Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

Hiện nay, ngành hóa chất là một ngành rất quan trọng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác, gồm các lĩnh vực chính như phân bón, cao su chuyên dụng, hóa chất cơ bản (hữu cơ và vô cơ)., hóa dầu, hóa mỹ phẩm để đáp ứng nhu cầu trong nước và các yêu cầu hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Khi kinh doanh hóa chất, doanh nghiệp sẽ phải tuân thủ các chỉ dẫn của pháp luật đồng thời thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh đúng quy định.

Qua bài viết sau, Luật Quốc Bảo sẽ đem lại cho bạn những hướng dẫn bao quát và cập nhật nhất về kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

Mục lục

Kinh doanh hóa chất là gì

Khái niệm kinh doanh hóa chất

Căn cứ vào: Khoản 1, Điều 3, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Khoản 2, Điều 8 của Nghị định 17/2020/NĐ-CP, hoạt động sản xuất hóa chất được hiểu là:

– Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.

Cũng theo nghị định trên, hoạt động kinh doanh hóa chất được định nghĩa là:

– Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

Các loại hóa chất bị cấm kinh doanh theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã HS

Mã số CAS

1

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridatO-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates

2931.00

Ví dụ:Example:

• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat• Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate

2931.9080

107-44-8

• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

2931.9080

96-64-0

2

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidatO-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates

2931.00

Ví dụ:Example:

Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidatTabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate

2931.9080

77-81-6

3

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứngO-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts

2930.90

Ví dụ:Example:

O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolatO-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

2930.9099

50782-69-9

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh:Sulfur mustards:

• 2- Cloroetylchlorometylsulfit• 2-Chloroethyl chloromethylsulfide

2930.9099

2625-76-5

• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit• Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide

2930.9099

505-60-2

• Bis (2-cloroetylthio) metan• Bis(2- chloroethylthio) methane

2930.9099

63869-13-6

• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan• Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane

2930.9099

3563-36-8

• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan• 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

2930.9099

63905-10-2

• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan• 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane

2930.9099

142868-93-7

• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan• 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

2930.9099

142868-94-8

• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete• Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether

2930.9099

63918-90-1

• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete• O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2930.9099

63918-89-8

5

Các hợp chất Lewisit:Lewisites:

• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin• Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine

2931.9080

541-25-3

• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin• Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine

2931.9080

40334-69-8

• Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin• Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine

2931.9080

40334-70-1

6

Hơi cay Nitơ:Nitrogen mustards:

• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin• HN1: Bis(2- chloroethyl)ethylamine

2921.1999

538-07-8

• HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin• HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine

2921.1999

51-75-2

• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin• HN3: Tris(2- chloroethyl)amine

2921.1999

555-77-1

7

SaxitoxinSaxitoxin

3002.90

35523-89-8

8

RicinRicin

3002.90

9009-86-3

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldifloritAlkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides

Ví dụ:Example:

DF: MetylphosphonyldifloritDF: Methylphosphonyldifluoride

2931.9020

676-99-3

10

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứngO-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts

2931.00

Ví dụ:Example:

QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonitQL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite

2931.9080

57856-11-8

11

Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridatChlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

2931.9080

1445-76-7

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridatChlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

2931.9080

7040-57-5

13

Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA)Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA)

29041000

27176-87-0

14

Amiăng crocidolitAsbestos crocidolite

2524.10.00

12001-28-4

15

Amiăng amositAsbestos amosite

2524.90.00

12172-73-5

16

Amiăng anthophyllitAsbestos anthophyllite

2524.90.00

17068-78-9
77536-67-5

17

Amiăng actinolitAsbestos actinolite

2524.90.00

77536-66-4

18

Amiăng tremolitAsbestos tremolite

2524.90.00

77536-68-6

Các loại hóa chất trong danh mục hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của pháp luật

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã CAS

Mã số hải quan (mã HS)

Công thức hóa học

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam
1.Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic(2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

