Hiện nay, ngành hóa chất là một ngành rất quan trọng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác, gồm các lĩnh vực chính như phân bón, cao su chuyên dụng, hóa chất cơ bản (hữu cơ và vô cơ)., hóa dầu, hóa mỹ phẩm để đáp ứng nhu cầu trong nước và các yêu cầu hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Khi kinh doanh hóa chất, doanh nghiệp sẽ phải tuân thủ các chỉ dẫn của pháp luật đồng thời thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh đúng quy định.
Qua bài viết sau, Luật Quốc Bảo sẽ đem lại cho bạn những hướng dẫn bao quát và cập nhật nhất về kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mục lục
- 1 Kinh doanh hóa chất là gì
- 2 Hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh hóa chất
- 3 Điều kiện xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
- 4 Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
- 5 Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- 6 Các câu hỏi thường gặp về đầu tư, kinh doanh hóa chất
Kinh doanh hóa chất là gì
Khái niệm kinh doanh hóa chất
Căn cứ vào: Khoản 1, Điều 3, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Khoản 2, Điều 8 của Nghị định 17/2020/NĐ-CP, hoạt động sản xuất hóa chất được hiểu là:
– Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.
Cũng theo nghị định trên, hoạt động kinh doanh hóa chất được định nghĩa là:
– Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Các loại hóa chất bị cấm kinh doanh theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
STT | Tên hóa chất theo tiếng Việt | Tên hóa chất theo tiếng Anh | Mã HS | Mã số CAS |
1 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat | • Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate | 2931.9080 | 107-44-8 | |
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | 2931.9080 | 96-64-0 | |
2 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat | Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate | 2931.9080 | 77-81-6 | |
3 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts | 2930.90 | |
Ví dụ: | Example: | |||
O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat | O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate | 2930.9099 | 50782-69-9 | |
4 | Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: | Sulfur mustards: | ||
• 2- Cloroetylchlorometylsulfit | • 2-Chloroethyl chloromethylsulfide | 2930.9099 | 2625-76-5 | |
• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit | • Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide | 2930.9099 | 505-60-2 | |
• Bis (2-cloroetylthio) metan | • Bis(2- chloroethylthio) methane | 2930.9099 | 63869-13-6 | |
• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan | • Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane | 2930.9099 | 3563-36-8 | |
• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan | • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane | 2930.9099 | 63905-10-2 | |
• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan | • 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane | 2930.9099 | 142868-93-7 | |
• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan | • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane | 2930.9099 | 142868-94-8 | |
• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete | • Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether | 2930.9099 | 63918-90-1 | |
• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete | • O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether | 2930.9099 | 63918-89-8 | |
5 | Các hợp chất Lewisit: | Lewisites: | ||
• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin | • Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine | 2931.9080 | 541-25-3 | |
• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin | • Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine | 2931.9080 | 40334-69-8 | |
• Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin | • Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine | 2931.9080 | 40334-70-1 | |
