Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào cho đúng luật định và hiệu quả cao? Điều kiện kinh doanh dịch vụ này ra sao? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ thông tin hơn nhé.

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Mục lục

Cơ sở pháp lý:

Luật quản lý thuế năm 2019

Khái quát quy định về đại lý thuế

Khái niệm Đại lý thuế là gì?

Đại lý thuế là tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ về làm các thủ tục thuế, là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện. Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.

Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ này. 

Đại lý thuế có quyền gì?

Trong thực hiện hợp đồng dịch vụ làm các thủ tục thuế, đại lý thuế có quyền:

– Thực hiện các thủ tục về thuế theo thỏa thuận với khách hàng.

– Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin, chứng từ, tài liệu liên quan một cách chính xác.

– Thực hiện các quyền của chủ thể nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế.

– Được các cơ quan nhà nước hỗ trợ:

+ Giới thiệu, cung cấp, hướng dẫn cái đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm kê khai thuế trực tuyến.

+ Nằm trong danh sách các đối tượng được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn, phổ biến quy định về thuế, chính sách thuế cũng như nghiệp vụ thuế.

Trách nhiệm của đại lý thuế?

Khi thực hiện hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ làm các thủ tục về thuế, đại lý thuế có trách nhiệm:

– Ký hợp đồng với cá nhân, tổ chức nộp thuế và thực hiện theo các điều khoản đã thỏa thuận.

– Thực hiện khai, ký tên, đóng dấu của tổ chức lên tờ khai, hồ sơ, chứng từ thuế, quyết toán thuế, hồ sơ miễn giảm thuế theo quy định.

– Cung cấp tài liệu, chứng từ về việc kê khai, nộp, quyết toán thuế… của cá nhân, tổ chức nộp thuế cho cơ quan nhà nước.

– Không được thông đồng thực hiện các hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Nếu có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Giữ bí mật thông tin cho khách hàng sử dụng dịch vụ của đại lý thuế. Nếu có hành vi không thực hiện trách nhiệm này mà gây ra hậu quả thì đại lý thuế phải chịu trách nhiệm bồi thường.

– Báo cáo tình trạng với cơ quan quản lý nhà nước về thuế trong một số trường hợp nhất định.

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Điều 101. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

  1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là đại lý thuế) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.
  2. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Điều 102. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

  1. Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

Điều 103. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

b) Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;

c) Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

2. Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này?

Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

b) Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;

c) Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Nơi nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết:

Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế

Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:

a) Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;

b) Dịch vụ tư vấn thuế;

c) Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật này. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế

Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;

d) Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán.

Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mà không phải tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế gọi là nhân viên đại lý thuế. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:

a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Những quy định mới về đại lý thuế trong Luật Quản lý thuế 2019 so với luật cũ trước đây

Một là, về tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tai Điều 101 Luật Quản lý thuế số 78/QH 14 đã có quy định Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (ĐLT) là doanh nghiệp (DN) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về DN, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế (NNT). Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện đại lý thuế thì thực hiện đăng ký với Cục Thuế để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý thuế

Hai là, về điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý thuế.

Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật và có ít nhất 2 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (CCHNDV), làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

Ba là, Luật Quản lý thuế quy định cụ thể về hồ sơ để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT.

Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT thuế bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý thuế;

– Bản chụp CCHNDV của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;

– Bản sao hợp đồng lao động giữa DN với các cá nhân có CCHNDV.

Cục Thuế thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện đại lý thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bốn là, Luật Quản lý thuế mới đã mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ của các Doanh nghiệp ĐTL

Theo đó, dịch vụ do ĐLT cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:

– Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay NNT;

– Dịch vụ tư vấn thuế;

– Dịch vụ kế toán cho DN siêu nhỏ. Tuy nhiên, để được thực hiện nhiệm vụ này các ĐLTphải có ít nhất một người có chứng chỉ kế toán viên.

Ngoài ra, Luật cũng quy định quyền và nghĩa vụ của ĐLT như:

– Thực hiện các dịch vụ với NNT theo thỏa thuận trong hợp đồng

– Tuân thủ quy định của Luật QLT, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước NNT về nội dung dịch vụ đã cung cấp.

Năm là về việc cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Luật Quản lý thuế quy định cụ thể đối tượng được cấp CCHN; đối tượng không được làm nhân viên ĐLT, cụ thể như sau:

Người được cấp CCHNDV phải có các tiêu chuẩn sau:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;

– Đạt kết quả kỳ thi lấy CCHNDV.

Để tạo điều kiện cho người làm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán cũng có thể hành nghề đại lý thuế, Luật Quản lý thuế lần này đã quy định Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp CCHNDV mà không phải tham gia kỳ thi lấy CCHNDV.

Nhằm mục tiêu nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên đại lý thuế, từ đó có thể nâng cao chất lượng dịch vụ của các ĐLT, Luật cũng đã quy định việc phải cập nhật kiến thức cho nhân viên ĐLT.

Theo đó, người có CCHNDV muốn được làm việc tại đại lý thuế thì phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Ngoài ra, Luật Quản lý thuế đã quy định rất chi tiết về đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế, đó là:

– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

– Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 6 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Các nội dung tại Luật Quản lý thuế trên đây có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020. Bộ Tài chính sẽ quy định về việc tổ chức thi, điều kiện miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi CCHNDV; việc cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế.

Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Việc thành lập công ty tư vấn dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Việc thành lập công ty, quý khách hàng thực hiện theo thứ tự dưới đây:

Bước 1: Đăng ký doanh nghiệp:

Giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp:

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khách hàng đăng bố cáo thành lập công ty. Thông tin về công ty của Qúy khách hàng sẽ được công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu:

Quý khách hàng liên hệ với công ty khắc dấu để khắc con dấu doanh nghiệp và nộp thông báo sử dụng con dấu công ty lên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 4: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp:

Các thủ tục doanh nghiệp cần phải làm sau khi thành lập là mua chữ ký số kê khai thuế điện tử, mua và phát hành hóa đơn (nếu dùng Hóa đơn in) hoặc mua Hóa đơn điện tử, lập tài khoản ngân hàng và thông báo sử dụng tài khoản ngân hàng lên Sở kế hoạch và đầu tư, treo biển tên công ty và trụ sở công ty tại trụ sở công ty theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, một doanh nghiệp có thể được sử dụng nhiều con dấu. Nhưng trước khi sử dụng phải thông báo cho Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty 

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Kết quả thành lập công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Con dấu công ty.

Lưu ý: Trong phần ngành nghề kinh doanh công ty bắt buộc phải có ngành nghề liên quan đến thực hiện các thủ tục về thuế, cụ thể :

Mã ngành: 6920– Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

Thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Luật quản lý thuế năm 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020 đã xây dựng riêng 1 Chương (Chương XII) hướng dẫn Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Vì vậy, để hoàn thiện việc thành lập Công ty kinh doanh dịch vụ loại hình này, Quý khách hàng cần lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm các thủ tục về thuế.

Công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được phép thực hiện các công việc sau:

Theo Điều 104 Luật quản lý thuế năm 2019, công ty kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế thông qua hợp đồng các dịch vụ sau:

– Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;

– Dịch vụ tư vấn thuế;

– Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu hỏi thường gặp:

Tổ chức kinh doanh hoạt động dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Theo Điều 101 Luật Quản lý thuế năm 2019, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục thuế được hiểu là:

“Điều 101

  1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là đại lý thuế) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.”

Theo đó, đại lý thuế là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế, giúp họ hoàn thành thủ tục về thuế đối với Nhà nước từ việc làm hồ sơ đăng ký thuế đến tính tiền thuế phải nộp hay thông tin về các khoản được miễn, giảm,… theo quy định của pháp luật.

Để được phép hoạt động trên thực tế, khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đại lý thuế thực hiện đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ.

Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế năm 2019, dich vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:

– Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế.

Các thủ tục này đã được quy định chi tiết trong Luật Quản lý thuế năm 2019 và các nghị định hướng dẫn, các thông tư liên quan. Nhân viên của đại lý – người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tuân theo các quy định của pháp luật thuế để thực hiện các nhiệm vụ đã thỏa thuận với người nộp thuế.

– Dịch vụ tư vấn thuế

Căn cứ vào yêu cầu của người nộp thuế, trong phạm vi hiểu biết và trong phạm vi pháp luật thuế cho phép, đại lý thuế sẽ tư vấn các vấn đề về thuế cho người nộp thuế.

– Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật Quản lý thuế năm 2019. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

“Điều 150

[…] Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ khi có ít nhất một người có chứng chỉ kế toán viên.”

Đại lý thuế chỉ được cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ bởi mỗi doanh nghiệp đều phải có kế toán thuế riêng để giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế cho doanh nghiệp từ tính thuế thu nhập doanh nghiệp, theo dõi thời hạn nộp thuế, nộp các loại hồ sơ, giấy tờ cơ quan quản lý thuế có yêu cầu,… đến quyết toán thuế cuối năm. Đây là các vấn đề liên quan trực tiếp đến thông tin nội bộ của doanh nghiệp nên đối với những doanh nghiệp lớn, thậm chí là vừa và nhỏ đều cần có kế toán thuế riêng.

Quyền và nghĩa vụ của đại lý thuế là gì?

Khoản 2 Điều 104 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý thuế như sau:

– Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Việc cung cấp dịch vụ về thủ tục thuế giữa đại lý thuế và người nộp thuế phải được lập thành hợp đồng. Theo đó, đại lý thuế chỉ có trách nhiệm thực hiện đúng với những gì đã thỏa thuận.

– Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tuân thủ pháp luật là điều kiện tiên quyết để thực hiện hoạt động trên mọi lĩnh vực của đời sống. Khi đại lý thuế hành nghề cũng vậy, cũng phải tuân theo đầy đủ các quy định mà pháp luật tạo ra nhằm đảm bảo quyền lợi cho chính doanh nghiệp mình cũng như đảm bảo quyền lợi chính đáng của người sử dụng dịch vụ chính là người nộp thuế.

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.

Vì đại lý thuế đã được Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục này nên có nghĩa vụ hoàn thành tốt việc cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế và đảm bảo sao cho nội dung cung cấp hợp pháp, chính xác và giá trị.

Tóm lại đại lý thuế khi cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế có nghĩa vụ tuân theo các quy định của pháp luật và đúng, đầy đủ nội dung đã thỏa thuận với người nộp thuế.

Trên đây là thông tin về Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.