93-76-5

29189100

C8H5Cl3O3

2.AldicarbAldicarb

116-06-3

29309090

C7H14N2O2S

3.AlachlorAlachlor

15972-60-8

29242990

C14H20ClNO2

4.AldrinAldrin

309-00-2

29038900

C12H8C16

5.Azinphos-metylAzinphos-methyl

86-50-0

29241900

C10H12N3O3PS2

6.BinapacrylBinapacryl

485-31-4

29161600

C15H18N2O6

7.Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

1563-66-2, 17804-35-2

8.CaptafolCaptafol

2425-06-1

29305000

C10H9O2NCl4S

9.ClodanChlordane

57-74-9

29038200

C10H6Cl8

10.ClodimeformChlordimeform

6164-98-3

29252100

C10H13ClN2

11.ClobenzilatChlorobenzilate

510-15-6

29181800

C16H14Cl2O3

12.1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)1,1,1-Trichloro- 2,2-bis(4- chlorophenyl) ethane

50-29-3

29039200

C14H9Cl5

13.DieldrinDieldrin

60-57-1

29104000

C16H14Cl2O3

14.Dinitro-o-cresolDinitro-o-cresol

534-52-1

29089200

C7H6N2O5

15.Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol)Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol)

88-85-7

29089100

C10H12N2O5

16.1,2-Dibrom etan1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide)

106-93-4

29033100

C2H4Br2

17.EndosulfanEndosulfane

115-29-7

29209090

C25H6O3S

18.1,2-Diclo etan (EDC)1,2- dichloroethane (EDC)

107-06-2

29031500

C2H4Cl2

19.Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan)Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

36483-60-0; 68928-80-3

29093000

20.Etylen oxitEthylene oxide

75-21-8

29101000

C2H4O

21.FloraxetamitFluoracetamide

640-19-7

29241200

C2H4FNO

22.Hexaclo xyclohexanHexachloro cyclohexane

608-73-1

29038100

C6H6Cl6

23.Hepta cloranHepta chlorane

76-44-8

29038200

C10H5Cl7

24.Hexaclo benzenHexachloro benzene

118-74-1

29039200

C6Cl6

25.TributyltinTributyltin compounds

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9;

29312000

26.Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan)Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclo hexane)

58-89-9

29038100

C6H6Cl6

27.MethamidophosMethamidophos

10265-92-6

29305000

C2H8O2NSP

28.Metyl-parathionMethyl -parathion

298-00-0

29201100

(CH3O)2P(S)O C6H4NO2

29.MonocrotophosMonocrotophos (Dimethyl (E)-l-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)

6923-22-4

29241200

C7H14NO5P

30.Ankan, C10-13, clo (Paraffin mạch ngắn được clo hóa)Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins)

85535-84-8

382490

—-

31.ParathionParathion

56-38-2

29201100

C10H14NO5PS

32.Pentaclophenol và muối và este của nóPentachlorophenol and its salts and esters

87-86-5

29081100

C6HCl5O

33.Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete)Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

32534-81-9, 40088-47-9

9093000

34.Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan sunfonylPerfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

35.PhosphamidonPhosphamidon

13171-21-6

29241200

C10H19ClNO5P

36.Biphenyls Brom hóa (PBBs)Polybrominated biphenyls (PBBs)

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

38248200 hoặc 27109100

37.Biphenyls Brom hóa biphenyls (PCBs)Polychlorinated biphenyls (PCBs)

1336-36-3

38248200 hoặc 27109100

38.Terphenyls clo hóa (PCTs)Polychlorinated terphenyls (PCTs)

61788-33-8

38248200 hoặc 27109100

C18H14-nCl(n=1-14)

39.Tris (2,3-dibro propyl) photphatTris (2,3-dibromo propyl) phosphate

126-72-7

29191000

C9H15Br6PO4

40.Toxaphen (Camphechlor)Toxaphene (Camphechlor)

8001-35-2

29038900

C10H10Cl8

Hóa chất thuộc Công ước Stockholm
41.Biphenyl (PCB)Biphenyl (PCB)

42.Dodecaclo pentaxyclodecanDodecachloropen tacyclodecane (mirex)

2385-85-5

29038900

C10Cl12

43.EndrinEndrine

72-20-8

29061900

C12H8C16O

44.PolyclorinatedPolychlorinated

Hóa chất khác
45.AcroleinAcrolein (2-Propenal)