6 | Hơi cay Nitơ: | Nitrogen mustards: | ||
• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin | • HN1: Bis(2- chloroethyl)ethylamine | 2921.1999 | 538-07-8 | |
• HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin | • HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine | 2921.1999 | 51-75-2 | |
• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin | • HN3: Tris(2- chloroethyl)amine | 2921.1999 | 555-77-1 | |
7 | Saxitoxin | Saxitoxin | 3002.90 | 35523-89-8 |
8 | Ricin | Ricin | 3002.90 | 9009-86-3 |
9 | Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit | Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides | ||
Ví dụ: | Example: | |||
DF: Metylphosphonyldiflorit | DF: Methylphosphonyldifluoride | 2931.9020 | 676-99-3 | |
10 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonit | QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite | 2931.9080 | 57856-11-8 | |
11 | Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat | Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 1445-76-7 |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat | Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 7040-57-5 |
13 | Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) | Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA) | 29041000 | 27176-87-0 |
14 | Amiăng crocidolit | Asbestos crocidolite | 2524.10.00 | 12001-28-4 |
15 | Amiăng amosit | Asbestos amosite | 2524.90.00 | 12172-73-5 |
16 | Amiăng anthophyllit | Asbestos anthophyllite | 2524.90.00 | 17068-78-9 |
17 | Amiăng actinolit | Asbestos actinolite | 2524.90.00 | 77536-66-4 |
18 | Amiăng tremolit | Asbestos tremolite | 2524.90.00 | 77536-68-6 |
Các loại hóa chất trong danh mục hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của pháp luật
STT | Tên hóa chất theo tiếng Việt | Tên hóa chất theo tiếng Anh | Mã CAS | Mã số hải quan (mã HS) | Công thức hóa học |
Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam | |||||
1. | Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic | (2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters) | 93-76-5 | 29189100 | C8H5Cl3O3 |
2. | Aldicarb | Aldicarb | 116-06-3 | 29309090 | C7H14N2O2S |
3. | Alachlor | Alachlor | 15972-60-8 | 29242990 | C14H20ClNO2 |
4. | Aldrin | Aldrin | 309-00-2 | 29038900 | C12H8C16 |
5. | Azinphos-metyl | Azinphos-methyl | 86-50-0 | 29241900 | C10H12N3O3PS2 |
6. | Binapacryl | Binapacryl | 485-31-4 | 29161600 | C15H18N2O6 |
7. | Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15% | Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15% | 1563-66-2, 17804-35-2 | — | — |
8. | Captafol | Captafol | 2425-06-1 | 29305000 | C10H9O2NCl4S |
9. | Clodan | Chlordane | 57-74-9 | 29038200 | C10H6Cl8 |
10. | Clodimeform | Chlordimeform | 6164-98-3 | 29252100 | C10H13ClN2 |
11. | Clobenzilat | Chlorobenzilate | 510-15-6 | 29181800 | C16H14Cl2O3 |
12. | 1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T) | 1,1,1-Trichloro- 2,2-bis(4- chlorophenyl) ethane | 50-29-3 | 29039200 | C14H9Cl5 |
13. | Dieldrin | Dieldrin | 60-57-1 | 29104000 | C16H14Cl2O3 |
14. | Dinitro-o-cresol | Dinitro-o-cresol | 534-52-1 | 29089200 | C7H6N2O5 |
15. | Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol) | Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol) | 88-85-7 | 29089100 | C10H12N2O5 |
16. | 1,2-Dibrom etan | 1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide) | 106-93-4 | 29033100 | C2H4Br2 |
17. | Endosulfan | Endosulfane | 115-29-7 | 29209090 | C25H6O3S |
18. | 1,2-Diclo etan (EDC) | 1,2- dichloroethane (EDC) | 107-06-2 | 29031500 | C2H4Cl2 |
19. | Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan) | Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether) | 36483-60-0; 68928-80-3 | 29093000 | — |
20. | Etylen oxit | Ethylene oxide | 75-21-8 | 29101000 | C2H4O |
21. | Floraxetamit | Fluoracetamide | 640-19-7 | 29241200 | C2H4FNO |
