Hộ kinh doanh cá thể là mô hình kinh doanh đơn giản và phổ biến tại Việt Nam. Trong bài viết này, Luật Quốc Bảo sẽ cho bạn biết kinh doanh hộ cá thể là gì, cách tra cứu và những vấn đề khác liên quan đến ngành nghề kinh doanh hộ cá thể tại Việt Nam một cách chi tiết và chuẩn xác nhất. Mời bạn theo dõi bài viết, nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi, Luật Quốc Bảo sẵn sàng tư vấn cho bạn mọi lúc. Xin cảm ơn!
Mục lục
- 1 Hộ kinh doanh cá thể là gì? Ai nên đăng ký hộ kinh doanh cá thể?
- 2 Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- 3 Trình tự thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- 4 Cách đặt tên Hộ kinh doanh cá thể
- 4.1 Căn cứ Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp các quy định sau:
- 4.1.1 1. Hộ kinh doanh có tên riêng. Tên của một hộ kinh doanh bao gồm hai yếu tố sau:
- 4.1.2 2. Không sử dụng từ ngữ, biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, tốt đẹp của dân tộc để đặt tên cho hộ kinh doanh.
- 4.1.3 3. Hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh.
- 4.1.4 4. Tên đúng tên của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trên địa bàn huyện.”
- 4.1 Căn cứ Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp các quy định sau:
- 5 Tra cứu Ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
- 5.1 Tra cứu giấy phép kinh doanh hộ cá thể
- 5.2 Tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- 5.2.1 Giấy phép kinh doanh thường sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- 5.2.2 Mục đích của việc tra cứu giấy phép kinh doanh là:
- 5.2.3 Bước 1: Truy cập trực tiếp vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- 5.2.4 Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp
- 5.2.5 Bước 3: Thông tin doanh nghiệp bạn cần tra cứu sẽ xuất hiện đầy đủ
- 5.2.6 Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm các thông tin sau:
- 6 Bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
- 7 7 điều cần lưu ý cần biết khi thành lập hộ kinh doanh cá thể
- 7.1 1. Ghi chú về các đối tượng đã đăng ký
- 7.2 2. Lưu ý về việc đặt tên hộ kinh doanh
- 7.3 3. Lưu ý về địa điểm đăng ký kinh doanh
- 7.4 4. Lưu ý về vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- 7.5 5. Lưu ý về số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh
- 7.6 6. Lưu ý về ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
- 7.7 7. Ghi chú về các giấy tờ bắt buộc đối với hộ kinh doanh
- 8 Vốn kinh doanh khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- 9 Những ưu điểm và nhược điểm của hình thức kinh doanh hộ cá thể
- 10 Nhược điểm của kinh doanh hộ cá thể
- 11 Các câu hỏi thường gặp về kinh doanh hộ cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là gì? Ai nên đăng ký hộ kinh doanh cá thể?
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh quy định hộ kinh doanh cá thể như sau:
- Hộ kinh doanh do cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình thành lập và chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký là hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký là hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là người đứng đầu hộ kinh doanh.
- Nhiều người khi khởi nghiệp thường băn khoăn không biết nên thành lập công ty hay đăng ký hộ kinh doanh cá thể cho phù hợp với quy mô hoạt động của bản thân hay những ưu nhược điểm của từng loại hình kinh doanh. …
Thông thường, các cá nhân và hộ gia đình sau đây nên đăng ký là hộ kinh doanh cá thể thay vì một công ty hoặc doanh nghiệp:
- Khách hàng không cần sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) để tránh những rắc rối về thuế như khai báo, nộp báo cáo hàng quý, báo cáo tài chính…
- Các cá nhân, hộ gia đình có mô hình kinh doanh nhỏ lẻ, ít vốn;
- Có nhu cầu hợp thức hóa hình thức kinh doanh, cần có giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra;
- v… v…
Những người không có nhu cầu đăng ký hộ kinh doanh cá thể:
- Cá nhân, hộ gia đình tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, muối và những người bán thức ăn đường phố, đồ ăn nhẹ, đi du lịch, kinh doanh lưu động, kinh doanh theo mùa vụ, dịch vụ thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh.
Đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng vay mua nhà hoặc sổ đỏ trong trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (yêu cầu công chứng).
