Các hoạt động xây dựng hiện nay được Nhà nước quản lý chặt chẽ, thông qua việc cấp giấy phép xây dựng cho các chủ thể đáp ứng các điều kiện luật định. Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ pháp lý có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động xây dựng của các chủ thể thực hiện hoạt động xây dựng cũng như ý nghĩa đối với quản lý của Nhà nước về xây dựng.Các loại giấy phép xây dựng nhà là gì? Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu những thông tin này qua bài viết sau đây!
Mục lục
- 1 Khái niệm giấy phép xây dựng là gì?
- 2 Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
- 3 Quy định mới về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- 3.1 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới.
- 3.2 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
- 3.3 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
- 3.4 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- 3.5 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình.
- 3.6 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
- 4 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất.
- 5 Những câu hỏi liên quan các loại giấy phép xây dựng nhà
Khái niệm giấy phép xây dựng là gì?
Khoản 17, Điều 3 của Luật Xây dựng 2014 quy định rằng giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một nhà đầu tư để xây dựng, sửa chữa mới, di dời công trình.
Giấy phép xây dựng bao gồm các loại giấy phép quy định tại Khoản 3, Điều 89 của Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:
– Giấy phép xây dựng mới;
– Giấy phép sửa chữa và cải tạo;
– Giấy phép di dời công việc.
Giấy phép xây dựng gồm những loại nào?
– Giấy phép xây dựng mới.
Loại giấy phép này được cấp cho các nhà đầu tư muốn xây dựng công trình mới. Giấy phép xây dựng được chia thành hai loại giấy:
+ Giấy phép xây dựng với một điều khoản xác định: Giấy phép xây dựng có thời hạn xác định là giấy phép xây dựng được cấp cho việc xây dựng công trình hoặc nhà riêng biệt sẽ được sử dụng trong một thời gian nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
+ Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.
Do đó, theo Luật Xây dựng 2014, các quy định về giấy phép xây dựng cũng bao gồm giấy phép xây dựng có thời hạn và giấy phép xây dựng theo từng giai đoạn.
Theo đó, giấy phép xây dựng có thời hạn xác định là giấy phép được cấp cho các công trình hoặc nhà riêng biệt sẽ được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.
– Giấy phép sửa chữa và cải tạo.
Luật pháp quy định rằng đối với các trường hợp cần sửa chữa hoặc cải tạo, điều này làm thay đổi cấu trúc ổ trục, diện tích của công việc hoặc dự án, mọi người sẽ cần phải xin giấy phép.
Trong trường hợp bên ngoài của các công trình kiến trúc liền kề với đường bị thay đổi, ảnh hưởng đến môi trường, sự an toàn của công việc hoặc việc sử dụng các thay đổi công việc, phải có giấy phép xây dựng.
Đối tượng sẽ cần phải chuẩn bị tất cả các tài liệu cần thiết để nộp cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét đơn đăng ký. Với các tài liệu hợp lệ, họ sẽ được lên lịch để nhận giấy phép trong vòng 15 ngày cho các ngôi nhà riêng lẻ, 30 ngày cho các công trình khác. Tài liệu không hợp lệ phải được bổ sung hoặc sửa đổi.
– Giấy phép di dời công việc.
Các trường hợp cụ thể mà các đối tượng cần xin giấy phép xây dựng để di dời công trình như sau:
+ Di dời các ngôi nhà riêng lẻ, công trình trong khu vực đô thị cần phải xin giấy phép xây dựng để di dời các công trình.
+ Di dời các ngôi nhà riêng lẻ và các công trình ở trung tâm của các cụm xã cần phải xin giấy phép xây dựng để di dời các công trình.
+ Di dời các ngôi nhà riêng lẻ, công trình trong khu bảo tồn, khu vực di tích lịch sử văn hóa cần phải xin giấy phép xây dựng để di dời các công trình.
Các nhà đầu tư của các công trình cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để di dời các công trình. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng cần chuẩn bị tất cả các tài liệu và lệ phí cần thiết để được cấp giấy phép.
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng là gì ?
Tên công trình thuộc dự án.
Tên, địa chỉ của chủ đầu tư (riêng với trường hợp nhà ở riêng lẻ mà hộ gia đình, cá nhân tự xây hoặc thuê người khác xây thì chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân đó).
Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình với công trình theo tuyến.
Loại, cấp công trình xây dựng.
Cốt xây dựng công trình.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Mật độ xây dựng (nếu có).
Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Riêng với công trình dân dụng, nhà ở riêng lẻ, công trình công nghiệp, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8) thì còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (còn gọi là tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tum, tầng kỹ thuật), chiều cao tối đa toàn công trình.
Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Căn cứ quy định tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021) thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Mức phạt khi xây dựng nhà ở không có giấy phép
Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định mức phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng như sau:
– Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ mà không có giấy phép xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa tại khu vực nông thôn.
– Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ mà không có giấy phép xây dựng tại khu vực đô thị.
Lưu ý: Khu vực đô thị gồm khu vực nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn (theo khoản 1 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009). Khu vực nông thôn là khu vực còn lại.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho các trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi và bổ sung theo các quy định của Luật Kiến trúc 2019 và Luật số 62/2020 / QH14.
Đối với các khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng cho các khu vực chức năng hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết cho khu dân cư nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật và chuyên ngành có liên quan hoặc các quy định về quản lý xây dựng khu dân cư nông thôn phải được xem xét.
Cấu trúc hoặc tài liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt địa điểm và tổng mặt bằng (cho các công trình không đi theo tuyến đường bên ngoài khu vực đô thị) là cơ sở để xem xét và cấp giấy phép xây dựng. Công trình theo các dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập kế hoạch xây dựng chi tiết theo luật quy hoạch, công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng do một nhà đầu tư tổ chức với quy mô lớn.
Nếu diện tích nhỏ hơn 05 ha (dưới 02 ha cho một dự án đầu tư để xây dựng một tòa nhà chung cư), quy hoạch phân vùng xây dựng là cơ sở để xem xét và cấp giấy phép xây dựng.
Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến sự an toàn và lợi ích của cộng đồng, cần phải xác minh theo Khoản 6, Điều 82 của Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 24, Điều 1 của Luật Xây dựng 62/2020 / QH14, báo cáo kết quả kiểm tra, ngoài các yêu cầu cụ thể của nhà đầu tư, phải có kết luận đáp ứng các yêu cầu an toàn xây dựng, việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật của các tài liệu thiết kế. thiết kế xây dựng.
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở là vô cùng cần thiết vì nhiều lý do
– Khi xây nhà hoặc công trình, nhà đầu tư phải xin giấy phép xây dựng. Trừ những trường hợp được pháp luật miễn trừ.
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở là một thủ tục pháp lý bắt buộc đối với các công trình xây dựng nhà ở và đã được pháp luật Việt Nam quy định và thi hành.
– Đơn xin giấy phép xây dựng góp phần giảm thiểu rủi ro kiện tụng, liên quan đến việc xây dựng công trình.
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng đã tạo điều kiện cho các dự án xây dựng được triển khai nhanh chóng và thuận tiện.
– Giấy phép xây dựng đã giúp các cơ quan nhà nước đảm bảo xây dựng theo quy hoạch; Giám sát sự hình thành và phát triển cơ sở hạ tầng và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường. Thông qua đơn xin giấy phép xây dựng, nó đã góp phần phát triển kiến trúc hiện đại trong khi vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
– Đối với các hoạt động đất đai, sẽ cần phải thay đổi mục đích sử dụng đất trong giới hạn trước khi xin giấy phép xây dựng theo luật hiện hành.
– Trong trường hợp các nhà đầu tư không thực hiện các thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở, việc thực hiện có chủ ý sẽ được xử lý bởi các cơ quan nhà nước và chế độ hoạt động sẽ bị hủy bỏ.
Quy định mới về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới.
Điều 43 của Nghị định 15/2021/ND-CP cung cấp hướng dẫn mới về hồ sơ xin giấy phép xây dựng trong trường hợp xây dựng mới như sau:
Đối với các công trình không theo tuyến tính:
a ) Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này;
b ) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai;
c ) Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có );
Báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này; Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
d ) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật về xây dựng, bao gồm; bản vẽ của toàn bộ mặt bằng của toàn bộ dự án, vị trí của công trình trên đất; bản vẽ kiến trúc của các kế hoạch chính, độ cao và các phần của công trình; mặt bằng, phần nền tảng; bản vẽ cho thấy giải pháp cấu trúc chính của công trình; bản vẽ mặt đất kết nối với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công việc hoặc dự án.
Đối với các công trình theo tuyến tính
a ) Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số. 01, Phụ lục II của Nghị định này;
b ) Một trong những tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và kế hoạch tuyến đường hoặc quyết định về thu hồi đất của cơ quan; cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
c ) Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có ); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
d ) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật xây dựng, bao gồm: sơ đồ vị trí của tuyến công tác; bản vẽ kế hoạch chung hoặc bản vẽ kế hoạch xây dựng; bản vẽ của các phần dọc và ngang của tuyến đường xây dựng; mặt bằng sàn, phần móng; bản vẽ cho thấy giải pháp cấu trúc chính của công trình; bản vẽ mặt đất kết nối với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công việc hoặc dự án.