22. | Hexaclo xyclohexan | Hexachloro cyclohexane | 608-73-1 | 29038100 | C6H6Cl6 |
23. | Hepta cloran | Hepta chlorane | 76-44-8 | 29038200 | C10H5Cl7 |
24. | Hexaclo benzen | Hexachloro benzene | 118-74-1 | 29039200 | C6Cl6 |
25. | Tributyltin | Tributyltin compounds | 1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9; | 29312000 | — |
26. | Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan) | Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclo hexane) | 58-89-9 | 29038100 | C6H6Cl6 |
27. | Methamidophos | Methamidophos | 10265-92-6 | 29305000 | C2H8O2NSP |
28. | Metyl-parathion | Methyl -parathion | 298-00-0 | 29201100 | (CH3O)2P(S)O C6H4NO2 |
29. | Monocrotophos | Monocrotophos (Dimethyl (E)-l-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate) | 6923-22-4 | 29241200 | C7H14NO5P |
30. | Ankan, C10-13, clo (Paraffin mạch ngắn được clo hóa) | Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) | 85535-84-8 | 382490 | —- |
31. | Parathion | Parathion | 56-38-2 | 29201100 | C10H14NO5PS |
32. | Pentaclophenol và muối và este của nó | Pentachlorophenol and its salts and esters | 87-86-5 | 29081100 | C6HCl5O |
33. | Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete) | Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether) | 32534-81-9, 40088-47-9 | 9093000 | — |
34. | Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan sunfonyl | Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls | 1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8 | — | — |
35. | Phosphamidon | Phosphamidon | 13171-21-6 | 29241200 | C10H19ClNO5P |
36. | Biphenyls Brom hóa (PBBs) | Polybrominated biphenyls (PBBs) | 13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8 | 38248200 hoặc 27109100 | — |
37. | Biphenyls Brom hóa biphenyls (PCBs) | Polychlorinated biphenyls (PCBs) | 1336-36-3 | 38248200 hoặc 27109100 | — |
38. | Terphenyls clo hóa (PCTs) | Polychlorinated terphenyls (PCTs) | 61788-33-8 | 38248200 hoặc 27109100 | C18H14-nCln (n=1-14) |
39. | Tris (2,3-dibro propyl) photphat | Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate | 126-72-7 | 29191000 | C9H15Br6PO4 |
40. | Toxaphen (Camphechlor) | Toxaphene (Camphechlor) | 8001-35-2 | 29038900 | C10H10Cl8 |
Hóa chất thuộc Công ước Stockholm | |||||
41. | Biphenyl (PCB) | Biphenyl (PCB) | — | — | — |
42. | Dodecaclo pentaxyclodecan | Dodecachloropen tacyclodecane (mirex) | 2385-85-5 | 29038900 | C10Cl12 |
43. | Endrin | Endrine | 72-20-8 | 29061900 | C12H8C16O |
44. | Polyclorinated | Polychlorinated | — | — | — |
Hóa chất khác | |||||
45. | Acrolein | Acrolein (2-Propenal) | 107-02-8 | 29121990 | C3H4O |
46. | Acryl amit | Acryl amide | 79-06-1 | 29241900 | C3H5NO |
47. | Allyl amin | Allyl amine (2-Propen-1-amine) | 107-11-9 | 29211900 | C3H7N |
48. | O-Aminoazo toluen | O-Aminoazo toluene | 97-56-3 | 29214900 | C14H15N3 |
49. | Asen và các hợp chất của asen | Arsenic and arsenic compounds | — | — | — |
50. | Axit 1-propan sunfonic | 1,3-Propane sultone | 1120-71-4 | 29329990 | C3H6O3S |
51. | Axit hexaflo photphoric | Hexafluoro phosphoric acid | 16940-81-1 | 28111990 | HPF6 |
52. | Axit methoxy axetic | Methoxy acetic acid | 625-45-6 | 29189900 | C3H6O3 |
53. | Benzal clorua | Benzal chloride | 98-87-3 | 29039900 | C7H6Cl2 |
54. | Benzen | Benzene | 71-43-2 | 27071000 | C6H6 |
55. | Benzidin | Benzidine ((1,1’- Biphenyl)-4,4′- diamine) | 92-87-5 | 29215900 | C12H12N2 |
56. | Benzo triclorua | Benzo trichloride | 98-07-7 | 29039900 | C7H5Cl3 |
57. | Benzyl butyl phthalat | Benzyl butyl phthalate | 85-68-7 | 29173490 | C19H20O4 |
58. | Benzyl clorua | Benzyl chloride | 100-44-7 | 29039100 | C6H5Cl |
59. | Beri nitrat | Beryllium nitrate | 13597-99-4 | 28342990 | Be(NO3)2 |
60. | 4-Biphenyl amin | 4-Aminobiphenyl | 92-67-1 | 29214900 | C12H11N |
61. | Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP) | Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP) | 117-81-7 | 29173490 | C24H38O4 |
62. | Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme) | Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme) | 111-96-6 | 29091900 | C6H14O3 |
63. | Bis(2-methoxy etyl) phthalat | Bis(2- methoxyethyl) phthalate | 117-82-8 | 29173490 | C24H38O4 |
64. | 1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym) | 1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme) | 112-49-2 | 29091900 | C8H18O4 |
65. | Bis(clo metyl) ete | Bis(chloro methyl) ether | 542-88-1 | 29091900 | C2H4Cl2O |
66. | Brora axeton | Bromo acetone | 598-31-2 | 29147000 | C3H5BrO |
67. | 2- Brom propan | 2-Bromopropane | 75-26-3 | 29033990 | C3H7Br |
68. | 1,3-Butadien | 1,3-Butadiene | 106-99-0 | 29012400 | CH2CHCHCH2 |
69. | Butyl toluen | Butyltoluene (p- tert-Butyl toluene) | 98-51-1 | 29029000 | C11H16 |
70. | Butenal | Crotonaldehyde | 123-73-9 | 29121990 | C4H6O |
71. | Các hợp chất của Cr6+ | The compounds of chromium (VI) | — | — | — |
72. | Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit) | — | — | — | — |
73. | Các hợp chất xyanua | The cyanide compound | — | — | — |
74. | Cacbonyl diclorit (phosgene) | Carbonyl dichloride (phosgene) | 75-44-5 | 28112990 | CCl2O |
75. | Cacbon disunfua | Carbon disulfide | 75-15-0 | 28131000 | CS2 |
76. | Cacbon monoxit | Carbon monoxide | 630-08-0 | 28112290 | CO |
77. | Cadimi | Cadmium | 7440-43-9 | 81072000 hoặc 26209100 | Cd |
78. | Cadimi clorua | Cadmium chloride | 10108-64-2 | 28273990 | CdCl2 |
79. | Cadimi florua | Cadmiumfluoride | 7790-79-6 | 28261900 | CdF2 |
80. | Cadimi oxit | Cadmium oxide | 1306-19-0 | 28259000 | CdO |
81. | Cadimi sulfua | Cadmium sulfide | 1306-23-6 | 28309010 | CdS |
82. | Cadimi tetraflo borat | Cadmium fluoro borate | 14486-19-2 | 28269000 | Cd(BF4)2 |
83. | Cesium hydroxit | Cesium hydroxide | 21351-79-1 | 28469000 | Cs(OH) |
84. | Chì và các hợp chất của chì | Lead and lead compounds | — | — | — |
85. | Clo diflo metan (R-22) | Chloro difluoro methane (R-22) | 75-45-6 | 29037100 | CHF2Cl |
86. | Clo axetandehit | 2-Chloro acethanal | 107-20-0 | 29130000 | C2H5ClO |
87. | Clo etanol | Chloro ethanol | 107-07-3 | 29055900 | C2H5ClO |
88. | Cloral hydrat | Chloral hydrate | 302-17-0 | 29055900 | C2H3Cl3O2 |
89. | Clo rambucil | Chlo rambucil | 305-03-3 | 29224990 | C14H19Cl2NO2 |
90. | Clo phenol | 2-Chloro phenol | 95-57-8 | 29081900 | C6H5ClO |
91. | 1-Clo-2,2,2-triflo etan | 1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane | 75-88-7 | 29037900 | C2H2F3Cl |
92. | Clo toluidin | 5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine | 95-79-4; 95-69-2 | 29214300 | C7H8ClN |
93. | Coban diclorua | Cobalt dichloride | 7646-79-9 | 28273910 | CoCl2 |
94. | Demeton | Demeton | 126-75-0 | 29309090 | C8H19O3PS2 |
95. | 4,4’-Diamino diphenyl metan | 4,4’-Methylene dianiline | 101-77-9 | 29215900 | C13H14N2 |
96. | 2,4-Diamino toluen | 2,4-Diamino toluene | 95-80-7 | 29213000 | C7H10N2 |
97. | 1,2-Dibrom-3-clo propan | 1,2-Dibromo-3-chloro propane | 96-12-8 | 29037900 | C3H5Br2Cl |
98. | Dibutyl phthalat | Dibutyl phthalate | 84-74-2 | 29173490 | C16H22O4 |
99. | 2,2’-Diclo-4,4′-metylen dianilin (MOCA) | 2,2’-dichloro-4,4 – methylene dianiline (MOCA) | 101-14-4 | 29215900 | C13H12Cl2N2 |
100. | 1.3-Diclo axeton | 1,3-Dichloro acetone | 534-07-6 | 29147000 | C3H4Cl2O |
101. | 3,3’-Diclo benzidin | 3,3’-Dichloro benzidine | 91-94-1 | 29215900 | C12H10Cl2N2 |
102. | 2,2’-Diclo dietyl ete | 2,2′-Dichloro diethyl ether | 111-44-4 | 29091900 | C4H8Cl2O |
103. | Dicloran | 2,6-Dichlor-4- nitroanilin | 99-30-9 | 29214200 | C6H4Cl2N2O2 |
104. | Dicofol | 2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol | 115-32-2 | 29062900 | C14H9Cl5O |
105. | Dicrom tris(cromat) | Dichromium tris(chromate) | 24613-89-6 | 28415000 | Cr2(CrO4)3 |
106. | Dicrotophos | Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate) | 141-66-2 | 29201900 | C8H16NO5P |
