Nếu bạn muốn thành lập một công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc lựa chọn đối tác để hợp tác, chuẩn bị ngành nghề kinh doanh, mức vốn đăng ký, địa chỉ dự định. công ty.. vv Dưới đây là một số thông tin để bạn tìm hiểu để tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần một cách nhanh chóng và đơn giản mà không phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu về các thủ tục pháp lý.
Sau khi tìm hiểu, nếu bạn vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Quốc Bảo. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần giá rẻ uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
Mục lục
- 1 Điều kiện để thành lập công ty cổ phần là gì?
- 1.1 Điều kiện về số lượng cổ đông góp vốn vào công ty cổ phần
- 1.2 Điều kiện về tên công ty cổ phần
- 1.3 Điều kiện về trụ sở công ty
- 1.4 Điều kiện ngành nghề kinh doanh
- 1.5 Điều kiện về vốn điều lệ/vốn pháp định
- 1.6 Điều kiện đối với người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
- 1.7 Điều kiện thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
- 1.8 Lưu ý: Ngoài các quy định trên, các điều kiện để thành lập công ty cổ phần cần chú ý đến các yêu cầu bổ sung như:
- 2 Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
- 3 Vốn điều lệ của một công ty cổ phần
- 4 Ưu nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần
- 4.0.1 Năng lực hoạt động của các công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
- 4.0.2 Khó quản lý cổ đông tham gia công ty vì việc tự do chuyển nhượng không cần làm thủ tục với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- 4.0.3 Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty cổ phần là khá lớn liên quan đến các thủ tục nội bộ trong hoạt động của một công ty cổ phần.
- 5 Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Điều kiện để thành lập công ty cổ phần là gì?
Điều kiện về số lượng cổ đông góp vốn vào công ty cổ phần
- Thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Theo đó, trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần phải luôn có ít nhất 03 cổ đông.
Điều kiện về tên công ty cổ phần
- Tên công ty không được giống nhau hoặc gây nhầm lẫn với tên của một doanh nghiệp đã đăng ký trước trong cả nước. Trong trường hợp tên công ty khác với dấu hiệu của loại hình doanh nghiệp, nó vẫn sẽ được coi là có cùng tên. Ví dụ, nếu tên của Công ty TNHH Quốc Bảo đã được thành lập thì tên công ty là: Công ty Cổ phần Quốc Bảo được coi là giống nhau.
- Khi bạn muốn tra cứu tên của công ty dự kiến thành lập công ty, bạn có thể yêu cầu sự trợ giúp từ luật sư của Luật Quốc Bảo. Chúng tôi sẽ tư vấn, nghiên cứu sơ bộ, dựa trên kết quả tìm kiếm, luật sư sẽ đưa ra các giải pháp để khách hàng lựa chọn đúng tên công ty và theo mong muốn của mình và có khả năng đăng ký cao nhất.
Điều kiện về trụ sở công ty
- Khi thành lập công ty cổ phần phải có phòng giao dịch. Theo quy định, không được phép đăng ký trụ sở tại các chung cư và nhà tập thể. Nếu địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp khách hàng có trụ sở tại một tòa nhà thương mại, vui lòng cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.
Điều kiện ngành nghề kinh doanh
- Khi thành lập công ty cổ phần, ngành sẽ phải tuân theo quy tắc của hệ thống công nghiệp kinh tế quốc dân.
- Đối với các ngành nghề có điều kiện, phải đáp ứng các điều kiện sau để được thành lập, chẳng hạn như mức vốn đăng ký và chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn về điều kiện cụ thể của từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty Luật Quốc Bảo, bạn chỉ cần cung cấp lĩnh vực hoạt động, chúng tôi sẽ tư vấn và áp dụng mã ngành theo hệ thống ngành kinh tế đặc thù.
- Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp không cần phải đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con, nhưng khi hoạt động trên thực tế cần phải đáp ứng các điều kiện này. Đối với một số ngành như xuất khẩu lao động, dịch vụ bưu chính, bảo hiểm, chứng khoán…, cần có vốn pháp định, doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp không có nghĩa vụ chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Điều kiện về vốn điều lệ/vốn pháp định
Vốn ủy quyền:
- Vốn điều lệ là thông tin được doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký vì liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của cổ đông. Theo quy định, thời gian cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn này, nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập và giảm vốn điều lệ góp trong vòng 30 ngày. Ngày kể từ ngày cuối cùng để thanh toán đầy đủ.
- Ngoài ra, vốn điều lệ của công ty liên quan đến số tiền thuế giấy phép phải nộp.
- Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty sẽ trả lại một phần vốn góp cho cổ đông tương ứng với sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh. kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán toàn bộ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi được trả lại cho cổ đông, trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp và vốn điều lệ không được cổ đông thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp.
Vốn pháp định:
- Vốn pháp định là vốn tối thiểu theo yêu cầu của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho khách hàng khi kê khai các ngành nghề cụ thể.
Điều kiện đối với người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
- Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau đây sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:
- Đại diện công ty có mã số thuế bị đình chỉ: tức là trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không báo cáo thuế, không thực hiện nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không hoạt động nhưng không làm thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động. hành động với cơ quan đăng ký kinh doanh và từ bỏ doanh nghiệp.
- Theo quy định về quản trị công ty đại chúng, có những hạn chế: Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc (Tổng giám đốc) với tư cách là người đại diện của cùng một công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần). Quy định này có hiệu lực từ ngày 1/8/2020.
Điều kiện thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
- Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần thông thường có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
- Tuy nhiên, một thành viên hội đồng quản trị của một công ty cổ phần là một công ty đại chúng không thể đồng thời là thành viên hội đồng quản trị của hơn năm công ty khác. Quy định này có hiệu lực từ ngày 1/8/2019.
Lưu ý: Ngoài các quy định trên, các điều kiện để thành lập công ty cổ phần cần chú ý đến các yêu cầu bổ sung như:
- Giám đốc/Tổng giám đốc trong công ty cổ phần chưa bao giờ giữ chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc
- Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa
- Vốn điều lệ là số vốn góp hoặc cam kết của cổ đông góp trong một khoảng thời gian nhất định và được ghi nhận trong điều lệ của công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về vốn điều lệ đã đăng ký. Vốn điều lệ của công ty liên quan đến số tiền thuế giấy phép phải nộp.
Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
- Nếu công ty bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, nhưng ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định thì pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần.
- Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần là 1 triệu đồng, hoặc đăng ký vài chục triệu đồng. Điều này quy định pháp luật không cấm.
- Tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng và rất hạn chế giao dịch. Chính vì vậy đó là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp thực tế để thuận tiện hơn cho giao dịch kinh doanh.
Vốn điều lệ của một công ty cổ phần
Các loại cổ phần trong trong công ty cổ phần
Mất bao lâu để góp vốn vào một công ty cổ phần?
- Đối với công ty cổ phần: Theo khoản 1 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2014: Cổ đông phải thanh toán đầy đủ số lượng cổ phần đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ khi điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn ngắn hơn. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đầy đủ, kịp thời cổ phiếu đăng ký mua của cổ đông.
Thuế suất giấy phép theo vốn đăng ký của công ty cổ phần
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ của công ty cổ phần =/< 10 tỷ đồng thì thuế cấp giấy phép là 2 triệu đồng/năm. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước ngày 30/6, 100% thuế cấp phép = 2 triệu đồng; Nếu công ty được thành lập sau ngày 30/6 thì nộp 50% thuế môn bài = 1 triệu đồng
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ của công ty cổ phần > 10 tỷ đồng thì thuế cấp phép là 3 triệu đồng/năm. Nếu công ty được thành lập trước ngày 30 tháng 6, 100% thuế giấy phép = 3 triệu; Nếu doanh nghiệp được thành lập sau ngày 30/6 thì nộp 50% thuế môn bài = 1,5 triệu đồng
* Phạt chậm nộp thuế giấy phép theo Thông tư 130/2016 TT-BTC của Bộ Tài chính:
Số tiền phạt = số tiền thuế giấy phép chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp.
Ví dụ: Trường hợp doanh nghiệp có vốn điều lệ 2 tỷ đồng và chậm nộp thuế cấp phép 60 ngày thì số tiền phạt được tính như sau:
Mức phạt = 2.000.000 đồng x 0,03% x 60 = 36.000 đồng
Ưu nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần
- Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu và tham gia vào thị trường chứng khoán;
- Công ty cổ phần chỉ yêu cầu tối thiểu 03 cổ đông khi thành lập và không giới hạn số lượng cổ đông tham gia.
- Trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số lượng cổ phần đã mua hoặc chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần bị hạn chế, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các khoản nợ khác. nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của cổ đông không cao;
Năng lực hoạt động của các công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
- Dễ dàng chuyển nhượng trong công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ được thực hiện trong hai trường hợp: “Trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần cổ phần đã đăng ký mua”. Như vậy, có thể thấy, theo quy định mới này, khi các cổ đông sáng lập đã góp đủ vốn theo quy định sẽ được ghi nhận “mãi mãi” trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần với thông tin góp vốn ban đầu. bao gồm chuyển nhượng, tặng quà hoặc thừa kế. Đây là một lợi thế nhưng cũng là một bất lợi khi việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông sáng lập sẽ được ghi vào hồ sơ nội bộ của công ty, tương tự như các cổ đông phổ thông trước đó. Điều này sẽ khiến các cổ đông sáng lập gặp rủi ro lớn hơn vì cần phải lưu giữ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của họ để từ chối trách nhiệm nếu có rủi ro xảy ra.
Khó quản lý cổ đông tham gia công ty vì việc tự do chuyển nhượng không cần làm thủ tục với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong công ty cổ phần, khi cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần, thuế suất 0,1% sẽ được áp dụng khi thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân, ngay cả khi việc chuyển nhượng không có lãi (theo hình dưới đây). phương thức chuyển nhượng chứng khoán);
- Bộ máy quản lý cồng kềnh gây khó khăn cho việc đưa ra định hướng kinh doanh kịp thời với những thay đổi của thị trường do số lượng cổ đông tối đa không giới hạn và quyền tự do chuyển nhượng cổ phần. Mặt khác, trên thế giới, việc thay đổi chủ sở hữu (thậm chí là ông chủ, đội ngũ quản lý) của một công ty cổ phần (đặc biệt là một công ty niêm yết) thường có thể xảy ra do đặc điểm này của công ty.
- Mặt khác, trên thế giới, việc thay đổi chủ sở hữu (thậm chí là ông chủ, đội ngũ quản lý) của một công ty cổ phần (đặc biệt là một công ty niêm yết) thường có thể xảy ra do đặc điểm này của công ty. Mặt khác, việc quản lý và vận hành một công ty cổ phần rất phức tạp vì số lượng cổ đông có thể rất lớn, nhiều người không quen biết nhau, thậm chí có thể có sự phân chia thành các nhóm cổ đông cho nhau, lợi ích đối lập;
Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty cổ phần là khá lớn liên quan đến các thủ tục nội bộ trong hoạt động của một công ty cổ phần.
- Một số ngành nghề đặc biệt liên quan đến uy tín và trách nhiệm nghề nghiệp sẽ không được phép thành lập công ty cổ phần như: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, pháp luật, v.v.
- Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ ghi vào hồ sơ nội bộ và sổ cổ đông của doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Để có được giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cũng như hiểu các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sẽ bao gồm những điều kiện nào. Thấu hiểu những khó khăn khi mở công ty cổ phần của doanh nghiệp, Luật Quốc Bảo xin chia sẻ những giấy tờ, tài liệu, bước đi quan trọng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký thành lập công ty cổ phần.
1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân bản sao công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.
Lập tờ khai thông tin về việc thành lập công ty cổ phần:
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Cmnd/Hộ chiếu/Căn cước công dân (bản sao công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)
- Đơn đề nghị thành lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty cổ phần
- Danh sách cổ đông góp vốn
3. Các bước thành lập công ty cổ phần:
Bước 1:
- Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thành lập công ty cổ phần theo hướng dẫn trên.
Bước 2:
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập công ty cổ phần
Bước 3:
- Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo hướng dẫn trên cho văn phòng đăng ký kinh doanh của tỉnh/thành phố.
Bước 4:
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo kết quả (Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác).
Bước 5:
- Làm thủ tục khắc con dấu doanh nghiệp + Công bố mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Bước 6:
- Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 7:
- Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đăng ký nộp thuế điện tử.
Bước 8:
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trực tuyến bằng cách sử dụng chữ ký số điện tử để nộp thuế giấy phép kinh doanh (Nếu bạn không có chữ ký số, bạn phải mua chữ ký số để làm như vậy.
Bước 9:
- Đến cơ quan thuế địa phương để kê khai thuế ban đầu, nộp tờ khai thuế ban đầu, nộp đơn hàng in hóa đơn, nhận kết quả đặt hàng in hóa đơn, in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn. hóa đơn, và cuối cùng là hóa đơn VAT được phát hành).
Bước 10:
- Lập báo cáo thuế, lập sổ sách hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Trong giai đoạn này và sau này, doanh nghiệp bắt buộc phải có ít nhất 01 kế toán viên có trình độ. Các doanh nghiệp có 2 lựa chọn:
- Thứ nhất: Thuê 01 kế toán viên có trình độ, kinh nghiệm trong báo cáo thuế;
- Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Luật Nam Việt để thực hiện báo cáo thuế và tiết kiệm tối đa chi phí cho doanh nghiệp.
>> Lưu ý quan trọng:
- Báo cáo thuế định kỳ là công việc quan trọng nhất trong quá trình kinh doanh. Nếu bạn không thực hiện bước này sau khi thành lập doanh nghiệp vì bất kỳ lý do gì, doanh nghiệp của bạn sau đó sẽ phải đối mặt với các vấn đề về thuế và bị phạt với rất nhiều chi phí thanh toán. Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần cần thực hiện một số thủ tục bắt buộc sau khi thành lập công ty và nộp thuế doanh nghiệp.