Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những nhóm nào? Thông tin pháp lý về vấn đề sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê các thông tin chính xác và chi tiết nhất. Mời Quý khách cùng tham khảo.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
- 1.1 Nhóm Hàng hoá
- 1.1.1 Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.
- 1.1.2 Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
- 1.1.3 Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thủy tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thủy tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.
- 1.2 Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
- 1.1 Nhóm Hàng hoá
- 2 Áp dụng bảng phân loại Nice 11
- 3 Những câu hỏi liên quan nhóm hàng hóa.
Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về hàng hóa, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ.
Các hàng hóa, dịch vụ này được liệt kê cụ thể trong 45 nhóm theo Thỏa ước Nice 10.
Nhóm Hàng hoá
Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp.
Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho họa sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.
Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.
Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.
Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.
Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.
Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng.
Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.
Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.
Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.
Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.
Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.
Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.
Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.
Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê).
Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.
Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.
Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.
Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.
Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thủy tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thủy tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.
Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô.
Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.
Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.
Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.
Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.
Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).
Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.
Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.
Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh.
Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.
Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống
Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).
Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.
Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng.
Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính; Tiền tệ; Bất động sản.
Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt.
Nhóm 38.Viễn thông.
Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hóa; Du lịch.
Nhóm 40. Xử lý vật liệu.
Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hóa.
Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;
Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.
Nhóm 44. Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.
Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân;
Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì Cục sở hữu trí tuệ đã ra thông báo về vấn đề áp dụng bảng phân loại Nice 11
Áp dụng bảng phân loại Nice 11
Việc áp dụng bản tiếng Việt của Bảng phân loại nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2017
Ngày 24/08/2017, Cục sở hữu trí tuệ ban hành thông báo số 6983/TB-SHTT về việc áp dụng bản tiếng Việt của Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2017.
Theo nội dung thông báo này kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017, việc phân loại các hàng hóa, dịch vụ khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được áp dụng theo bản tiếng Việt của Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2017 được Cục Sở hữu trí tuệ dịch từ bản tiếng Anh do WIPO công bố.
Bản tiếng Việt của Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2017 được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp số 353B do Cục Sở hữu trí tuệ công bố ngày 25 tháng 8 năm 2017, trên Trang thông tin điện tử của Cục Sở hữu trí tuệ (www.noip.gov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (www.most.gov.vn).
Nếu người nộp đơn không phân loại chính xác theo bản tiếng Việt của Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2017, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc phân loại lại trong quá trình xử lý đơn và người nộp đơn phải nộp bổ sung phí phân loại theo quy định.
Phân loại nhóm sản phẩm, dịch vụ
Khi đăng ký nhãn hiệu, bảng Nice 11 dùng để phân nhóm sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu giúp xác định được phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu cũng như phạm vi thẩm định đơn.
Phân loại hàng hóa và dịch vụ quốc tế còn được gọi là Bảng phân loại Nice được thành lập bởi Thỏa thuận Nice (1957), là một hệ thống phân loại hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu. Nó được cập nhật 5 năm một lần và phiên bản thứ 11 mới nhất của hệ thống sẽ nhóm các sản phẩm thành 45 loại (nhóm 1-34 bao gồm hàng hóa và nhóm 35-45 bao gồm dịch vụ) và cho phép người dùng tìm cách đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hoặc dịch vụ để lựa chọn từ các lớp này nếu thích hợp.
Cách phân loại nhóm sản phẩm dịch vụ
Việc phân loại này sẽ dựa vào bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2022 (Nice 11) bao gồm 45 nhóm phân loại (nhóm 1 đến nhóm 34 là nhóm hàng hóa, nhóm 35 đến nhóm 45 là nhóm dịch vụ).
Nhóm hàng hóa:
Nhóm 1: Hóa chất dùng trong công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như trong nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Hợp phần chữa cháy và phòng cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chất để thuộc da sống và da động vật; Chất dính dùng trong công nghiệp; Mát tít và các loại bột nhão bít kín khác; Phân ủ, phân chuồng, phân bón; Chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp và khoa học.
