Giấy phép xây dựng và những điều cần biết mới nhất 2023?

Giấy phép xây dựng là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với các kỹ sư dân dụng và các cơ quan xây dựng. Việc xin giấy phép xây dựng là bắt buộc đối với các công trình, nhà ở trên địa bàn quốc gia, trừ các trường hợp được miễn. Việc cấp giấy phép xây dựng có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch và pháp luật có liên quan.

Không chỉ vậy, đây còn là căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý vi phạm trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật. Nếu Quý bạn đang tìm hiểu và muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây. 

Luật Quốc Bảo xin gửi đến Quý khách các thông tin về cấp phép xây dựng, hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn pháp lý nhanh chóng, chi tiết hơn về giấy phép xây dựng nhé. 

Cơ sở pháp lý 

  • Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 
  • Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

Khái niệm giấy phép xây dựng là gì?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình.

Giấy phép xây dựng gồm những loại nào?

– Giấy phép xây dựng mới.

Loại giấy phép này được cấp cho các chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng mới công trình. Giấy phép xây dựng được chia ra làm hai loại giấy:

+ Giấy phép xây dựng có thời hạn: Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

+ Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

Như vậy, theo Luật Xây dựng 2014, quy định về Giấy phép xây dựng còn có Giấy phép xây dựng có thời hạn và Giấy phép xây dựng theo giai đoạn. Theo đó, Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là cấp phép xây dựng cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo.

Pháp luật quy định đối với những trường hợp có nhu cầu sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích của công trình, dự án thì người dân sẽ cần phải xin giấy phép. Trong trường hợp thay đổi mặt ngoài của công trình kiến ​​trúc giáp đường làm ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình, công trình sử dụng thay đổi thì phải xin phép xây dựng.

Các chủ thể sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết để nộp cơ quan thẩm quyền để được xem xét đề nghị. Với các hồ sơ hợp lệ thì sẽ được hẹn nhận giấy phép trong vòng 15 ngày với nhà ở riêng lẻ, 30 ngày với công trình khác. Các hồ sơ chưa hợp lệ thì cần phải bổ sung hoặc sửa đổi giấy tờ phù hợp.

– Giấy phép di dời công trình.

Những trường hợp cụ thể mà các chủ thể cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình như sau:

+ Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu đô thị cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình.

+ Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong trung tâm của cụm xã cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình.

+ Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu bảo tồn, khu di tích văn hóa – lịch sử cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình.

Các chủ đầu tư về công trình cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về di dời công trình. Ngoài ra, các chủ đầu tư cũng cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, lệ phí cần thiết mới được cấp giấy phép.

Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng

Quy định về xin giấy phép xây dựng mới nhất năm 2023

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

Quy định về cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ theo khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định Luật Xây dựng 2014, trừ các trường hợp nêu tại Mục 1.2 dưới đây.

– Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định Luật Xây dựng 2014.

– Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng năm 2023? Nội dung của giấy phép xây dựng? (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

Những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng:

Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng:

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) bao gồm:

(i) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

(ii) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

(iii) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020);

(iv) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

(v) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

(vi) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

(vii) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định Luật Xây dựng 2014;

(viii) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

(ix) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

(x) Chủ đầu tư xây dựng công trình nêu tại các Mục 1.2 (ii), (vi), (vii) và (ix), trừ nhà ở riêng lẻ nêu tại Mục (ix) có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Phân loại giấy phép xây dựng

Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) giấy phép xây dựng gồm:

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình;

– Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Nội dung của giấy phép xây dựng

Căn cứ tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:

– Tên công trình thuộc dự án.

– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

– Loại, cấp công trình xây dựng.

– Cốt xây dựng công trình.

– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

– Mật độ xây dựng (nếu có).

– Hệ số sử dụng đất (nếu có).

– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên tại Mục 2 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

– Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được phân cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng); Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban quản lý khu công nghiệp. Cụ thể như sau:

– Bộ Xây dựng Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp; Phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện Cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Như vậy, thẩm quyền cấp phép xây dựng dự án hay thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở sẽ tùy thuộc vào từng loại công trình xin cấp giấy phép. Theo đó, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được phân cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng); Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban quản lý khu công nghiệp.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

“a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.”

Theo đó, hồ sơ bao gồm:

– Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

– Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Quy trình xin giấy phép xây dựng cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

  1. Thành phố Hồ Chí Minh

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;

– Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

>> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017.

  1. Thành phố Hà Nội

Mức thu lệ phí:

– Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần

– Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

>> Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.

  1. Thành phố Đà Nẵng

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

– Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

>> Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Thành phố Cần Thơ

Mức thu lệ phí:

II.LỆ PHÍ CẤP PHÉP XÂY DỰNG
1.Cấp mớiđồng/giấy
a)Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép)50.000
b)Công trình khác100.000
2.Trường hợp gia hạnđồng/lần
Mức thu10.000

>> Căn cứ tại Mục II Phụ VI ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.