Đối với các công trình tín ngưỡng và tôn giáo:
a ) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 của Điều này và văn bản phê duyệt về sự cần thiết của xây dựng và quy mô của công việc từ một cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng cho các công trình tôn giáo ảnh hưởng lớn đến sự an toàn và lợi ích của cộng đồng;
c ) Đối với hồ sơ xin giấy phép xây dựng tín ngưỡng và công trình tôn giáo theo dự án bảo tồn, cải tạo và phục hồi các di tích văn hóa lịch sử và các danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định: tại các điểm a và b của điều khoản này, tài liệu về sự cần thiết cho xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước phụ trách văn hóa phải được bổ sung theo luật về di sản văn hóa.
Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a ) Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này;
b ) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai;
c ) Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có ); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
d ) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật về xây dựng, bao gồm; bản vẽ của toàn bộ mặt bằng của toàn bộ dự án, vị trí của công trình trên đất; bản vẽ kiến trúc của các kế hoạch chính, độ cao và các phần của công trình; mặt bằng, phần nền tảng; bản vẽ cho thấy giải pháp cấu trúc chính của công trình; bản vẽ mặt đất kết nối với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công việc hoặc dự án.
đ ) Văn bản phê duyệt về sự cần thiết cho xây dựng và quy mô công việc từ cơ quan quản lý nhà nước phụ trách văn hóa.
Đối với công trình quảng cáo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định hồ sơ đối với công trình theo tuyến hoặc công trình không theo tuyến và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
Điều 44 của Nghị định 15/2021/ND-CP cung cấp hướng dẫn mới về việc xin giấy phép xây dựng trong các giai đoạn như sau:
Đối với công trình không theo tuyến:
a ) Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này;
b ) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai;
c ) Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có ); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
d ) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật xây dựng tương ứng với thời gian xin giấy phép xây dựng.
Đối với công trình theo tuyến:
a ) Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này;
b ) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và kế hoạch tuyến đường; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phần đất được thực hiện theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c ) Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có ); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
d ) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật xây dựng tương ứng với giai đoạn xin giấy phép xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
Theo hướng dẫn mới tại Điều 45 của Nghị định 15/2021 / ND-CP, đơn xin giấy phép xây dựng cho một dự án hoặc nhóm công trình thuộc dự án bao gồm:
– Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này.
– Một trong những tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất theo luật về đất đai của Nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.
– Quyết định phê duyệt dự án; một thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định của một cơ quan xây dựng chuyên ngành và hồ sơ của các bản vẽ thiết kế cơ bản kèm theo tem chứng nhận ( nếu có ); báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4, Điều 41 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy và các tài liệu và bản vẽ đã được phê duyệt kèm theo các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ; tài liệu về kết quả thực hiện các thủ tục bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không được thẩm định tại một cơ quan xây dựng chuyên ngành;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản được phê duyệt theo luật xây dựng từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, bao gồm:
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 43 của Nghị định này, đối với các công trình không dọc theo đường;
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 43 của Nghị định này, đối với các công trình dọc theo đường.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Theo quy định tại Điều 46 của Nghị định 15/2021 / ND-CP hướng dẫn đơn xin giấy phép xây dựng nhà riêng, bao gồm:
– Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này.
– Một trong những tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất theo luật pháp về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và phê duyệt phòng cháy chữa cháy cùng với các bản vẽ đã được phê duyệt trong trường hợp luật về phòng chống cháy nổ, một báo cáo về kết quả xác minh thiết kế xây dựng trong trường hợp luật xây dựng yêu cầu nó, bao gồm:
+ Một bản vẽ của công trường xây dựng trên lô đất, kèm theo bản đồ vị trí của công trình;
+ Kế hoạch sàn, độ cao và các phần chính của công việc;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt ngang của nền móng, cùng với sơ đồ kết nối của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, bao gồm cấp nước, thoát nước và cung cấp điện;
+ Đối với các công trình xây dựng với các công trình liền kề, phải có cam kết đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề.
Dựa trên điều kiện thực tế địa phương, Ủy ban Nhân dân của tỉnh sẽ công bố bản vẽ thiết kế cho các hộ gia đình và cá nhân tham khảo khi tự thiết kế xây dựng theo quy định tại Điểm b, Khoản 7, Điều 79 của Luật. Được xây dựng vào năm 2014.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa hoặc cải tạo công trình bao gồm:
– Mẫu đơn xin cấp giấy phép sửa chữa hoặc cải tạo công trình hoặc nhà riêng biệt, được thực hiện theo Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này.