Nhóm 2: Sơn, véc-ni, sơn mài; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Chất nhuộm màu, màu nhuộm; Mực để in, đánh dấu và chạm khắc; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột để sử dụng trong hội họa, trang trí, nghề in và nghệ thuật.
Nhóm 3: Mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh không chứa thuốc; Chế phẩm đánh răng không chứa thuốc; Nước hoa, tinh dầu; Chế phẩm tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chế phẩm để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn.
Nhóm 4: Dầu và mỡ công nghiệp, sáp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu và vật liệu cháy sáng; Nến và bấc dùng để thắp sáng.
Nhóm 5: Các chế phẩm dược, y tế và thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Thực phẩm và chất dinh dưỡng phù hợp cho việc sử dụng trong y tế hoặc thú y, thực phẩm cho em bé; Chất bổ sung ăn kiêng cho người và động vật; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng, sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, chất diệt cỏ.
Nhóm 6: Kim loại thường và quặng, hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Đồ chứa đựng bằng kim loại để lưu giữ hoặc vận chuyển; Két sắt.
Nhóm 7: Máy, máy công cụ, dụng cụ vận hành bằng điện; Ðộng cơ và đầu máy, trừ loại dùng cho phương tiện giao thông trên bộ; Các bộ phận ghép nối và truyền động, trừ loại dùng cho phương tiện giao thông trên bộ; Nông cụ, trừ loại dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Máy ấp trứng; Máy bán hàng tự động.
Nhóm 8: Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí đeo cạnh sườn, trừ súng cầm tay; Dao cạo.
Nhóm 9: Thiết bị và dụng cụ khoa học, nghiên cứu, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, nghe nhìn, quang học, cân, đo, báo hiệu, dò tìm, kiểm tra, giám sát, cấp cứu và giảng dạy; Thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển sự phân phối hoặc sử dụng năng lượng điện; Thiết bị hoặc dụng cụ dùng để ghi, truyền, tái tạo hoặc xử lý âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu; Các phương tiện chứa dữ liệu và có thể tải xuống được, phần mềm máy tính, các phương tiện ghi và lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số hoặc tương tự chưa có dữ liệu; Cơ cấu cho thiết bị vận hành bằng đồng xu; Máy tính tiền, máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính; Bộ quần áo lặn, mặt nạ lặn, tai nghe dùng cho thợ lặn, kẹp mũi dùng cho thợ lặn và người bơi lội, găng tay dùng cho thợ lặn, thiết bị thở dùng để bơi; Thiết bị dập lửa.
Nhóm 10: Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y; Chân, tay, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương; Thiết bị trợ giúp và trị liệu dùng cho người tàn tật; Thiết bị xoa bóp; Thiết bị, dụng cụ và vật dụng để chăm sóc trẻ sơ sinh; Thiết bị, dụng cụ và vật dụng kích thích hoạt động tình dục.
Nhóm 11: Thiết bị và hệ thống để chiếu sáng, sưởi nóng, làm mát, sinh hơi nước, nấu nướng, sấy khô, thông gió, cấp nước và dùng cho mục đích vệ sinh.
Nhóm 12: Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
Nhóm 13: Súng cầm tay; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.
Nhóm 14: Kim loại quý và hợp kim của chúng; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý và bán quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.
Nhóm 15: Dụng cụ âm nhạc; Giá để bản nhạc và giá giữ nhạc cụ; Que để đánh nhịp của nhạc trưởng.
Nhóm 16: Giấy, bìa cứng; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm và đồ dùng văn phòng, trừ đồ đạc; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho mục đích gia dụng; Vật liệu dùng để vẽ và vật liệu dùng cho nghệ sĩ; Bút lông; Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy; Tấm, màng mỏng, túi bằng chất dẻo dùng để bọc và bao gói; Chữ in, bản in đúc (clisê).
Nhóm 17: Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca bán thành phẩm và chưa xử lý và các vật liệu thay thế cho những vật liệu này; Chất dẻo và nhựa ở dạng đùn ép, sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín và cách ly; Ống mềm phi kim loại.
Nhóm 18: Da và giả da; Da động vật và da sống; Túi hành lý và túi xách; Ô và dù; Gậy chống đi bộ; Roi ngựa và yên cương; Vòng cổ, dây buộc và trang phục cho động vật.
Nhóm 19: Vật liệu, không bằng kim loại, dùng trong xây dựng; Ống cứng, phi kim loại, dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, nhựa đường và bitum; Công trình xây dựng vận chuyển được, phi kim loại; Ðài kỷ niệm, phi kim loại.
Nhóm 20: Ðồ đạc, gương, khung tranh; Thùng chứa, không bằng kim loại, dùng để lưu trữ hoặc vận chuyển; Xương, sừng, phiến sừng ở hàm cá voi hoặc xà cừ dạng thô hoặc bán thành phẩm; Vỏ sò, vỏ ốc; Đá bọt; Hổ phách vàng.
Nhóm 21: Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc; Dụng cụ nấu nướng và bộ đồ ăn, trừ dĩa, dao và thìa; Lược và bọt biển; Bàn chải, không kể bút lông; Vật liệu dùng để làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm, trừ kính xây dựng; Ðồ thủy tinh, sành, sứ và đất nung.
Nhóm 22: Dây và dây thừng; Lưới; Lều (trại) và vải dầu/vải nhựa/vải bạt; Mái che bằng chất liệu dệt hoặc tổng hợp; Buồm; Bao bì đựng để vận chuyển và lưu giữ nguyên liệu dạng rời; Vật liệu để đệm (lót) và nhồi, trừ giấy, bìa cứng, cao su hoặc chất dẻo; Vật liệu sợi dệt dạng thô và vật liệu thay thế chúng.
Nhóm 23: Các loại sợi dùng để dệt.
Nhóm 24: Vải và hàng dệt; Vải lanh dùng trong nhà; Rèm che bằng vải dệt hoặc bằng chất dẻo.
Nhóm 25: Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.
Nhóm 26: Ðăng ten, dải và đồ để thêu trang trí, ruy băng và nơ dùng để may vá; Khuy, ghim móc và khuyết, kẹp và kim khâu; Hoa nhân tạo; Đồ trang trí cho tóc; Tóc giả.
Nhóm 27: Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường, không dệt.
Nhóm 28: Trò chơi, đồ chơi; Thiết bị chơi trò chơi video; Dụng cụ thể dục thể thao; Ðồ trang hoàng cây Noel.
Nhóm 29: Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt ướt, mứt quả ướt; Trứng; Sữa, pho mát, bơ, sữa chua và các sản phẩm sữa khác; Dầu thực vật và mỡ dùng cho thực phẩm.
Nhóm 30: Cà phê, chè, ca cao và cà phê nhân tạo; Gạo, mì sợi và mì ống; Bột sắn và bột cọ; Bột và chế phẩm làm từ ngũ cốc; Bánh mì, bánh ngọt và bánh kẹo; Sô cô la; Kem, kem trái cây và các loại đá lạnh khác ăn được; Đường, mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, gia vị, thảo mộc đã bảo quản; Dấm, nước xốt và các loại gia vị khác; Kem (nước đông lạnh).
Nhóm 31: Các sản phẩm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm vườn và lâm nghiệp dạng thô và chưa xử lý; Các loại ngũ cốc và hạt dạng thô và chưa xử lý; Rau, củ và quả tươi, thảo mộc tươi; Cây và hoa tự nhiên; Củ, cây con và hạt giống để trồng; Động vật sống; Thức ăn và đồ uống cho động vật; Mạch nha.
Nhóm 32: Bia; Đồ uống không có cồn; Nước khoáng và nước ga; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm không có cồn khác để làm đồ uống.
Nhóm 33: Ðồ uống có cồn, trừ bia; Các chế phẩm có cồn dùng để làm đồ uống.
Nhóm 34: Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá; Thuốc lá điếu và xì gà; Thuốc lá điện tử và bình sinh hơi cho người hút thuốc; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.