107. | Dibenz(a,h) anthracen | Dibenz(a,h) anthracene | 53-70-3 | 29029090 | C22H14 |
108. | Diboron trioxit | Diboron trioxide | 1303-86-2 | 28100000 | B2O3 |
109. | Dietyl sunfat | Dietyl sulfate | 64-67-5 | 29209090 | C4H10O4S |
110. | Diisobutyl phthalat (DIBP) | Diisobutyl phthalate (DIBP) | 84-69-5 | 29173490 | C16H22O4 |
111. | 1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME) | 1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME) | 110-71-4 | 29091900 | C4H10O2 |
112. | Dimetyl dietoxy silan | Dimethyl diethoxy silane | 78-62-6 | 29319090 | C6H16O2Si |
113. | N,N-Dimetyl axetamit | N,N-dimethyl acetamide | 127-19-5 | 29241900 | C4H9NO |
114. | 1,2-Dimetyl hydrazin | 1,2-Dimethyl hydrazine | 540-73-8 | 29280090 | C2H8N2 |
115. | Dimetyl amin carbonyl clorua | Dimethyl carbamoyl chloride | 79-44-7 | 29241900 | C3H6ClNO |
116. | Dimetyl amino axeto nitril | Dimethyl amino aceto nitril | 926-64-7 | 29269000 | C4H8N2 |
117. | 2-Dimetyla mino etyl acrylat | 2-Dimethyl amino ethyl acrylate | 2439-35-2 | 29221990 | C7H13NO2 |
118. | Dimetyl nitro amin | Dimethyl nitros amine | 62-75-9 | 29299090 | C2H6N2O |
119. | Dimetyl thiophotphoryl clo | Dimethyl thiophosphoryl chloride | 2524-03-0 | 29209090 | C2H6ClO2PS |
120. | Dinitơ monoxit | Nitrous oxide | 10024-97-2 | 28112990 | N2O |
121. | Dinitro toluen (2,4-DNT) | 2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT) | 121-14-2 | 29042090 | C7H6N2O4 |
122. | 2,4-Dinitrophenol và các muối | 2,4- dinitrophenol, salts | 51-28-5 | 29089900 | C6H4N2O5 |
123. | Diisobutyl amin | Diisobutyl amine | 110-96-3 | 29211900 | C8H19N |
124. | 2,3-Epoxy-1- propanol | 2,3-Epoxy-1- propanol (Glycidol) | 556-52-5 | 29109000 | C3H6O2 |
125. | Ethalfluralin | Ethafluralin | 55283-68-6 | 2921.43.00 | C13H14F3N3O4 |
126. | Etyl benzen | Ethyl benzene | 100-41-4 | 29026000 | C8H10 |
127. | Etyl cacbamat | Ethyl carbamate | 51-79-6 | 29241900 | C3H7NO2 |
128. | Etyl clo format | Ethyl chloro formate | 541-41-3 | 29159090 | C3H5ClO2 |
129. | Etylen imin | Ethylen imine | 151-56-4 | 29339990 | C2H5N |
130. | 2-Etyl hexyl clo format | 2-Ethyl hexyl chloro formate | 24468-13-1 | 29159090 | C9H17ClO2 |
131. | Flo | Fluorine | 7782-41-4 | 28013000 | F2 |
132. | Formaldehit | Formaldehyde | 50-00-0 | 291211 | CH2O |
133. | Furan | Furan | 110-00-9 | 29321900 | C4H4O |
134. | Hexaclo butadien | Hexachloro butadiene | 87-68-3 | 29032900 | C4Cl6 |
135. | Hexaclo xyclopentadien | Hexachloro cyclopentadiene | 77-47-4 | 29033990 | C5Cl6 |
136. | Hexahydromethyl phthalic anhydrit | Hexahydromethyl phthalic anhydride | 25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9 | 29329990 | C9H12O3 |
137. | Hexametyl photpho amit | Hexamethyl phosphoro amide | 680-31-9 | 29212900 | C6H18N3OP |
138. | Hexametylen diisoxyanat | Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate) | 822-06-0 | 29291090 | C8H12N2O2 |
139. | Hydrazin và các dạng ngậm nước | Hydrazine and hydrated | 302-01-2 | 28251000 | N2H4 |
140. | Hydroxy axeto nitril | Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile) | 107-16-4 | 29269000 | C2H3NO |
141. | Hydroquinon | Hydroquinone | 123-31-9 | 29072200 | C6H6O2 |
142. | Indomethacin | Indomethacine | 53-86-1 | 29339990 | C19H16CNIO4 |
143. | Isophoron diisoxyanat | Isophorone diisocyanate | 4098-71-9 | 29291090 | C12H18N2O2 |
144. | Isopropyl isocyanat | Isopropyl isocyanate | 1795-48-8 | 29291090 | C4H7NO |
145. | Kali sulfua | Potassium sulfide | 1312-73-8 | 283090 | K2S |
146. | Liti hydroxit | Lithium hydroxide | 1310-65-2 | 28252000 | LiOH |
147. | Liti hydrit | Lithium hydride | 7580-67-8 | 28500000 | LiH |
148. | Magie phốtphua | Magnesium phosphide | 12057-74-8 | 28480000 | Mg3P2 |
149. | Maleic anhydrit | Maleic anhydride | 108-31-6 | 29171400 | C4H2O3 |
150. | Malono nitril | Propane dinitrile | 109-77-3 | 29269000 | C3H2N2 |
151. | Metan sunphonyl clorit | Methane sulfonyl chloride | 124-63-0 | 29049000 | CH3ClO2S |
152. | N-Metyl axetamit | N-methyl acetamide | 79-16-3 | 29241900 | C3H7NO |
153. | Metyl hydrazin | Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-) | 60-34-4 | 29280090 | CH6N2 |
154. | Metyl oxiran (Propylen oxit) | Methyl oxirane (Propylene oxide) | 75-56-9 | 29102000 | C3H6O |
155. | Clorua metyl | Methyl chloride (Methane, chloro-) | 74-87-3 | 29031110 | CH3Cl |
156. | Metanol | Methanol | 67-56-1 | 29051100 | CH3OH |
157. | Metyl isothioxyanat | Methyl isothiocyanate | 556-61-6 | 29309090 | C2H3NS |
158. | Metyl isoxyanat | Methyl isocyanate | 624-83-9 | 29291090 | C2H3NO |
159. | Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan) | Methyl orthosilicate | 681-84-5 | 29209090 | C4H12O4Si |
160. | Metyl pentadien | Methyl pentadiene | 926-56-7 | 29012900 | C6H10 |
161. | Metyl vinyl keton | Methyl vinyl ketone | 78-94-4 | 29141900 | C4H6O |
162. | 2-Naphtyl amin | 2-naphthyl amine | 91-59-8 | 29213000 | C10H9N |
163. | Natri azid | Sodium azide | 26628-22-8 | 28500000 | NaN3 |
164. | Natri flo axetat | Sodium fluoro acetate | 62-74-8 | 29159090 | C2H3FO2.Na |
165. | N-Butyl isoxyanat | N-Butyl isocyanate | 111-36-4 | 29291090 | C5H9NO |
166. | Nitrofen | Nitrofen (2,4-Dichloro-l-(4-nitro phenoxy) benzene) | 1836-75-5 | 29093000 | C12H7Cl2NO3 |
167. | Nicotin | Nicotine (3-(l-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine) | 54-11-5 | 29339990 | C10H14N2 |
168. | Nicotin salicylat | Nicotine salicylate | 29790-52-1 | 29399990 | C17H20N2O3 |
169. | Nicotin sunfat | Nicotine sulfate (l-l-Methyl-2- (3-pyridyl)- pynolidine sulfate) | 65-30-5 | 29339990 | C20H30N4O4S |
170. | Nicotin tartrat | Nicotine tartrate | 65-31-6 | 29339990 | C18H26N2O12 |
171. | Niken nitrat | Nickel(II) nitrate | 13138-45-9 | 28342990 | Ni(NO3)2 |
172. | Niken tetra carbonyl | Nickel tetra carbonyle | 13463-39-3 | 28530000 | Ni(CO)4 |
173. | 4-Nitro biphenyl | 4-Nitro biphenyl | 92-93-3 | 29042090 | C12H9NO2 |
174. | Nitrotoluen | o-nitrotoluene | 88-72-2 | 29042090 | C7H7NO3 |
175. | Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete) | Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether) | 36483-60-0 | 29147000 | — |
176. | Osmium tetroxit | Osmium tetroxide | 20816-12-0 | 28439000 | OsO4 |
177. | Oxy diflorua | Oxygen difluoride | 7783-41-7 | 28112990 | F2O |
178. | Paraquat | Paraquate | 1910-42-5 | 29339990 | C12H14Cl2N2 |
179. | Pentaboran | Pentaborane | 19624-22-7 | 28500000 | B5H9 |
180. | Penta kẽm cromat octahydroxit | Pentazinc chromate octahydroxide | 49663-84-5 | 28415000 | Zn5(OH)8CrO4 |
181. | N-Pentyl-isopentyl phthalat | N-pentyl- isopentyl phthalate | 776297-69-9 | 29173490 | C18H26O4 |
182. | Perflo isobuten (PFIB) | Perfluoro isobutene | 382-21-8 | 29033990 | C4F8 |
183. | Phenyl clo fomat | Phenyl chloro formate | 1885-14-9 | 29159090 | C14H1ClN2O |
184. | Phenyl isoxyanat | Phenyl isocyanate | 103-71-9 | 29291000 | C7H5ON |
185. | Phenol | Phenol | 108-95-2 | 29071100 | C6H6O |
186. | Phenol phthalein | Phenol phthalein | 77-09-8 | 29329990 | C20H14O4 |
187. | Phenyl mercaptan | Phenyl mercaptan (Thiophenol) | 108-98-5 | 29309090 | C6H6S |
188. | Phenyl triclo silan | Phenyl trichloro silane | 98-13-5 | 29319090 | C6H5Cl3Si |
189. | 2-Propen amit | 2- Propen amit | 79-06-1 | 29241900 | C3H5NO |
190. | Propoxur | Propoxure | 114-26-1 | 29242990 | C11H15NO3 |
191. | Acrylyl clorit | Acrylyl chloride | 814-68-6 | 29161900 | C3H3ClO |
192. | Rượu propargyl | Propargyl alcohol | 107-19-7 | 29052900 | C3H4O |
193. | Rượu allyl | Allyl alcohol (2-Propen-l-ol) | 107-18-6 | 29052900 | C3H6O |
194. | Stibi pentadorua | Antimony pentachloride | 7647-18-9 | 28273990 | SbCl5 |
195. | Strychnin | Strychnine | 57-24-9 | 29339990 | C21H22H2O2 |
196. | Tali | Thallium | 7440-28-0 | 81125200 81125900 81125100 | TI |
197. | Terpen hydrocacbon | Terpene hydrocarbon | 68956-56-9 | 29021900 | C10H16 |
198. | Thalidomit | Thalidomide | 50-35-1 | 29339990 29251900 | C13H10N2O4 |
199. | Thiabendazol | Thiabendazole | 148-79-8 | 29341000 | C10H7N3S |
200. | Thiodicarb | Thiodicarb | 59669-26-0 | 29309090 | C10H18N4O4S3 |
201. | Thiram | Thiram | 137-26-8 | 29303000 | C6H12N2S4 |
202. | Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân | Mercury and mercury compounds | — | — | |
203. | Thiếc (IV) clorua | Stannic tetrachloride | 7646-78-8 | 28273990 | SnCl4 |
204. | Toluidin | Toluidine | 95-53-4; 108-44-1; 106-49-0 | 29214300 | C7H9N |
205. | Tributyl amin | Tributyl amine | 102-82-9 | 29211900 | [CH3(CH2)3]3N |
206. | Triclo axetyl clorua | Trichloro acetyl chloride | 76-02-8 | 29159090 | C2Cl4O |
207. | Triclo etylen | Trichloro ethylene | 79-01-6 | 29032200 | CHClCCl2 |
208. | Trietyl thiếc sunphat | Triethyl tin sulfate | 57-52-3 | 29319090 | C12H30O4SSn2 |
209. | Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP) | Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP) | 115-96-8 | 29199000 | C6H12Cl3O4P |
210. | Tricresyl photphat | Tricresyl phosphate | 1330-78-5 | 29199000 | C21H21O4P |
211. | Tris(2-clo etyl) photphat | Tris(2-chloro ethyl) phosphate | 115-96-8 | 29199000 | C6H12Cl3O4P |
212. | Vanadi pentoxit | Vanadium pentoxide | 1314-62-1 | 28253000 | V2O5 |
213. | Vinyl benzen | Vinyl benzene (styrene) | 100-42-5 | 29025000 | C8H8 |
214. | Vinyl bromua | Vinyl bromide | 593-60-2 | 29033990 | C2H3Br |
215. | Vinyl clorua | Vinyl chloride | 75-01-4 | 29032100 | CH2CHCl |
216. | Xyclohexyl amin | Cyclohexyl amine | 108-91-8 | 29213000 | C6H13N |
217. | 2-Xyanopropan-2-ol | 2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin) | 75-86-5 | 29269000 | C4H7NO |
Hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh hóa chất
Đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư
Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách các thành viên hoặc cổ đông của công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
- Căn cước công dân/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
– Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
Thời gian thực hiện: trong khoảng 6 đến 8 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo về cơ quan thuế quản lý.
Mã ngành, nghề đăng ký kinh doanh hóa chất
Theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, hoạt động kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học là ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp phải đăng ký doanh nghiệp theo mã ngành như sau:
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập hộ kinh doanh cá thể | Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh | Hộ kinh doanh cá thể là gì |
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1. | Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết:
| 4669 |
2. | Sản xuất hoá chất cơ bản | 2011 |
3. | Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp | 2021 |
4. | Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít | 2022 |
5. | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh | 2023 |
6. | Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu | 2029 |
Điều kiện xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
Điều kiện kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định;
– Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
– Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
– Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
– Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
– Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
– Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
Lưu ý: Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc nhóm bị hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo giống như quy định trên.
Bên cạnh đó, tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp Luật hóa chất.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
