Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương? Bình Dương, một trong những trung tâm công nghiệp nổi tiếng tại Việt Nam, không chỉ là điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư trong nước mà còn thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư nước ngoài. Với vị thế xếp thứ ba trong cả nước về lượng vốn đầu tư nước ngoài, chỉ sau Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Bình Dương đã chứng minh sức hút của mình thông qua sự kết hợp độc đáo giữa điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi, cùng với các chính sách đầu tư ưu đãi và cải cách mạnh mẽ về thủ tục hành chính. Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, Công ty Luật Quốc Bảo đã cam kết cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương. 

Bằng cách này, không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của Bình Dương. Sự hợp tác này cũng là bước đệm quan trọng trong việc mở rộng mối quan hệ kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. 

Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ. 

1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Việc thành lập một công ty được coi là một thủ tục pháp lý được thực hiện bởi các chủ doanh nghiệp tại các cơ quan quản lý có thẩm quyền và cơ quan nhà nước.

Theo quy định của Luật Đầu tư, nó được quy định như sau: “Công ty có vốn đầu tư nước ngoài, còn được biết đến với tên gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, là một tổ chức kinh tế có các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Một tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một tổ chức kinh tế có các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Trong khái niệm trên có thuật ngữ “Nhà đầu tư nước ngoài”, vậy nhà đầu tư nước ngoài là gì? Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập dưới luật pháp nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài là việc chuẩn bị các tài liệu để thành lập một tổ chức kinh tế và tổ chức kinh tế đó có một phần hoặc toàn bộ vốn được góp bởi nhà đầu tư nước ngoài từ bên ngoài.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

1.1 Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương là gì?

Khi một nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một quốc gia, cần nghiên cứu xem luật pháp của quốc gia đó có công nhận và cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo những cách nào: còn được biết đến là hình thức đầu tư nào để có thể vào quốc gia đó thực hiện hoạt động đầu tư. Luật Đầu tư của Việt Nam công nhận nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức sau:

  • Đầu tư vào việc thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư vào việc góp vốn, mua cổ phần, mua góp vốn.
  • Thực hiện các dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư mới và loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của Chính phủ.

Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Bình Dương, điều này cũng đúng. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những hình thức đầu tư trên và thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Đầu tư nước ngoài tại Bình Dương là một trong những hình thức đầu tư.

Điều này có nghĩa là ngoài việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài còn có các hình thức đầu tư khác để lựa chọn như đã đề cập ở trên. Trong bài viết này, Luật P&P chỉ phân tích hình thức đầu tư là hình thức thành lập tổ chức kinh tế khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

2. Các điều kiện cần thiết để thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Dương là gì?

Các điều kiện tiếp cận thị trường 

Các nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài là những nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định cho nhà đầu tư nước ngoài.

Các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài là các điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư vào các ngành và nghề nghiệp được liệt kê trong Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài ngoài các quy định của Luật Đầu tư.

Theo quy định của pháp luật và các nghị quyết của Quốc hội, nghị định của Chính phủ và các hiệp định quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Các ngành và nghề nghiệp chưa tiếp cận thị trường;
  • Các ngành và nghề nghiệp có điều kiện tiếp cận thị trường.

Các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định trong Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia vào hoạt động đầu tư;
  • Các điều kiện khác được quy định trong luật pháp, nghị quyết của Quốc hội, nghị định của Ban Chấp hành Quốc hội, nghị định của Chính phủ và các hiệp định quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục cấp và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Khả năng tài chính của cá nhân hoặc tổ chức đầu tư được thể hiện thông qua số dư tài khoản ngân hàng cho cá nhân hoặc báo cáo tài chính/số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần đây nhất.

Nhà đầu tư phải có địa điểm và cơ sở để thực hiện dự án, được chứng minh thông qua các tài liệu chứng minh quyền sử dụng pháp lý cho cơ sở đó dưới dạng hợp đồng thuê nhà xưởng và văn phòng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản có liên quan đến đất.

Các tài liệu chứng minh nhà đầu tư: Hộ chiếu cho các nhà đầu tư cá nhân/Chứng chỉ hoạt động nếu là tổ chức.

Nhà đầu tư được phép đầu tư tại Việt Nam theo quy định chính sách của WTO và đầu tư vào các ngành không bị cấm theo luật pháp.

3. Các thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương là gì?

Việc thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương khác biệt so với các thủ tục để thành lập một công ty trong nước. Nếu một công ty trong nước được thành lập, chỉ cần đăng ký việc thành lập doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, nhưng đối với các công ty nước ngoài, các bước sau đây cần phải thực hiện:

Bước 1. Đề nghị phê duyệt chính sách đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Nếu doanh nghiệp nằm trong các trường hợp cần phải đề nghị phê duyệt, đây là thủ tục đầu tiên phải thực hiện nếu doanh nghiệp nằm trong các trường hợp cần phải được phê duyệt. Nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ luật đầu tư để xem họ có ở trong tình huống phải đề nghị phê duyệt chính sách đầu tư không.