– Một trong những tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quản lý và sử dụng các công trình hoặc nhà riêng biệt theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
– Hồ sơ thiết kế để sửa chữa và cải tạo tương ứng với từng loại công việc theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 của Nghị định này.
Đối với các tác phẩm của di tích lịch sử -văn hóa và các điểm ngắm cảnh được xếp hạng, một văn bản phê duyệt về sự cần thiết cho xây dựng và quy mô của các công trình phải được lấy từ cơ quan quản lý nhà nước phụ trách văn hóa. .
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
Một hồ sơ xin giấy phép di dời công việc bao gồm:
– Mẫu đơn xin giấy phép di dời công việc, được thực hiện theo Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định này.
– Một bản sao của tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất nơi công việc sẽ được di dời và tài liệu pháp lý về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
– Báo cáo kết quả khảo sát và đánh giá tình trạng hiện tại của công việc được thực hiện bởi các tổ chức và cá nhân đủ điều kiện.
– Kế hoạch tái định cư được thực hiện bởi các tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện bao gồm:
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập công ty | Thành lập trung tâm ngoại ngữ |
+ Giải thích về tình trạng hiện tại của công việc và khu vực công việc sẽ được chuyển đến; giải pháp tái định cư, kế hoạch sắp xếp phương tiện, thiết bị và nguồn nhân lực; giải pháp đảm bảo an toàn cho công trình, con người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; đảm bảo vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; các tổ chức và cá nhân thực hiện việc di dời các công trình;
+ Bản vẽ các biện pháp xây dựng để di dời công trình.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….
– Người đại diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …………………..
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
– Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: ……………
– Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
– Cốt xây dựng: …………………………….m.
– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
– Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
– Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: .…………………………
– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
– Cốt xây dựng: ……………………………………m.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ……………………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn …
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
– Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận (huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
Những câu hỏi liên quan các loại giấy phép xây dựng nhà
Tóm tắt câu hỏi:
Gia đình tôi vừa mua mảnh đất có diện tích 120 m2 tại Thành phố Vinh Nghệ An. Hiện nay gia đình tôi muốn xây dựng nhà ở. Vậy cho tôi hỏi đất của gia đình tôi ở Vinh thì khi xây dựng có phải xin Giấy phép xây dựng không? Nếu phải xin Giấy phép xây dựng thì tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp? Có mất phí hay không?
Trả lời:
Xin chào, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi của bạn đến Phòng Tư vấn Pháp lý của Luật Quốc Bảo. Nội dung câu hỏi của bạn đã được nghiên cứu bởi đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Căn cứ vào Điều 89 của Luật Xây dựng 2014 quy định:
“ Điều 89. Đối tượng và loại giấy phép xây dựng
1. Trước khi bắt đầu xây dựng công trình, nhà đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này.
2. Các công trình được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
a ) Các công trình là bí mật nhà nước, các công trình được xây dựng theo lệnh khẩn cấp và các công trình nằm trong khu vực của hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh;
b ) Hoạt động trong các dự án đầu tư xây dựng do Thủ tướng, Bộ trưởng, người đứng đầu các cơ quan cấp bộ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c ) Công trình xây dựng tạm thời phục vụ xây dựng công trình chính;
d ) Các công trình được xây dựng dọc theo các tuyến bên ngoài khu vực đô thị nhưng theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về mặt sắp xếp công việc;
đ ) Công trình xây dựng theo dự án của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao với quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thẩm định cho các thiết kế xây dựng theo quy định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e ) Nhà thuộc các dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở với quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 với chi tiết 1/500 kế hoạch được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g ) Hoạt động để sửa chữa, cải tạo hoặc lắp đặt thiết bị bên trong công việc mà không thay đổi cấu trúc chịu tải, mà không thay đổi công việc.
i ) Công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở khu vực nông thôn chỉ yêu cầu chuẩn bị báo cáo kinh tế – kỹ thuật về đầu tư xây dựng và ở những khu vực không có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt cho khu dân cư nông thôn;
k ) Công trình xây dựng ở khu vực nông thôn ở những khu vực không có quy hoạch phát triển đô thị được phê duyệt và quy hoạch xây dựng chi tiết; nhà riêng ở nông thôn, ngoại trừ nhà riêng được xây dựng trong khu bảo tồn, di tích lịch sử-văn hóa; ”
Do đó, theo quy định này, trường hợp xây dựng nhà ở tại khu vực thành thị không được miễn giấy phép xây dựng. Do đó, khi xây dựng một ngôi nhà ở khu vực thành phố Vinh, bạn được yêu cầu làm đơn xin giấy phép xây dựng.
