Khi nào phải thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài? Khác với công dân Việt Nam, khi tham gia quan hệ lao động tại Việt Nam, người nước ngoài phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. Tùy từng trường hợp mà giấy phép lao động có thời hạn khác nhau nhưng không quá 2 năm. Hết thời hạn này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm thu hồi. Vậy, ngoài thời hạn ghi trên giấy phép lao động, giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có bị thu hồi trong những trường hợp nào khác không? Mời các bạn đọc các bài viết sau của Luật Quốc Bảo nhé.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động,làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Khi nào người lao động nước ngoài bị thu hồi Giấy phép lao động?
- 3 Mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023
- 4 Trình tự thu hồi Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
- 5 Mức xử phạt khi sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn theo quy định hiện hành
- 6 Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động – Luật Quốc Bảo
Cơ sở pháp lý
– Bộ luật Lao động năm 2019
– Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Khi nào người lao động nước ngoài bị thu hồi Giấy phép lao động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì giấy phép lao động sẽ bị thu hồi trong những trường hợp sau:
– Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.
– Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
– Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:
- Giấy phép lao động hết thời hạn.
- Chấm dứt hợp đồng lao động.
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
Mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023
Mẫu số 12/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG WORK PERMIT Số: No:
|
Ảnh màu 4 cm x 6 cm Colour photo | GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG WORK PERMIT Số: No: | 8. Chức danh công việc: …………………………………………………… Job title 9. Thời hạn làm việc từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… | ||||||||||
Period of work from (day/month/year) | to (day/month/year) | |||||||||||
1. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………… Full name (in capital letters) | 10. Tình trạng giấy phép lao động: Work permit status | |||||||||||
2. Giới tính: Nam ………………… Nữ: ……………………………………. | Cấp mới □ New issuance | Cấp lại □ Re-issuance | Gia hạn □ Ex-issuance | |||||||||
Sex | Male | Female | Ngày… tháng… năm… ……(1)….. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) | |||||||||
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….. Date of birth (day/month/year) 4. Quốc tịch hiện nay: ………………… Số hộ chiếu …………………….. | ||||||||||||
Nationality | Passport number | |||||||||||
5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………….. Working at enterprise/organization 6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………… Working place | ||||||||||||
7. Vị trí công việc: Job assignment | Nhà quản lý □ Manager | Giám đốc điều hành □ Excutive | ||||||||||
Chuyên gia □ Expert | Lao động kỹ thuật □ Technical worker | |||||||||||
Trong đó, hình thức làm việc: ……………………………………………… In which, working form | ||||||||||||
Ghi chú: (1) Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
Trình tự thu hồi Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về trình tự thu hồi Giấy phép lao động như sau:
Trình tự thu hồi giấy phép lao động
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Như vậy, trình tự thu hồi Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài được quy định như trên.
Mức xử phạt khi sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn theo quy định hiện hành
*Đối với người lao động
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
(Khoản 3, Khoản 5 Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
*Đối với người sử dụng lao động
Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
(Khoản 4 Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động – Luật Quốc Bảo
Xin chào! Chúng tôi xin giới thiệu đến bạn dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, được cung cấp bởi Luật Quốc Bảo. Chúng tôi là một công ty chuyên về tư vấn và hỗ trợ pháp lý trong lĩnh vực nhập cảnh, lao động và quốc tịch cho người nước ngoài.
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và công nghiệp, nhu cầu nhân lực trong các ngành đa dạng đã tăng lên đáng kể. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể là quá trình phức tạp và rườm rà đối với những ai không quen thuộc với hệ thống pháp lý và thủ tục tại đất nước này.
Với sự tận tâm và kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và toàn diện để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình. Đội ngũ chuyên viên pháp lý của chúng tôi đã tích lũy nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Chúng tôi hiểu rằng mỗi trường hợp đều đặc biệt và yêu cầu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Vì vậy, chúng tôi sẽ làm việc cùng với bạn để hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của bạn, từ đó tìm ra giải pháp phù hợp và tối ưu nhất. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn qua các bước thủ tục, đảm bảo rằng mọi yêu cầu và tài liệu cần thiết được chuẩn bị đầy đủ và chính xác.
Bằng việc sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép lao động của chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức và giảm thiểu rủi ro phát sinh từ việc tự làm các th
ủ tục pháp lý. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành quá trình xin cấp giấy phép lao động.
Hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua mọi trở ngại pháp lý và đạt được thành công trong việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin chi tiết và bắt đầu hành trình mới của bạn!