Nhóm dịch vụ:
Nhóm 35: Quảng cáo; Quản lý, tổ chức và quản trị kinh doanh; Hoạt động văn phòng.
Nhóm 36: Dịch vụ tài chính, tiền tệ và ngân hàng; Dịch vụ bảo hiểm; Bất động sản.
Nhóm 37: Dịch vụ xây dựng; Dịch vụ lắp đặt và sửa chữa; Dịch vụ khai thác mỏ, khoan dầu và khí.
Nhóm 38: Dịch vụ viễn thông.
Nhóm 39: Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hóa; Du lịch.
Nhóm 40: Xử lý vật liệu; Tái chế chất thải và rác thải; Lọc không khí và xử lý nước; Dịch vụ in ấn; Bảo quản thực phẩm và đồ uống.
Nhóm 41: Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hóa.
Nhóm 42: Dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu và thiết kế liên quan đến chúng; Dịch vụ nghiên cứu công nghiệp, dịch vụ phân tích công nghiệp và dịch vụ thiết kế công nghiệp; Dịch vụ kiểm soát và xác thực chất lượng; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính.
Nhóm 43: Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.
Nhóm 44: Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.
Nhóm 45: Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh thực thể nhằm bảo vệ người và tài sản hữu hình; Dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác để phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân.
Những câu hỏi liên quan nhóm hàng hóa.
Cách phân loại hàng hóa trong đơn đăng ký nhãn hiệu?
Đối với hàng hóa, bạn không thể phân loại chúng theo nhóm, giải thích hoặc theo thứ tự bảng chữ cái mà thay vào đó, phải áp dụng các nguyên tắc sau:
– Phân nhóm hàng hóa theo chức năng và mục đích:
Khi mục đích và chức năng của hàng hóa không được đề cập trong tiêu đề, hàng hóa sẽ được phân loại trên cơ sở tương tự với các hàng hóa khác trong danh sách theo thứ tự bảng chữ cái. Hoặc trường hợp không tìm được chỉ tiêu khác thì căn cứ vào chất liệu, nguyên liệu và phương thức vận hành của sản phẩm, hàng hóa đó để phân loại.
Ngoài ra, có những hàng hóa không chỉ có 1 – 2 công dụng mà có nhiều thì sẽ được xếp vào nhóm nhất định tương thích về công dụng, chức năng.
– Phân nhóm hàng hóa cho nguyên liệu thô chưa qua chế biến hoặc đã qua chế biến một phần:
Những hàng hóa này sẽ được phân nhóm dựa trên chất liệu mà chúng được tạo ra.
– Phân nhóm hàng hóa có một bộ phận được tạo thành từ sản phẩm khác: Những hàng hóa này sẽ được xếp vào cùng nhóm với sản phẩm đó, với điều kiện hàng hóa đó không được sử dụng cho mục đích khác.
– Phân nhóm sản phẩm dở dang: Đối với hàng hóa chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng nguyên vật liệu tạo nên chúng là những vật liệu khác nhau thì những hàng hóa đó sẽ được phân loại thành nguyên vật liệu. vật liệu với thành phần cao nhất.
Còn đối với một loại hàng hóa cuối cùng là bao bì đựng sản phẩm thì về nguyên tắc, những hàng hóa đó sẽ được xếp cùng nhóm với sản phẩm đó.
Phân loại dịch vụ đăng ký nhãn hiệu?
Dịch vụ xây dựng thương hiệu sẽ được phân loại dựa trên các nguyên tắc sau:
Dựa trên ngành được chỉ định trong tiêu đề của mỗi nhóm
Các dịch vụ cho thuê sẽ được nhóm lại với các dịch vụ được cung cấp bởi các phương tiện cho thuê
Dịch vụ tư vấn sẽ cùng nhóm với dịch vụ tương tự như dịch vụ tư vấn
Dịch vụ mua và bán, siêu thị hoặc dịch vụ hàng hóa được phân vào nhóm 35
Trên đây là thông tin Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu do các chuyên gia, tư vấn của công ty Luật Quốc Bảo biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.