Thứ hai, các quy định về thành phần của các tài liệu sẽ được nộp khi xin Giấy phép xây dựng
Theo các quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 102 của Luật Xây dựng 2014, các quy định sau đây được đưa ra:
“ Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
1. Quá trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a ) Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng hoặc sửa đổi giấy phép xây dựng cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng; ”
Do đó, theo quy định này, nếu bạn xây dựng một ngôi nhà riêng biệt trong khu vực đô thị, bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng để gửi cho cơ quan có thẩm quyền.
Thành phần của hồ sơ được quy định tại Điều 11 của Thông tư số 15/2016 / TT-BXD, theo đó hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm các giấy tờ sau:
– Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng, được thực hiện theo mẫu trong Phụ lục 1 được ban hành cùng với Thông tư số. 15/2016 / TT-BXD;
– Một bản sao hoặc tệp có chứa bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Một bản sao hoặc tệp chứa hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt hoặc thiết kế bản vẽ xây dựng theo luật xây dựng, mỗi bộ bao gồm:
1 ) Bản vẽ công trường xây dựng trên lô đất với tỷ lệ 1/50 – 1/500 cùng với bản đồ vị trí của công trình;
2 ) Bản vẽ của các tầng, độ cao và các phần chính của công việc theo thang điểm 1/50 – 1/200;
– Vẽ quy mô mặt đất nền tảng 1/50 – 1/200 và phần chân trang ở tỷ lệ 1/50 cùng với sơ đồ kết nối của hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cung cấp điện, tỷ lệ thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Đối với các công trình có tầng hầm, cần phải có một bản sao hoặc tập tin bổ sung có chứa tài liệu gốc phê duyệt biện pháp xây dựng nền tảng của nhà đầu tư để đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
– Đối với các công trình xây dựng với các công trình liền kề, phải có cam kết của nhà đầu tư để đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề.
Thứ ba, quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ vào Điều 103 của Luật Xây dựng số 50/2014 / QH13 cung cấp như sau:
“ Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Bộ Xây dựng sẽ cấp giấy phép xây dựng cho các công trình được cấp đặc biệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng cấp I và cấp II; công trình tôn giáo; công trình của di tích lịch sử – văn hóa, di tích, tranh tượng đài được xếp hạng; làm việc trên các đường phố và trục chính trong khu vực đô thị;
Đối với các công trình thuộc các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban Nhân dân của các tỉnh được giao cho Bộ Xây dựng, ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp và khu chế xuất, khu công nghệ cao với giấy phép xây dựng được cấp dưới sự quản lý và chức năng của các cơ quan này.
3. Ủy ban Nhân dân cấp huyện sẽ cấp giấy phép xây dựng cho các công trình và nhà riêng biệt được xây dựng tại các trung tâm đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn và khu di tích văn hóa lịch sử ở các địa phương tương ứng dưới sự quản lý của họ, ngoại trừ các công trình xây dựng được quy định tại Khoản 1 và 2 của Điều này. ”
Vì thế, việc cấp giấy phép xây dựng cho các công trình nhà ở riêng biệt trong khu vực đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân của huyện nơi có đất. Do đó, nếu bạn muốn xin Giấy phép Xây dựng, bạn phải nộp đơn tại Ủy ban Nhân dân Thành phốVinh.
Thứ tư, quy định về phí giấy phép xây dựng
Theo khoản 1, Điều 2 của Nghị quyết 18/2017 / NQ-HDND của Hội đồng Nhân dân tỉnh Nghệ An, phí cấp giấy phép xây dựng là 50.000 đồng / giấy phép.
3 trường hợp thu hồi giấy phép xây dựng?
Nghị định cũng quy định 3 trường hợp thu hồi giấy phép xây dựng, bao gồm:
1- Giấy phép xây dựng không được cấp theo quy định hiện hành;
2- Sau 6 tháng kể từ ngày gia hạn giấy phép xây dựng, nhà đầu tư chưa bắt đầu xây dựng công trình;
3- Quá giới hạn thời gian quy định trong tài liệu xử lý vi phạm, trong trường hợp xây dựng không phải với giấy phép xây dựng đã ban hành nhưng nhà đầu tư vẫn chưa khắc phục các vi phạm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp thu hồi giấy phép xây dựng nói trên, nếu nhà đầu tư không trả lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền, cơ quan cấp phép, cơ quan cấp phép hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định công bố hủy bỏ giấy phép xây dựng, đồng thời thông báo cho Ủy ban Nhân dân cấp xã và đăng nó lên mạng thông tin của Sở Xây dựng.
Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các loại giấy phép xây dựng nhà. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý. Vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất.