Những khó khăn khi xin giấy phép lao động? Với xu thế hội nhập toàn cầu, việc người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc không còn quá xa lạ. Nhà nước Việt Nam cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng lao động nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế cho thấy thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài còn phức tạp và vướng nhiều thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ chỉ ra những khó khăn thường gặp nhất khi xin giấy phép lao động và cách xin giấy phép lao động nhanh nhất.
Quý khách muốn làm giấy phép lao động muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Giấy phép lao động là gì?
- 2 Ai phải xin cấp giấy phép lao động?
- 3 Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động?
- 4 Điều kiện cấp giấy phép lao động là gì?
- 5 Những khó khăn khi xin giấy phép lao động?
- 5.1 Thời gian chờ đợi lâu
- 5.2 Phải chuẩn bị nhiều giấy tờ, tài liệu khác nhau
- 5.3 Khó khăn trong việc xin giấy chứng nhận sức khỏe
- 5.4 Sự khác biệt giữa thời hạn của giấy phép lao động và hợp đồng lao động trong giao kết hợp đồng.
- 5.5 Thời hạn của giấy phép lao động không dài
- 5.6 Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ mất nhiều thời gian
- 6 Giải quyết những khó khăn khi xin giấy phép lao động?
- 7 Chào mừng đến với Luật Quốc Bảo – Nơi cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động chuyên nghiệp!
Giấy phép lao động là gì?
Hiện không có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm giấy phép lao động. Có thể hiểu đơn giản rằng giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc một cách hợp pháp tại Việt Nam.
Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam.
Cụ thể, theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021 cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm:
(1) Cục việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sau:
– Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập.
– Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập.
– Doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.
– Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp giấy đăng ký.
(2) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp còn lại (tính cả doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác).
Ai phải xin cấp giấy phép lao động?
Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Theo đó, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:
– Thực hiện hợp đồng lao động.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
– Chào bán dịch vụ.
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
– Tình nguyện viên.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động?
Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc:
(1) Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
(2) Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
(3) Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được với thời hạn dưới 03 tháng.
(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
(5) Trường hợp được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(6) Trường hợp kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
(7) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
(8) Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án vốn ODA.
(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
(12) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam ký kết, tham gia.
(13) Tình nguyện viên vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
(14) Vào Việt Nam làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.
(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
(20) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Thay vì xin cấp giấy phép giấy phép lao động, những trường hợp kể trên phải làm thủ tục xác nhận hoặc báo cáo về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Điều kiện cấp giấy phép lao động là gì?
Dựa theo quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nêu trong khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc sẽ được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
– Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Những khó khăn khi xin giấy phép lao động?
Thời gian chờ đợi lâu
Việc xin lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài theo quy định là không quá 20 ngày. nhưng thực tế kéo dài hơn và việc kê khai lý lịch còn phức tạp. Trong khi đó, người nước ngoài sẽ không làm việc nếu không có giấy phép lao động và các doanh nghiệp, tổ chức vẫn phải trả chi phí cho người lao động nước ngoài.
Phải chuẩn bị nhiều giấy tờ, tài liệu khác nhau
Điều 9 Nghị định số 152/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm 08 loại giấy tờ khác nhau, cụ thể:
1- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (theo mẫu);
2- Giấy chứng nhận sức khỏe/giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;
3- Phiếu lý lịch tư pháp/văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự do nước ngoài/Việt Nam cấp;
4- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
5- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu);
6- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
7- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
8- Giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài trong trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, làm việc cho tổ chức phi chính phủ…
Trong số đó, có loại giấy tờ, tài liệu cần thời gian và chi phí để được cấp, đơn cử như:
Trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí làm việc, sau đó báo cáo giải trình với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội/UBND cấp tỉnh nơi người lao động dự kiến làm việc.
Phải có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thầm quyền, ngưới sử dụng lao động mới có cơ sở để xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Khó khăn trong việc xin giấy chứng nhận sức khỏe
Một số bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế thì phải có giấy khám sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe, còn một số bệnh viện thì bác sĩ. Nếu bác sĩ ở đó không thông thạo ngoại ngữ thì phải có người phiên dịch đi cùng. Hoặc giấy khám sức khỏe tại một số bệnh viện quy định chỉ có giá trị trong vòng 03 tháng kể từ ngày cấp. Một số trường hợp người lao động nước ngoài bị kéo dài hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.
Sự khác biệt giữa thời hạn của giấy phép lao động và hợp đồng lao động trong giao kết hợp đồng.
Sự khác biệt giữa thời hạn của giấy phép lao động và hợp đồng lao động .đối với người nước ngoài. Theo quy định trước đây, giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài có thời hạn tối đa là 3 năm, nhưng hiện nay thời hạn của giấy phép lao động chỉ còn tối đa là 2 năm, điều này sẽ gặp nhiều khó khăn. ngại ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp, tổ chức với người lao động nước ngoài.
Thời hạn của giấy phép lao động không dài
Thời hạn của giấy phép lao động tùy thuộc vào thời hạn của một trong các loại văn bản sau nhưng tối đa không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Có thể thấy, việc quy định thời hạn giấy phép lao động không quá 02 năm sẽ phần nào cản trở việc ký kết hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động nước ngoài.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ mất nhiều thời gian
Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của người nước ngoài mất nhiều thời gian, nếu bạn không nắm rõ các quy định về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Sẽ mất nhiều thời gian hơn để xin giấy phép làm việc. Chưa kể người nước ngoài mang quốc tịch của các nước khác nhau thì việc hợp pháp hóa lãnh sự sẽ khác nhau.
Ngoài ra, việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài còn gặp một số vướng mắc như: các giấy tờ chứng minh, xác nhận trình độ, kinh nghiệm làm việc của người nước ngoài không đáp ứng được yêu cầu của vị trí công việc. tuyển dụng; lương được trả quá thấp so với quy định; bản dịch tài liệu nước ngoài sang tiếng Việt không hợp lệ hoặc không được chấp nhận, v.v.
Giải quyết những khó khăn khi xin giấy phép lao động?
Để việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài được thuận lợi, khi chuẩn bị hồ sơ. và làm thủ tục quý khách cần lưu ý làm đủ, đúng theo quy định của pháp luật. Ngoài ra cách đơn giản nhất là sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động.
Chào mừng đến với Luật Quốc Bảo – Nơi cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động chuyên nghiệp!
Để phát triển kinh doanh thành công và đáng tin cậy, việc có đội ngũ nhân viên chất lượng là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua. Tuy nhiên, quy trình xin giấy phép lao động có thể rất phức tạp và tốn nhiều thời gian, đặc biệt là trong một môi trường pháp lý khắt khe như hiện nay.
Với mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp và nhà tuyển dụng đạt được sự thuận tiện và hiệu quả, Luật Quốc Bảo cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về lĩnh vực này, chúng tôi cam kết giúp bạn hoàn thành quy trình xin giấy phép lao động một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Dịch vụ xin giấy phép lao động của chúng tôi bao gồm tư vấn, hướng dẫn và thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo hồ sơ xin giấy phép lao động của bạn hoàn chỉnh và tuân thủ đúng quy định. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị và lưu trữ các tài liệu cần thiết, đảm bảo rằng mọi thông tin và yêu cầu của cơ quan chức năng được đáp ứng một cách chính xác và kịp thời.
Luật Quốc Bảo cam kết đem đến cho bạn sự chuyên nghiệp và tận tâm trong mỗi dịch vụ mà chúng tôi cung cấp. Chúng tôi hiểu rằng mỗi doanh nghiệp và tình huống đều độc đáo, vì vậy chúng tôi sẽ làm việc cùng bạn để tìm ra giải pháp tốt nhất và phù hợp nhất với nhu cầu cụ thể của bạn.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác tin cậy để hỗ trợ quy trình xin giấy phép lao động, hãy đến với Luật Quốc Bảo. Chúng tôi sẵn lòng đồng hành và giúp bạn đạt được thành công trong việc xin giấy phép lao động một cách thuận tiện và đáng tin cậy. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của chúng tôi.