Trường hợp thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký kinh doanh thì phải có các giấy tờ bổ sung sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên là người đứng đầu hộ kinh doanh;
- Thư ủy quyền cho người nộp đơn (nếu có);
- Bản sao hợp lệ của chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Trình tự thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bước 1:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh của quận, huyện nơi có địa điểm kinh doanh.
Nội dung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu có);
- Ngành nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Số lượng người lao động;
- Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, số hiệu và ngày cấp thẻ căn cước công dân còn hiệu lực hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân thành lập hộ kinh doanh, đối với hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập, bởi một cá nhân, trong trường hợp hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập, hoặc thay mặt hộ gia đình, trong trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi một hộ gia đình.
- Kèm theo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải kèm theo bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hợp lệ hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ gia đình. sao chép hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh, trong trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Bước 2:
- Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện bàn giao giấy tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu có.
Đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh mà hộ kinh doanh dự định đăng ký phải thực hiện theo quy định tại Điều 73 Nghị định này;
- Nộp đầy đủ lệ phí trước bạ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh của quận, huyện phải thông báo rõ bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung. hộ kinh doanh.
- Trường hợp sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên của mỗi tháng, phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đăng ký tháng trước đến cơ quan thuế cùng cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc cấp tỉnh.
Cách đặt tên Hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp các quy định sau:
“Điều 73. Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên riêng. Tên của một hộ kinh doanh bao gồm hai yếu tố sau:
2. Không sử dụng từ ngữ, biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, tốt đẹp của dân tộc để đặt tên cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh.
4. Tên đúng tên của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trên địa bàn huyện.”
Như vậy, khi thành lập hộ kinh doanh, từ “Hộ kinh doanh” phải được đưa vào tên. Các thành phần khác đứng tên hộ kinh doanh phải đáp ứng các quy định trên của pháp luật.
Tra cứu Ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
Tra cứu giấy phép kinh doanh hộ cá thể
- Giấy phép kinh doanh là một loại giấy tờ được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện của ngành và thường được cấp sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện (như bán lẻ rượu, cơ sở kinh doanh thực phẩm, quán cà phê, nhà hàng, xây dựng, cung cấp dịch vụ pháp lý, v.v.) giấy phép kinh doanh
- Để tra cứu giấy phép kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể, khách hàng truy cập trực tiếp vào Website: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Địa chỉ: https://dangkytinhdoanh.gov.vn
- Do thông tin doanh nghiệp được đăng tải dưới dạng dữ liệu điện tử, một nền tảng trực tuyến trên website nên khi tìm kiếm, cần phải có các thiết bị, công cụ kết nối Internet để tra cứu dễ dàng và thuận tiện. nhanh.
Tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- Giấy phép kinh doanh ở đây có thể được hiểu là một tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp để công nhận rằng doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể của bạn đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng lĩnh vực, khu vực kinh doanh đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh thường sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên doanh nghiệp hoặc tên hộ kinh doanh (bao gồm tên nước ngoài và tên viết tắt)
- Tình trạng hoạt động
- Mã số thuế hộ kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp
- Ngày thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Ngày cấp phép kinh doanh
- Họ và tên đầy đủ của người đại diện theo pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh
- Một số nội dung liên quan khác, v.v.
- Đối với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau, thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh cũng khác nhau dựa trên pháp luật của Nhà nước ban hành về vấn đề này áp dụng cho từng loại ngành nghề kinh doanh. Thời hạn tối đa cho một giấy phép kinh doanh nhất định có thể là 50 năm.
Mục đích của việc tra cứu giấy phép kinh doanh là:
- Khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh có ý định ký kết hợp đồng hoặc hợp tác kinh doanh với đối tác kinh doanh khác, hai bên có thể tra cứu thông tin liên quan đến đối tác của mình (như về tình hình hoạt động, ngành nghề kinh doanh, ngày thành lập, v.v.)
Bước 1: Truy cập trực tiếp vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Địa chỉ: https://dangkytinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp
- Sau khi truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, di chuyển chuột đến phần tìm kiếm ở góc trên bên phải.
- Tiếp theo, trong phần tìm kiếm, nhập mã doanh nghiệp (mã số thuế) hoặc tên doanh nghiệp để tìm kiếm và sau đó nhấp vào từ tìm kiếm.
Bước 3: Thông tin doanh nghiệp bạn cần tra cứu sẽ xuất hiện đầy đủ
- Trong trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp thông qua mã số thuế, kết quả tìm kiếm sẽ chính xác hơn và thời gian tìm kiếm sẽ nhanh hơn.
- Trong trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp theo tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ trả kết quả cho các doanh nghiệp có cùng tên hoặc gần như cùng tên. Đối với chi tiết kinh doanh, chỉ cần nhấp vào tên doanh nghiệp để kiểm tra nó.
Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp, Tên doanh nghiệp được viết bằng tiếng nước ngoài, Tên viết tắt kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Trạng thái Hoạt động
- Loại pháp lý
- Ngày bắt đầu thành lập
- Tên người đại diện theo pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính
- Kinh doanh
Bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cho hộ kinh doanh
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản sao có chứng thực CMND, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú của người đứng đầu hộ kinh doanh.
- Bản sao chứng chỉ hành nghề của đại diện hộ kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Bản sao văn bản xác nhận vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Lưu ý:
- Cần lưu ý nếu bổ sung ngành nghề kinh doanh trong danh mục ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể có điều kiện thì hộ kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và đăng ký giấy phép con của hộ kinh doanh cá thể. Chỉ trong ngành đó mới có thể hoạt động sản xuất và kinh doanh. Các giấy phép con như: an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép du lịch, lữ hành; Giấy phép giáo dục, giảng dạy, dạy nghề…
Trình tự bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
Bước 1:
- Hộ kinh doanh gửi Thông báo bổ sung nội dung ngành nghề kinh doanh căn cứ vào danh mục ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện – nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh trước đó.
Bước 2:
- Khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cho hộ kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian cấp này là khoảng 3 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc ngành nghề kinh doanh được đăng ký thêm căn cứ vào danh mục ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể không đúng quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ cho hộ kinh doanh về nội dung cần sửa đổi. kinh doanh. Hộ kinh doanh sẽ sửa đổi đơn và nộp lại.
Bước 3:
- Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới, hộ kinh doanh phải trả lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
7 điều cần lưu ý cần biết khi thành lập hộ kinh doanh cá thể
1. Ghi chú về các đối tượng đã đăng ký
- Theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối tượng được thành lập hộ kinh doanh cá thể là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ hành vi dân sự.
- Đại diện thành viên hộ gia đình có tên trên giấy phép kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
- Một người chỉ có thể nêu tên một hộ kinh doanh, trên toàn quốc. Nếu người này đã là chủ hộ kinh doanh trước đây, mặc dù đã lâu không kinh doanh nhưng chưa giải thể thì không thể đăng ký tên mình vào hộ kinh doanh mới (nếu muốn đăng ký hộ kinh doanh mới thì phải giải thể hộ kinh doanh cũ).
2. Lưu ý về việc đặt tên hộ kinh doanh
- Cũng giống như thành lập một doanh nghiệp, các doanh nghiệp hộ gia đình cũng có tên riêng của họ.
- Tên hộ kinh doanh gồm 2 yếu tố: “Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh”.
- Tên hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” vì dễ nhầm lẫn với loại hình kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh doanh không được giống với tên của các hộ kinh doanh đã đăng ký khác trong huyện.
- Không sử dụng tiếng Anh để đặt tên HKD. Nếu được sử dụng, hãy chắc chắn rằng có một khoảng thời gian giữa các nhân vật.
- Ví dụ: Hộ kinh doanh E.M.I.L.Y.
Trên thực tế, đối với các cửa hàng tự phát (chưa được đăng ký hộ kinh doanh) khi làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, tên cửa hàng cũ có thể hoặc không thể phải thay đổi. Thay đổi trong trường hợp tên cửa hàng đã được đăng ký bởi một hộ kinh doanhkhác trước và ngược lại, nếu tên cửa hàng chưa được đăng ký bởi một hộ kinh doanh khác, bạn vẫn có quyền đăng ký tên đó. Để đảm bảo tên hộ kinh doanh của bạn có được chấp thuận hay không, khi bạn nộp đơn cho Ủy ban Nhân dân quận, nó sẽ được rõ ràng.
3. Lưu ý về địa điểm đăng ký kinh doanh
- Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại nhiều địa điểm, nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở chính của hộ kinh doanh và thông báo cho cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan quản lý thị trường nơi thực hiện hoạt động. kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
- Trong trường hợp địa chỉ này là nhà thuê hoặc mượn thì cần xác minh rõ ràng tại địa chỉ này, có ai thành lập HKD ở đây trước đây không? Nếu có, họ đã giải thể HKD này chưa? Để xác minh điều này, cần yêu cầu chủ nhà đến ỦY BAN NHÂN DÂN quận để hỏi. Trong trường hợp có HKD chưa được giải thể, chủ sở hữu có thể đến UBND quận, huyện để yêu cầu giải thể HKD này với lý do chủ sở hữu HKD đã rời đi và không còn hoạt động tại đây.>> Địa chỉ đăng ký của HKD không được là căn hộ chung cư (trừ trường hợp hộ kinh doanh với mục đích thuê nhà để ở).>> Nếu địa chỉ nằm trong khu vực quy hoạch của tiểu bang, nó không được phép thành lập HKD.
4. Lưu ý về vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- Hiện tại, luật pháp không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa cho HKD. Do đó, số vốn đăng ký bao nhiêu phụ thuộc vào khả năng của mỗi người và quy mô, ngành nghề mà người đăng ký đang hướng tới. Tuy nhiên, cần lưu ý: Trách nhiệm của HKD đối với rủi ro là trách nhiệm không giới hạn (trách nhiệm đối với tất cả các tài sản có được). Do đó, khi quyết định đăng ký HKD, cần phải xem xét rủi ro trong tương lai. Nếu công việc kinh doanh không suôn sẻ, bạn chịu trách nhiệm cho tất cả các tài sản bạn có, không chỉ là vốn bạn đã đăng ký.
- Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng nên đăng ký vốn thấp, không nên đăng ký vốn cao vì cơ quan thuế sẽ căn cứ vào 3 điều kiện sau để áp dụng mức thuế suất cố định hàng tháng đối với hộ kinh doanh:
- Vốn cao hay thấp;
- Địa điểm kinh doanh nằm trong khu vực sầm uất với vị trí thuận lợi, mặt tiền hoặc trong hẻm;
- Hàng hóa của hộ gia đình có khả năng bán hàng tốt hay không.
5. Lưu ý về số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh
- Theo quy định trước đây, số lượng lao động tối đa mà một hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là 9 lao động. Tuy nhiên, với Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh không còn bị giới hạn về số lượng lao động.
6. Lưu ý về ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
- Hộ kinh doanh được đăng ký nhiều ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Hộ kinh doanh được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, nhưng phải bảo đảm thỏa mãn trong suốt quá trình hoạt động.
- Nếu bạn muốn kinh doanh bất kỳ, khi đăng ký thành lập, hãy ghi ngành, nghề đó vào hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hoặc chọn mã ngành bạn muốn đăng ký nếu bạn làm thủ tục đăng ký trực tuyến.
7. Ghi chú về các giấy tờ bắt buộc đối với hộ kinh doanh
- Hợp đồng cho thuê nhà, mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- 2 bản sao công chứng CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên trong hộ gia đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có);
- Giấy chứng nhận văn bằng cho các ngành nghề có điều kiện (bản sao có công chứng).
Vốn kinh doanh khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa đối với hình thức hộ kinh doanh cá thể. Do đó, số vốn được đăng ký phụ thuộc vào khả năng của cá nhân đó và phụ thuộc vào quy mô và ngành nghề mà người đăng ký muốn nhắm mục tiêu.
- Trách nhiệm của hộ kinh doanh đối với rủi ro là trách nhiệm không giới hạn (trách nhiệm đối với tất cả các tài sản có được). Do đó, khi quyết định đăng ký hộ kinh doanh, cần xem xét rủi ro trong tương lai. Nếu công việc kinh doanh không suôn sẻ, bạn chịu trách nhiệm cho tất cả các tài sản bạn có, không chỉ là vốn bạn đã đăng ký.
Lưu ý rằng việc tính thuế cố định sẽ dựa trên:
- Vị trí kinh doanh này nằm trong khu vực sầm uất, có vị trí thuận lợi, mặt tiền hoặc trong hẻm;
- Hàng hóa của hộ kinh doanh này có khả năng bán tốt không?
- Vốn cao hay thấp.
Theo quy định, mức trái phiếu sẽ được tính như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, được tính như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
Những ưu điểm và nhược điểm của hình thức kinh doanh hộ cá thể
Ưu điểm của kinh doanh hộ cá thể
- Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán đơn giản;
- Không kê khai thuế hàng tháng, chế độ thuế cố định được áp dụng.
- Quy mô nhỏ gọn, phù hợp với cá nhân và doanh nghiệp nhỏ;
- Thủ tục thành lập khá đơn giản, chỉ cần nộp các giấy tờ sau đây cho văn phòng đăng ký kinh doanh của quận, huyện nơi có địa điểm kinh doanh:
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước công dân còn hiệu lực hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Phiếu đăng ký hộ kinh doanh.
Nhược điểm của kinh doanh hộ cá thể
- Chịu trách nhiệm với toàn bộ tài sản của chủ hộ đối với tất cả các hoạt động kinh doanh;
- Chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, nhưng không mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa điểm khác;
- Chỉ có tối đa 09 nhân viên được tuyển dụng. Nếu thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên mà không thành lập doanh nghiệp thì bị phạt tiền từ 3 đến 5 triệu đồng;
- Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu;
- Không thể kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp tín dụng nên không được hoàn thuế hoặc xuất hóa đơn GTGT (khoản 4
- Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013);
- Bản chất của hoạt động kinh doanh nhỏ có thể tạo ra ít niềm tin hơn cho khách hàng trong lần hợp tác đầu tiên.
Các câu hỏi thường gặp về kinh doanh hộ cá thể
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Trả lời: Là một mô hình kinh doanh được đăng ký được thành lập bởi một cá nhân hoặc thành viên gia đình, chỉ có một địa chỉ trụ sở chính, chỉ có thể sử dụng ít hơn 10 nhân viên và chịu trách nhiệm về tất cả các nguồn lực tài chính. tài sản cho hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì?
Trả lời: Hồ sơ đăng ký thành lập HKD bao gồm: hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ CMND/CCCD của chủ hộ và thành viên hộ gia đình góp vốn thành lập hộ kinh doanh. bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập HKD, bản sao hợp lệ giấy ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình đối với một thành viên là người đứng đầu hộ gia đình, bản sao hợp đồng cho thuê nhà/ Mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp người đứng đầu hộ gia đình đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
3. Tôi có thể đăng ký giấy phép kinh doanh hộ kinh doanh cá thể ở đâu?
Trả lời: Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ – trả kết quả của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh hoặc có thể đăng ký trực tuyến tại trang Dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
4. Mất bao lâu để xử lý đơn?
Trả lời: Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
5. Những điều cần tránh khi đăng ký hộ kinh doanh?
- Chỉ có 2 đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh: cá nhân và thành viên hộ gia đình (nhóm cá nhân không đăng ký);
- Tên hộ kinh doanh không được trùng với tên của hộ kinh doanh khác trên địa bàn huyện;
- Chỉ có 1 hộ kinh doanh được đăng ký tại một địa điểm trên toàn quốc;
- Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình, vì vậy khi đăng ký cần chú ý đến vốn điều lệ;
- Chỉ có tối đa 9 nhân viên được tuyển dụng;
- Đối với các ngành nghề có điều kiện, cần liên hệ với cán bộ đăng ký kinh doanh để được tư vấn kỹ về các điều kiện, giấy tờ cần thiết trước khi đăng ký để tránh việc trả lại giấy tờ;
- Không phải tất cả các tỉnh đều áp dụng đơn trực tiếp, bạn cần hỏi nhân viên đăng ký kinh doanh trước khi làm như vậy.
Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan về Kinh doanh hộ cá thể. Công ty Luật Quốc Bảo sẽ đồng hành cùng bạn để giải quyết những trường hợp liên quan đến pháp luật. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của luật Quốc Bảo, chúng tôi đảm bảo sẽ mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ qua HOTLINE: 0763 387 788 để được tư vấn chi tiết!