107-02-8

29121990

C3H4O

46.Acryl amitAcryl amide

79-06-1

29241900

C3H5NO

47.Allyl aminAllyl amine (2-Propen-1-amine)

107-11-9

29211900

C3H7N

48.O-Aminoazo toluenO-Aminoazo toluene

97-56-3

29214900

C14H15N3

49.Asen và các hợp chất của asenArsenic and arsenic compounds

50.Axit 1-propan sunfonic1,3-Propane sultone

1120-71-4

29329990

C3H6O3S

51.Axit hexaflo photphoricHexafluoro phosphoric acid

16940-81-1

28111990

HPF6

52.Axit methoxy axeticMethoxy acetic acid

625-45-6

29189900

C3H6O3

53.Benzal cloruaBenzal chloride

98-87-3

29039900

C7H6Cl2

54.BenzenBenzene

71-43-2

27071000

C6H6

55.BenzidinBenzidine ((1,1’- Biphenyl)-4,4′- diamine)

92-87-5

29215900

C12H12N2

56.Benzo tricloruaBenzo trichloride

98-07-7

29039900

C7H5Cl3

57.Benzyl butyl phthalatBenzyl butyl phthalate

85-68-7

29173490

C19H20O4

58.Benzyl cloruaBenzyl chloride

100-44-7

29039100

C6H5Cl

59.Beri nitratBeryllium nitrate

13597-99-4

28342990

Be(NO3)2

60.4-Biphenyl amin4-Aminobiphenyl

92-67-1

29214900

C12H11N

61.Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

117-81-7

29173490

C24H38O4

62.Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

111-96-6

29091900

C6H14O3

63.Bis(2-methoxy etyl) phthalatBis(2- methoxyethyl) phthalate

117-82-8

29173490

C24H38O4

64.1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym)1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

112-49-2

29091900

C8H18O4

65.Bis(clo metyl) eteBis(chloro methyl) ether

542-88-1

29091900

C2H4Cl2O

66.Brora axetonBromo acetone

598-31-2

29147000

C3H5BrO

67.2- Brom propan2-Bromopropane

75-26-3

29033990

C3H7Br

68.1,3-Butadien1,3-Butadiene

106-99-0

29012400

CH2CHCHCH2

69.Butyl toluenButyltoluene (p- tert-Butyl toluene)

98-51-1

29029000

C11H16

70.ButenalCrotonaldehyde

123-73-9

29121990

C4H6O

71.Các hợp chất của Cr6+The compounds of chromium (VI)

72.Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit) —

73.Các hợp chất xyanuaThe cyanide compound

74.Cacbonyl diclorit (phosgene)Carbonyl dichloride (phosgene)

75-44-5

28112990

CCl2O

75.Cacbon disunfuaCarbon disulfide

75-15-0

28131000

CS2

76.Cacbon monoxitCarbon monoxide

630-08-0

28112290

CO

77.CadimiCadmium

7440-43-9

81072000 hoặc 26209100

Cd

78.Cadimi cloruaCadmium chloride

10108-64-2

28273990

CdCl2

79.Cadimi floruaCadmiumfluoride

7790-79-6

28261900

CdF2

80.Cadimi oxitCadmium oxide

1306-19-0

28259000

CdO

81.Cadimi sulfuaCadmium sulfide

1306-23-6

28309010

CdS

82.Cadimi tetraflo boratCadmium fluoro borate

14486-19-2

28269000

Cd(BF4)2

83.Cesium hydroxitCesium hydroxide

21351-79-1

28469000

Cs(OH)

84.Chì và các hợp chất của chìLead and lead compounds

85.Clo diflo metan (R-22)Chloro difluoro methane (R-22)