Hồ sơ pháp lý và các tài liệu cần thiết
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định của Bộ Công thương.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
– Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
– Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
– Biên bản kiểm tra độ an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
– Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất;
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
– Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
– Bản sao bằng trung cấp nghề trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách an toàn hóa chất;
– Bản sao về hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định;
– Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh đúng theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Căn cứ: Khoản 6, Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân;
Đồng thời thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Trình tự, thủ tục thẩm định và cấp giấy chứng nhận
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định (Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh);
– Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải thông báo để tổ chức, cá nhân đến bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định;
– Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Tên tổ chức, cá nhân ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ |
Số: ……. | ……, ngày ….. tháng …. năm …… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương…………
Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:……………….. .
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …… Điện thoại: ………..Fax:…………………………………….. .
Loại hình: Sản xuất Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hộ kinh doanh số………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
- Hóa chất sản xuất:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần | Khối lượng | Đơn vị tính | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 100 | Tấn/năm | |
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 | ||||||||
n |
- Hóa chất kinh doanh:
STT | Tên thươngmại | Thông tin hóa chất/tên thành phần | Khối lượng | Đơn vị tính | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 500 | Tấn/năm | |
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 | ||||||||
n |
………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ………… xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……… gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
|
Các câu hỏi thường gặp về đầu tư, kinh doanh hóa chất
Điều kiện sản xuất hóa chất trong công nghiệp được quy định như thế nào?
– Phải là tổ chức, cá nhân được thành lập đúng theo quy định của pháp luật;
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
– Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
– Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
Tiền chất trong công nghiệp là gì? Điều kiện kinh doanh tiền chất trong công nghiệp được luật pháp quy định như thế nào?
Nghị định 113/2017/NĐ-CP nêu rõ:
“Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.
Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp.”
Cũng theo nghị định trên, các tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định và các điều kiện dưới đây:
– Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ minh chứng cho nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
– Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi sẽ bao gồm các thông tin như: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, lượng bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân khi mua tiền chất công nghiệp;
Trên đây là những thông tin đầy đủ và mới nhất về những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Nếu quý khách không có thời gian hay gặp những khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin về pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý của chúng tôi tư vấn một cách rõ ràng nhất.