Thủ tục xin chủ trương đầu tư dự án nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn Việt Nam để đầu tư thực hiện các dự án. Trình tự Thủ tục xin chủ trương đầu tư dự án nước ngoài như thế nào? Cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý: Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư

– Theo quy định tại điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020, đối với dự án đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh, nhà đầu tư nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền này với trình tự, thủ tục quy định tại Điều 33,  34 và 35 Luật Đầu tư 2020.
– Nếu dự án không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư không bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương.
Như vậy, nếu nhà đầu tư muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, điều đầu tiên là xem dự án đầu tư có bắt buộc phải xin quyết định chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh hay không. thì không. Nếu thuộc về nó, thứ nhất, thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư phải được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Quốc hội đối với nhà đầu tư:
– Các dự án đầu tư có tác động lớn đến môi trường hoặc có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: nhà máy điện hạt nhân; dự án đầu tư chuyển đổi mục đích sử dụng đất của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chống gió, cát bay, rừng phòng hộ chống sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
– Dự án đầu tư chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước có quy mô từ 02 vụ trở lên có quy mô từ 500 ha trở lên;
– Dự án đầu tư có yêu cầu di cư, tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở khu vực khác;
– Dự án đầu tư cần áp dụng cơ chế, chính sách cụ thể do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
* Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
– Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn: dự án đầu tư có yêu cầu di cư, tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở khu vực khác; dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay, bến cảng, khu vực cảng biển đặc biệt; dự án đầu tư mới kinh doanh vận tải hành khách hàng không; dự án đầu tư chế biến dầu khí; Dự án đầu tư kinh doanh cá cược và casino…
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
– Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
– Các dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật;
* Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
– Dự án đầu tư có yêu cầu Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá, đấu thầu, chuyển nhượng dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị thuộc các trường hợp sau: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha, quy mô dân số dưới 15.000 người trong đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha, dân số dưới 10.000 người ở khu vực ngoài đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được quy định trong dự án quy hoạch đô thị) của khu đô thị đặc biệt;
– Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf (golf);
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại các đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển và các địa bàn khác có ảnh hưởng đến đất nước; phòng, an ninh;

Hồ sơ xin chủ trương dự án đầu tư nước ngoài

Khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, trong đó có cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: hình thức lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và nhu cầu sử dụng đất dự kiến (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, tác động kinh tế – xã hội và hiệu quả của dự án,  đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì chủ đầu tư có quyền nộp Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để được chấp thuận. thực hiện dự án đầu tư;
– Bản thuyết minh về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án được thẩm định, tư vấn về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Các tài liệu khác có liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(2) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
– Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Thủ tục xin chủ trương đầu tư dự án nước ngoài
Thủ tục xin chủ trương đầu tư dự án nước ngoài

Tờ trình xin chủ trương đầu tư

Thực hiện xin chủ trương đầu tư theo Mẫu A.I.1 ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 QUY ĐỊNH MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM, ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 

Mẫu A.I.1

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

(Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Kính gửi: ……….. (Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: …………………Giới tính: ..

Ngày sinh: ………….Quốc tịch: …

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân1số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …

Địa chỉ thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): …

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: …

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: …

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức2) số: ……; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:…..

Địa chỉ trụ sở: ….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): …

Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website (nếu có): …

Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam.3):

STTTên nhà đầu tư nước ngoàiQuốc tịchSố vốn gópTỷ lệ (%)
VNĐTương đương USD

Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):

Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: …………………Giới tính:

Ngày sinh: ………….Quốc tịch:

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có):kê khai thông tin tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất.

II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)

1. Tên tổ chức kinh tế:

2. Loại hình tổ chức kinh tế

3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ)đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….).

4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:

STTTên nhà đầu tưSố vốn gópTỷ lệ (%)
VNĐTương đương USD

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

2. Mục tiêu dự án:

STTMục tiêu hoạt độngMã ngành theo VSIC(Mã ngành cấp 4)Mã ngành CPC (*)(đối với ngành nghề có mã CPC, nếu có)
1……….
2……….

Ghi chú:

– Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

-(*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Quy mô dự án:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có):

– Diện tích: liệt kê cụ thể diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha);

– Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch);

– Công suất thiết kế;

– Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;

– Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…);

Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.

Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:

– Diện tích đất xây dựng:…. m2;

– Diện tích sàn xây dựng nhà ở:…. m2;

– Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự … theo quy định của Luật Nhà ở);

– Số lượng nhà ở: ………… căn;

– Quy mô dân số: …… người;

– Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..(có/không);

– Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt:…..(có/không);

-Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:…..(có/không);

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: …….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….), trong đó:

– Vốn góp của nhà đầu tư:…(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.

– Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:

+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng :

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác :

+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) :

– Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STTTên nhà đầu tưSố vốn gópTỷ lệ (%)Phương thức góp vốn (*)Tiến độ góp vốn
VNĐTương đương USD

Ghi chú:

(*) Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,

b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.

c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):

5. Thời hạn hoạt động của dự án:

6. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư;

c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có);

d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

4. Đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài: Trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, thì từ bỏ tất cả các quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật trong nước hoặc theo bất kỳ điều ước quốc tế nào có thể áp dụng đối với nhà đầu tư đó.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

2. Các văn bản quy định tại các khoản 2 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).

3. Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản.

4. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

(Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư 

Căn cứ Điều 35 Luật Đầu tư 2020, Điều 32 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020 quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ như sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này. đầu tư 2020.
Đối với dự án đầu tư đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng thì thủ tục lấy ý kiến như sau:
+ Đối với dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. , Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến triển khai dự án về sự phù hợp của dự án với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước phê duyệt. được ủy quyền phê duyệt; còn lại định mức sử dụng đất được giao đến thời điểm đề xuất dự án; hiện trạng sử dụng đất (loại đất, người sử dụng đất); sơ bộ phương án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có); tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp nhà đầu tư đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư khác.
+ Đối với các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan. ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Trường hợp hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đã được lập và thẩm định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ), đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), đồng thời trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm cho ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
– Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 luật Đầu tư 2020, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
+ Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ hai ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên và có đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu; Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất. nhà thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc đề xuất giao bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
– Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 luật Đầu tư 2020 (mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ và thời gian thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư).
– Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ hai Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên thì Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng ký đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. Chính phủ trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Nội dung bao gồm:
+ Chủ đầu tư thực hiện dự án
+ Tên gọi, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời gian thực hiện dự án
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Chẳng hạn như tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. Tiến độ thi công cơ bản và đưa công trình vào khai thác sử dụng (nếu có). Tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn
+ Ứng dụng công nghệ
+ Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
+ Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

Các câu hỏi liên quan đến chủ trương đầu tư

Câu 1. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là gì?

Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam theo 4 hình thức: Thành lập tổ chức kinh tế mới (thành lập công ty), góp vốn vào công ty Việt Nam, đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP), đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.

Câu 2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Nhà đầu tư phải có quốc tịch (nếu là cá nhân) hoặc địa chỉ trụ sở chính (nếu là tổ chức) tại quốc gia nằm trong tổ chức WTO và ngành nghề đăng ký đầu tư không nằm trong danh mục bị cấm.

Câu 3. Để được đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm gì?

Nhà đầu tư cần phải xin chủ trương đầu tư(nếu thuộc trường hợp phải xin) và phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

ĐỌC THÊM: Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại đây.

Câu 4. Nộp hồ sơ xin chủ trương đầu tư ở đâu?

Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt trụ sở chính.

Đây là lời khuyên của chúng tôi. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, chưa rõ ràng hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ qua số hotline: 0763.387.788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.