người vay đến điểm giao dịch trong xã hoặc trụ sở Ngân hàng chính sách xã hội nơi khoản vay được phát hành để thực hiện các thủ tục nhận khoản vay.

b ) Dành cho người vay trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng:

Tài liệu cho vay bao gồm:

+ Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD).

+ Phiếu thẩm định (mẫu số 02/TD).

+ Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

+ Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay (mẫu số 05/TD). Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay bổ sung (mẫu số 05A/TD)

Quá trình cho vay:

+ Người vay cần vay vốn viết một mẫu đơn xin vay (mẫu số 01/TD), vui lòng được chứng nhận bởi Ủy ban Nhân dân Xã, gửi đến Ngân hàng chính sách xã hội nơi cho vay.

+ Ngân hàng chính sách xã hội khi cho vay, sau khi nhận được mẫu đơn xin vay, nhân viên Ngân hàng chính sách xã hội được giao để tiến hành thẩm định theo (mẫu số 02/TD)

+ Dựa trên kết quả thẩm định, nhân viên Ngân hàng chính sách xã hội viết rõ ràng ý kiến cho vay hoặc không đủ điều kiện cho vay đối với Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn, Bộ phận tín dụng hoặc trưởng nhóm chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của tài liệu hoặc xác minh lại (nếu cần) để trình Giám đốc phê duyệt.

+ Nếu khoản vay được phê duyệt, Ngân hàng chính sách xã hội và người vay đưa ra Thỏa thuận chấp nhận nợ cam kết bảo đảm khoản vay bằng tài sản được hình thành từ khoản vay (mẫu số 05/TD). 

Trong trường hợp khoản vay không được cấp, một thông báo sẽ được thực hiện theo mẫu 04 / TD và gửi cho người vay.

Câu hỏi liên quan đối tượng được vay vốn tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội

Thủ tục vay vốn hỗ trợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tôi là chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hiện nay doanh nghiệp của tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm.

Vậy, cho tôi hỏi thủ tục để vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh là như thế nào?

Trả lời

Theo quy định tại Điều 12 của Luật Việc làm, Điều 23 của Nghị định số của Chính phủ 61/2015/ND-CP ngày 9 tháng 7 năm 2015 quy định các chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ Quốc gia về Việc làm và Thông tin.

Thông tư số 45/2015/TT-BLDBXH ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và các vấn đề xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều khoản về Quỹ việc làm quốc gia theo quy định tại Nghị định số 61/2015/ND-CP.

Thông tư số 24/2017/TT-BLDBXH ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLDTBXH, doanh nghiệp vừa và nhỏ là Nếu một hợp tác xã, nhóm hợp tác hoặc hộ gia đình kinh doanh muốn vay vốn từ Quỹ, sẽ làm đơn xin vay tiền và gửi nó đến chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội hoặc văn phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội tại địa phương nơi dự án được thực hiện.

Cụ thể, hồ sơ bao gồm: Dự án cho vay được chứng nhận bởi Ủy ban Nhân dân của xã nơi dự án được thực hiện, theo mẫu số 02 của Thông tư số 24/2017/TT-BLDBXH;

Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp đồng hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).

Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, nhóm hợp tác và hộ gia đình kinh doanh có các đối tượng ưu tiên như Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật; Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là dân tộc thiểu số;

Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, nhóm hợp tác xã, hộ gia đình kinh doanh sử dụng từ 30% trở lên trong tổng số nhân viên là người khuyết tật và dân tộc thiểu số, sẽ cung cấp các bản sao của tài liệu chứng minh rằng họ đủ điều kiện. đối tượng ưu tiên nhận các khoản vay từ Quỹ Việc làm Quốc gia với lãi suất thấp hơn (bằng 50% của lãi suất cho vay đối với các đối tượng khác).

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, nhóm hợp tác và hộ gia đình kinh doanh sử dụng từ 30% trở lên trong tổng số nhân viên bị khuyết tật, cung cấp bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở LĐ-TB&XH cấp.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số bao gồm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Còn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số thì bao gồm:

Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do UBND cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Điều kiện vay vốn tín dụng học sinh sinh viên

Tôi muốn vay vốn chương trình tín dụng học sinh sinh viên thì phải có những điều kiện gì? Mức vốn cho vay là bao nhiêu?

Trả lời

Theo Điều 4 của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng về tín dụng cho sinh viên, các quy định về điều kiện cho vay như sau:

Thứ nhất, sinh viên đang sống trong các hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi khoản vay đáp ứng các tiêu chí quy định.

Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn học tập tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam, bao gồm:

1. Học sinh sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. Học sinh sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:

– Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật. Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.

2. Học sinh có gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn hoặc dịch bệnh trong thời gian học tập, được chứng nhận bởi Ủy ban Nhân dân của xã, phường hoặc thị trấn nơi họ cư trú.

Thứ hai, đối với sinh viên năm thứ nhất, họ phải có giấy chứng nhận nhập học hoặc giấy chứng nhận nhập học từ trường.

Thứ ba, đối với sinh viên từ năm thứ hai trở đi, phải có một xác nhận từ trường rằng họ đang học tại trường và không bị xử phạt hành chính hoặc cao hơn đối với các hành vi sau: cờ bạc, nghiện ma túy, trộm cắp, buôn lậu.

nx3 1
Liên hệ với Luật Quốc Bảo để biết thêm nhiều thông tin cần thiết

Do đó, nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, bạn sẽ đủ điều kiện cho khoản vay

Số tiền cho vay hiện tại như sau:

– Mức vốn cho vay tối đa là 1.100.000 đồng/tháng/Học sinh sinh viên (áp dụng từ ngày 01/8/2014).

– Ngân hàng chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh – sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay.

Đối tượng vay vốn đối với người mất sức lao động

Người mất sức lao động đang được hưởng chế độ của Nhà nước lương hàng tháng mất sức 61% trở lên có được vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội không? Thủ tục và lãi suất vay như thế nào?. Xin cảm ơn!

Trả lời

Câu hỏi của bạn không nêu rõ bạn là hộ gia đình nghèo hay người thụ hưởng khác trong các chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội. Vì vậy, Luật Quốc Bảo không thể trả lời cụ thể theo trường hợp của bạn, nhưng bạn thực sự có thể liên hệ với trong một trong các trường hợp sau:

1. Nếu là một người mất năng lực làm việc và thuộc về một hộ nghèo trong danh sách các hộ nghèo ở địa phương, Ngân hàng chính sách xã hội sẽ xem xét cho vay theo chương trình cho vay đối với các hộ nghèo.

2. Nếu bạn được chính quyền địa phương hoặc các tổ chức chính trị xã hội xem xét và hướng dẫn để xây dựng dự án cho vay tạo việc làm, bạn có thể được xem xét cho một khoản vay cho một chương trình cho vay tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm.

3. Nếu bạn cần một khoản vay để làm việc ở nước ngoài với một điều khoản xác định (với hợp đồng tuyển dụng để làm việc ở nước ngoài), bạn có thể được xem xét cho một khoản vay để làm việc ở nước ngoài với một điều khoản xác định. 

*Về thủ tục cho vay, lãi suất cho vay: nếu bạn rơi vào một trong những trường hợp trên và có nhu cầu vay, vui lòng đến Ngân hàng chính sách xã hội ở nơi bạn cư trú hoặc đến điểm giao dịch của Ngân hàng chính sách xã hội nằm trong xã của bạn vào ngày điểm giao dịch đó có lịch trực giao dịch để được hướng dẫn và giải đáp cụ thể cho phù hợp với đối tượng của bạn, chương trình cho vay củaNgân hàng chính sách xã hội.

Trước mắt, Ngân hàng chính sách xã hội có thể hướng dẫn sơ bộ cho bạn các thủ tục như sau:

Quá trình nộp đơn vay rất đơn giản. Bạn chỉ cần viết một mẫu đơn xin vay theo mẫu in sẵn do Ngân hàng chính sách xã hội cấp cho bạn.

Bạn ghi đầy đủ các nội dung cần thiết gửi Tổ tiết kiệm và vay vốn nếu bạn thuộc đối tượng hộ nghèo (Để có thể gửi đơn tới Tổ Tiết kiệm và vay vốn bạn phải là hội viên của 1 trong 4 tổ chức hội, đoàn thể là: Hội Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh); gửi Ngân hàng chính sách xã hội nếu bạn vay vốn đi xuất khẩu lao động, hoặc viết Đơn xin tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm gửi chủ dự án nếu bạn vay vốn giải quyết việc làm.

– Lãi suất cho vay: Hiện tại, lãi suất cho vay là 0,65%/tháng, thường được áp dụng cho các chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội

Đặc biệt, các trường hợp sau đây có lãi suất cho vay thấp hơn:

– Nếu bạn là một hộ nghèo sống ở khu vực 3, một xã cực kỳ khó khăn theo chương trình 135 của Chính phủ và bạn xin vay tiền từ chương trình hộ nghèo, lãi suất cho vay là 0,6%/tháng.

Trong trường hợp bạn là người thất nghiệp được hưởng mức lương hàng tháng của Nhà nước, nếu bạn vay tiền từ Chương trình cho vay giải quyết việc làm, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể theo quy định của Chính phủ, lãi suất có thể được áp dụng lãi suất cho vay 0,5%/tháng.

Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các đối tượng được vay vốn tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội phổ biến. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý. Vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất đến quý khách hàng. 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.