  1. Thành phố Hải Phòng

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép.

– Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

>> Căn cứ tại Khoản 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018.

  1. Hoà Bình

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020.

  1. Quảng Trị

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép.

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 50.000 đồng/giấy phép

>> Căn cứ tại Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016

  1. Hưng Yên

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 150.000 đồng/giấy phép.

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

>> Căn cứ tại điểm e khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

  1. Tây Ninh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Bình Dương

Mức thu lệ phí:

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép;

– Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;

– Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép;

>> Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016.

  1. Sóc Trăng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.

  1. Trà Vinh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017.

  1. Lạng Sơn

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017.

  1. Đồng Tháp

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016.

  1. Bến Tre

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016.

  1. Phú Thọ

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

  1. Vĩnh Phúc

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.

  1. Hà Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017.

  1. Cao Bằng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Thanh Hóa

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Tuyên Quang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017.

  1. Lào Cai

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại các phường và thị trấn: 75.000 đồng/giấy phép.

+ Tại các xã: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

  1. Hậu Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020.

  1. Kiên Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018.

  1. Phú Yên

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016.

  1. Bắc Kạn

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.

  1. Yên Bái

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020.

  1. Điện Biên

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

  1. Đồng Nai

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.

  1. Nam Định

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017.

  1. Thừa Thiên Huế

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017                  

  1. Cà Mau

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

  1. Hà Nam

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại địa bàn thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép;

+ Tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Bắc Ninh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.

  1. Vĩnh Long

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.

  1. Bà Rịa – Vũng Tàu

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

Cổng thông tin điện tử dịch vụ công tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu:

https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn/

  1. Bình Thuận

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019.

  1. Quảng Nam

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Bình Định

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thi: 70.000 đồng/giấy phép.

+ Đối với nhà ở riêng lẻ ngoài đô thi: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.

  1. Đắk Lắk

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020.

  1. Sơn La

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020.

  1. Bạc Liêu

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

  1. Thái Nguyên

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Lai Châu

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.

  1. Hà Tĩnh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 130.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016.

  1. Ninh Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016.

  1. Gia Lai

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Tiền Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020.

  1. Khánh Hòa

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.

  1. Lâm Đồng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép.

+ Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

  1. Long An

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020.

  1. Hải Dương

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016.

  1. Nghệ An

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017.

  1. Thái Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.

  1. Bắc Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

  1. Hoà Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 200.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020.

  1. Kon Tum

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020.     

  1. An Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.

  1. Đắk Nông

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

  1. Quảng Ngãi

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017.

  1. Ninh Thuận

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: không quá 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: không quá 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016.

  1. Bình Phước

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018.

  1. Quảng Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

>> Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016.

  1. Quảng Ninh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

> Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng

Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi : ………………………… 

  1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………… 

– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): …………… 

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………… 

– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ………… 

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………… 

– Số điện thoại: ……………………………………………… 

  1. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ………………………………………… 

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………… 

– Phường/xã ……………………  Quận/huyện …………

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………… 

  1. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………

– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… 

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: …… 

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… 

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………  Cấp công trình: …… 

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………… 

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n)(tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ………………… 

– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: …… 

– Phường (xã) ………………  Quận (huyện) …………… 

– Tỉnh, thành phố: ………………………………………… 

– Số tầng: ………………………………………………… 

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:………… 

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …  Cấp ngày … 

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………… 

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do …  Cấp ngày: … 

– Địa chỉ: …………………………………………………… 

– Điện thoại: ………………………………………………… 

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày … 

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……… tháng.
  2. Cam kết:Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Luật Quốc Bảo

–   Tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ

–   Hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các giấy tờ liên quan để tiến hành thủ tục cấp phép;

–   Hướng dẫn và phối hợp soạn thảo hồ sơ cấp phép trên các tài liệu và thông tin khách hàng cung cấp;

–   Đại diện làm việc với Sở xây dựng để giải quyết thủ tục;

–   Kiểm tra và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ việc kiểm tra và thẩm định;

Những câu hỏi liên quan đến cấp phép xây dựng?

Xây nhà cấp 4 có cần xin giấy phép không?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về trường hợp phải xin giấy phép xây dựng như sau:

– Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

+ Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

+ Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

+ Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

+ Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

+ Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

+ Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

+ Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

+ Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Như vậy, trường hợp xây dựng nhà ở cấp 4 ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không phải xin giấy phép xây dựng.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 bao gồm những gì?

Như trên đã đề cập thì khi xây dựng nhà ở cấp 4 tại khu vực đô thị cần phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép xây dựng.

Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ như sau:

“Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới

  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.”

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng như sau:

– Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020);

– Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo (được sửa đổi bởi điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020).

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.