75-45-6

29037100

CHF2Cl

86.Clo axetandehit2-Chloro acethanal

107-20-0

29130000

C2H5ClO

87.Clo etanolChloro ethanol

107-07-3

29055900

C2H5ClO

88.Cloral hydratChloral hydrate

302-17-0

29055900

C2H3Cl3O2

89.Clo rambucilChlo rambucil

305-03-3

29224990

C14H19Cl2NO2

90.Clo phenol2-Chloro phenol

95-57-8

29081900

C6H5ClO

91.1-Clo-2,2,2-triflo etan1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

75-88-7

29037900

C2H2F3Cl

92.Clo toluidin5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine

95-79-4; 95-69-2

29214300

C7H8ClN

93.Coban dicloruaCobalt dichloride

7646-79-9

28273910

CoCl2

94.DemetonDemeton

126-75-0

29309090

C8H19O3PS2

95.4,4’-Diamino diphenyl metan4,4’-Methylene dianiline

101-77-9

29215900

C13H14N2

96.2,4-Diamino toluen2,4-Diamino toluene

95-80-7

29213000

C7H10N2

97.1,2-Dibrom-3-clo propan1,2-Dibromo-3-chloro propane

96-12-8

29037900

C3H5Br2Cl

98.Dibutyl phthalatDibutyl phthalate

84-74-2

29173490

C16H22O4

99.2,2’-Diclo-4,4′-metylen dianilin (MOCA)2,2’-dichloro-4,4 – methylene dianiline (MOCA)

101-14-4

29215900

C13H12Cl2N2

100.1.3-Diclo axeton1,3-Dichloro acetone

534-07-6

29147000

C3H4Cl2O

101.3,3’-Diclo benzidin3,3’-Dichloro benzidine

91-94-1

29215900

C12H10Cl2N2

102.2,2’-Diclo dietyl ete2,2′-Dichloro diethyl ether

111-44-4

29091900

C4H8Cl2O

103.Dicloran2,6-Dichlor-4- nitroanilin

99-30-9

29214200

C6H4C­l2N2O2

104.Dicofol2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol

115-32-2

29062900

C14H9Cl5O

105.Dicrom tris(cromat)Dichromium tris(chromate)

24613-89-6

28415000

Cr2(CrO4)3

106.DicrotophosDicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)

141-66-2

29201900

C8H16NO5P

107.Dibenz(a,h) anthracenDibenz(a,h) anthracene

53-70-3

29029090

C22H14

108.Diboron trioxitDiboron trioxide

1303-86-2

28100000

B2O3

109.Dietyl sunfatDietyl sulfate

64-67-5

29209090

C4H10O4S

110.Diisobutyl phthalat (DIBP)Diisobutyl phthalate (DIBP)

84-69-5

29173490

C16H22O4

111.1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME)1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

110-71-4

29091900

C4H10O2

112.Dimetyl dietoxy silanDimethyl diethoxy silane

78-62-6

29319090

C6H16O2Si

113.N,N-Dimetyl axetamitN,N-dimethyl acetamide

127-19-5

29241900

C4H9NO

114.1,2-Dimetyl hydrazin1,2-Dimethyl hydrazine

540-73-8

29280090

C2H8N2

115.Dimetyl amin carbonyl cloruaDimethyl carbamoyl chloride

79-44-7

29241900

C3H6ClNO

116.Dimetyl amino axeto nitrilDimethyl amino aceto nitril

926-64-7

29269000

C4H8N2

117.2-Dimetyla mino etyl acrylat2-Dimethyl amino ethyl acrylate

2439-35-2

29221990

C7H13NO2

118.Dimetyl nitro aminDimethyl nitros amine

62-75-9

29299090

C2H6N2O

119.Dimetyl thiophotphoryl cloDimethyl thiophosphoryl chloride

2524-03-0

29209090

C2H6ClO2PS

120.Dinitơ monoxitNitrous oxide

10024-97-2

28112990

N2O

121.Dinitro toluen (2,4-DNT)2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)

121-14-2

29042090

C7H6N2O4

122.2,4-Dinitrophenol và các muối2,4- dinitrophenol, salts

51-28-5

29089900

C6H4N2O5

123.Diisobutyl aminDiisobutyl amine

110-96-3

29211900

C8H19N

124.2,3-Epoxy-1- propanol2,3-Epoxy-1- propanol (Glycidol)

556-52-5

29109000

C3H6O2

125.EthalfluralinEthafluralin

55283-68-6

2921.43.00

C13H14F3N3O4

126.Etyl benzenEthyl benzene

100-41-4

29026000

C8H10

127.Etyl cacbamatEthyl carbamate

51-79-6

29241900

C3H7NO2

128.Etyl clo formatEthyl chloro formate

541-41-3

29159090

C3H5ClO2

129.Etylen iminEthylen imine

151-56-4

29339990

C2H5N

130.2-Etyl hexyl clo format2-Ethyl hexyl chloro formate

24468-13-1

29159090

C9H17ClO2

131.FloFluorine

7782-41-4

28013000

F2

132.FormaldehitFormaldehyde

50-00-0

291211

CH2O

133.FuranFuran

110-00-9

29321900

C4H4O

134.Hexaclo butadienHexachloro butadiene

87-68-3

29032900

C4Cl6

135.Hexaclo xyclopentadienHexachloro cyclopentadiene

77-47-4

29033990

C5Cl6

136.Hexahydromethyl phthalic anhydritHexahydromethyl phthalic anhydride

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

29329990

C9H12O3

137.Hexametyl photpho amitHexamethyl phosphoro amide

680-31-9

29212900

C6H18N3OP

138.Hexametylen diisoxyanatHexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate)

822-06-0

29291090

C8H12N2O2

139.Hydrazin và các dạng ngậm nướcHydrazine and hydrated

302-01-2

28251000

N2H4

140.Hydroxy axeto nitrilHydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)

107-16-4

29269000

C2H3NO

141.HydroquinonHydroquinone

123-31-9

29072200

C6H6O2

142.IndomethacinIndomethacine

53-86-1

29339990

C19H16CNIO4

143.Isophoron diisoxyanatIsophorone diisocyanate

4098-71-9

29291090

C12H18N2O2

144.Isopropyl isocyanatIsopropyl isocyanate

1795-48-8

29291090

C4H7NO

145.Kali sulfuaPotassium sulfide

1312-73-8

283090

K2S

146.Liti hydroxitLithium hydroxide

1310-65-2

28252000

LiOH

147.Liti hydritLithium hydride

7580-67-8

28500000

LiH

148.Magie phốtphuaMagnesium phosphide

12057-74-8

28480000

Mg3P2

149.Maleic anhydritMaleic anhydride

108-31-6

29171400

C4H2O3

150.Malono nitrilPropane dinitrile

109-77-3

29269000

C3H2N2

151.Metan sunphonyl cloritMethane sulfonyl chloride

124-63-0

29049000

CH3ClO2S

152.N-Metyl axetamitN-methyl acetamide

79-16-3

29241900

C3H7NO

153.Metyl hydrazinMethyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

60-34-4

29280090

CH6N2

154.Metyl oxiran (Propylen oxit)Methyl oxirane (Propylene oxide)

75-56-9

29102000

C3H6O

155.Clorua metylMethyl chloride (Methane, chloro-)

74-87-3

29031110

CH3Cl

156.MetanolMethanol

67-56-1

29051100

CH3OH

157.Metyl isothioxyanatMethyl isothiocyanate

556-61-6

29309090

C2H3NS

158.Metyl isoxyanatMethyl isocyanate

624-83-9

29291090

C2H3NO

159.Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan)Methyl orthosilicate

681-84-5

29209090

C4H12O4Si

160.Metyl pentadienMethyl pentadiene

926-56-7

29012900

C6H10

161.Metyl vinyl ketonMethyl vinyl ketone

78-94-4

29141900

C4H6O

162.2-Naphtyl amin2-naphthyl amine

91-59-8

29213000

C10H9N

163.Natri azidSodium azide

26628-22-8

28500000

NaN3

164.Natri flo axetatSodium fluoro acetate

62-74-8

29159090

C2H3FO2.Na

165.N-Butyl isoxyanatN-Butyl isocyanate

111-36-4

29291090

C5H9NO

166.NitrofenNitrofen (2,4-Dichloro-l-(4-nitro phenoxy) benzene)

1836-75-5

29093000

C12H7Cl2NO3

167.NicotinNicotine (3-(l-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)

54-11-5

29339990

C10H14N2

168.Nicotin salicylatNicotine salicylate

29790-52-1

29399990

C17H20N2O3

169.Nicotin sunfatNicotine sulfate (l-l-Methyl-2- (3-pyridyl)- pynolidine sulfate)

65-30-5

29339990

C20H30N4O4S

170.Nicotin tartratNicotine tartrate

65-31-6

29339990

C18H26N2O12

171.Niken nitratNickel(II) nitrate

13138-45-9

28342990

Ni(NO3)2

172.Niken tetra carbonylNickel tetra carbonyle

13463-39-3

28530000

Ni(CO)4

173.4-Nitro biphenyl4-Nitro biphenyl

92-93-3

29042090

C12H9NO2

174.Nitrotolueno-nitrotoluene

88-72-2

29042090

C7H7NO3

175.Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete)Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)

36483-60-0
68928-80-3

29147000

176.Osmium tetroxitOsmium tetroxide

20816-12-0

28439000

OsO4

177.Oxy difloruaOxygen difluoride

7783-41-7

28112990

F2O

178.ParaquatParaquate

1910-42-5

29339990

C12H14Cl2N2

179.PentaboranPentaborane

19624-22-7

28500000

B5H9

180.Penta kẽm cromat octahydroxitPentazinc chromate octahydroxide

49663-84-5

28415000

Zn5(OH)8CrO4

181.N-Pentyl-isopentyl phthalatN-pentyl- isopentyl phthalate

776297-69-9

29173490

C18H26O4

182.Perflo isobuten (PFIB)Perfluoro isobutene

382-21-8

29033990

C4F8

183.Phenyl clo fomatPhenyl chloro formate

1885-14-9

29159090

C14H1ClN2O

184.Phenyl isoxyanatPhenyl isocyanate

103-71-9

29291000

C7H5ON

185.PhenolPhenol

108-95-2

29071100

C6H6O

186.Phenol phthaleinPhenol phthalein

77-09-8

29329990

C20H14O4

187.Phenyl mercaptanPhenyl mercaptan (Thiophenol)

108-98-5

29309090

C6H6S

188.Phenyl triclo silanPhenyl trichloro silane

98-13-5

29319090

C6H5Cl3Si

189.2-Propen amit2- Propen amit

79-06-1

29241900

C3H5NO

190.PropoxurPropoxure

114-26-1

29242990

C11H15NO3

191.Acrylyl cloritAcrylyl chloride

814-68-6

29161900

C3H3ClO

192.Rượu propargylPropargyl alcohol

107-19-7

29052900

C3H4O

193.Rượu allylAllyl alcohol (2-Propen-l-ol)

107-18-6

29052900

C3H6O

194.Stibi pentadoruaAntimony pentachloride

7647-18-9

28273990

SbCl5

195.StrychninStrychnine

57-24-9

29339990

C21H22H2O2

196.TaliThallium

7440-28-0

81125200 81125900 81125100

TI

197.Terpen hydrocacbonTerpene hydrocarbon

68956-56-9

29021900

C10H16

198.ThalidomitThalidomide

50-35-1

29339990 29251900

C13H10N2O4

199.ThiabendazolThiabendazole

148-79-8

29341000

C10H7N3S

200.ThiodicarbThiodicarb

59669-26-0

29309090

C10H18N4O4S3

201.ThiramThiram

137-26-8

29303000

C6H12N2S4

202.Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngânMercury and mercury compounds

203.Thiếc (IV) cloruaStannic tetrachloride

7646-78-8

28273990

SnCl4

204.ToluidinToluidine

95-53-4; 108-44-1; 106-49-0

29214300

C7H9N

205.Tributyl aminTributyl amine

102-82-9

29211900

[CH3(CH2)3]3N

206.Triclo axetyl cloruaTrichloro acetyl chloride

76-02-8

29159090

C2Cl4O

207.Triclo etylenTrichloro ethylene

79-01-6

29032200

CHClCCl2

208.Trietyl thiếc sunphatTriethyl tin sulfate

57-52-3

29319090

C12H30O4SSn2

209.Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP)Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP)

115-96-8

29199000

C6H12Cl3O4P

210.Tricresyl photphatTricresyl phosphate

1330-78-5

29199000

C21H21O4P

211.Tris(2-clo etyl) photphatTris(2-chloro ethyl) phosphate

115-96-8

29199000

C6H12Cl3O4P

212.Vanadi pentoxitVanadium pentoxide

1314-62-1

28253000

V2O5

213.Vinyl benzenVinyl benzene (styrene)

100-42-5

29025000

C8H8

214.Vinyl bromuaVinyl bromide

593-60-2

29033990

C2H3Br

215.Vinyl cloruaVinyl chloride

75-01-4

29032100

CH2CHCl

216.Xyclohexyl aminCyclohexyl amine

108-91-8

29213000

C6H13N

217.2-Xyanopropan-2-ol2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

75-86-5

29269000

C4H7NO

Hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh hóa chất

Đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách các thành viên hoặc cổ đông của công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

hc1
Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
  • Căn cước công dân/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

– Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức

Thời gian thực hiện: trong khoảng 6 đến 8 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo về cơ quan thuế quản lý.

Mã ngành, nghề đăng ký kinh doanh hóa chất

Theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, hoạt động kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học là ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp phải đăng ký doanh nghiệp theo mã ngành như sau:

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thành lập hộ kinh doanh cá thểNên thành lập công ty hay hộ kinh doanhHộ kinh doanh cá thể là gì
STTTên ngànhMã ngành
1.

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết:

  • Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
  • Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp): Bán buôn hoá chất công nghiệp: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…
4669
2.Sản xuất hoá chất cơ bản2011
3.Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp2021
4.Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít2022
5.Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh2023
6.Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu2029

Điều kiện xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Điều kiện kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;

Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định;

Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

– Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

– Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;

– Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;

– Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;

– Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Lưu ý: Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc nhóm bị hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo giống như quy định trên.

Bên cạnh đó, tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp Luật hóa chất.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Hồ sơ pháp lý và các tài liệu cần thiết

– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định của Bộ Công thương.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh; 

– Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

– Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

– Biên bản kiểm tra độ an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

– Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất;

Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

hc2
Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

– Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

– Bản sao bằng trung cấp nghề trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách an toàn hóa chất;

– Bản sao về hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định;

– Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh đúng theo quy định.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ: Khoản 6, Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân;

Đồng thời thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Trình tự, thủ tục thẩm định và cấp giấy chứng nhận

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP:

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định (Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh);

– Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải thông báo để tổ chức, cá nhân đến bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định;

– Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Tên tổ chức, cá nhân
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
Số: …….……, ngày ….. tháng …. năm ……

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương…………

Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:……………….. .

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …… Điện thoại: ………..Fax:…………………………………….. .

Loại hình:                   Sản xuất                 Kinh doanh 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hộ kinh doanh số………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:

  1. Hóa chất sản xuất:
STTTên thương mạiThông tin hóa chất/tên thành phầnKhối lượng

Đơn vị tính

Ghi chú
Tên hóa họcMã CASCông thức hóa họcHàm lượng
1VD: ABCAxeton67-64-1C3H6O30%100Tấn/năm
Toluen108-88-3C7H820%
2
n
  1. Hóa chất kinh doanh:
STTTên thươngmạiThông tin hóa chất/tên thành phầnKhối lượngĐơn vị tínhGhi chú
Tên hóa họcMã CASCông thức hóa họcHàm lượng
1VD: ABCAxeton67-64-1C3H6O30%500Tấn/năm
Toluen108-88-3C7H820%
2
n

………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ………… xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……… gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

………………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

 


(Ký tên và đóng dấu)

Các câu hỏi thường gặp về đầu tư, kinh doanh hóa chất

Điều kiện sản xuất hóa chất trong công nghiệp được quy định như thế nào?

Theo Nghị định Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ đièu kiện sản xuất hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học được quy định như sau:

– Phải là tổ chức, cá nhân được thành lập đúng theo quy định của pháp luật;

– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

– Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;

– Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Tiền chất trong công nghiệp là gì? Điều kiện kinh doanh tiền chất trong công nghiệp được luật pháp quy định như thế nào?

Nghị định 113/2017/NĐ-CP nêu rõ:

“Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.

Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp.”

Cũng theo nghị định trên, các tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định và các điều kiện dưới đây:

– Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ minh chứng cho nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;

– Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi sẽ bao gồm các thông tin như: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, lượng bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân khi mua tiền chất công nghiệp;

Trên đây là những thông tin đầy đủ và mới nhất về những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Nếu quý khách không có thời gian hay gặp những khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin về pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý của chúng tôi tư vấn một cách rõ ràng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.