Việc đề nghị phê duyệt chính sách đầu tư phụ thuộc vào mỗi dự án đầu tư và các trường hợp yêu cầu phê duyệt dự án đầu tư được quy định rõ ràng trong Luật Đầu tư.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chính sách đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định bao gồm: Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban Nhân dân Tỉnh

Bạn cần lưu ý rằng không phải tất cả các trường hợp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều yêu cầu phê duyệt chính sách đầu tư, mà chỉ có các trường hợp được quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư không cần phải đề nghị phê duyệt chính sách đầu tư, nhà đầu tư có thể bỏ qua bước này để đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép chuyên ngành. nếu đó là một ngành nghề có điều kiện.

Bước 2. Đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Các trường hợp phải đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài, không phải tất cả các trường hợp đều yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư, mà chỉ trong các trường hợp sau đây, giấy chứng nhận đầu tư là bắt buộc khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Các trường hợp sau đây yêu cầu đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Công ty có từ 1% đến 100% vốn góp bởi nhà đầu tư nước ngoài ngay từ khi thành lập;
  • Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập tổ chức kinh tế bổ sung; Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, góp vốn của tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hợp đồng BCC trong một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty;

Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần trong một công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bao gồm các trường hợp mua lên đến 100% vốn góp của công ty) không cần phải tuân thủ. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp, cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

2.1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc diện cần phê duyệt chính sách đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt chính sách đầu tư đồng thời với việc phê duyệt của nhà đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc diện cần giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư không nằm trong các trường hợp được quy định tại Điểm a của Điều này.

2.2. Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện cần phê duyệt chính sách đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu họ đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 33 của Luật Đầu tư;

d) Đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ đầu tư trên diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

d) Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.

2.3. Trước khi thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đơn, nhà đầu tư sẽ được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để theo dõi tình trạng xử lý đơn. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để nhận, xử lý và trả kết quả các hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã dự án. dự án đầu tư.

3. Quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3.1. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế trừ trường hợp được quy định bởi Luật Đầu tư.

3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế, trừ trong các trường hợp được quy định bởi pháp luật.

3.3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự định đặt trụ sở thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau đây:

a) Các dự án đầu tư thực hiện tại 02 hoặc nhiều hơn 02 đơn vị hành chính thuộc tỉnh;

b) Các dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế;

c) Các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế mà Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế chưa được thành lập hoặc không nằm trong quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế.

3.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trong các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đầu tư.

4. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

STTNội dungSố lượngGhi chú
1Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư2Bản gốc
2Chứng minh nhận dạng/căn cước hoặc hộ chiếu cho nhà đầu tư cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý cho nhà đầu tư là tổ chức, tài liệu này là tài liệu được cơ quan có thẩm quyền phát hành tại quốc gia mà tổ chức đó được thành lập.2Bản sao công chứng
3Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: các nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất về các ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án2Bản gốc
4Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính của 02 năm gần đây của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của cơ quan tài chính; bảo đảm về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải thích về năng lực tài chính của nhà đầu tư2Bản sao công chứng
5Hợp đồng thuê văn phòng chính, Tài liệu chứng minh quyền thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc tài liệu tương đương).2Bản sao công chứng

5. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các thông tin sau:

Tên dự án đầu tư; Nhà đầu tư; Mã dự án đầu tư; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư

Tiến độ bao gồm: Tiến độ vốn góp và huy động nguồn vốn và Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính của dự án đầu tư, trong trường hợp dự án đầu tư được chia thành các giai đoạn, tiến độ thực hiện của mỗi giai đoạn phải được chỉ rõ; Hình thức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư và cơ sở và điều kiện để áp dụng (nếu có); Điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

Bước 3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Sau khi hoàn thành bước nộp đơn đăng ký giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư vẫn phải thực hiện thêm một bước nữa, đó là thành lập doanh nghiệp. Cơ bản, thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tương đương với thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở bước này, đầu tiên cần phải chọn loại hình công ty phù hợp và sau khi chọn loại hình công ty phù hợp, nhà đầu tư chuẩn bị các tài liệu tương ứng với từng loại hình công ty để nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

1. Lựa chọn loại hình công ty phù hợp. Hiện nay có 3 loại hình công ty phổ biến như sau:

1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên

Một công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên là một doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức và cá nhân. Các thành viên chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp vào công ty.

Một công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên có tư cách pháp lý từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Các công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên không được phép phát hành cổ phiếu, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Các công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên có thể phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các luật liên quan khác; Việc phát hành trái phiếu cá nhân phải tuân thủ quy định.

1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một doanh nghiệp sở hữu bởi một tổ chức hoặc một cá nhân (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp lý từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phép phát hành cổ phiếu, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các luật liên quan khác; phát hành trái phiếu cá nhân theo quy định.

1.3. Công ty cổ phần

Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không có giới hạn về số lượng tối đa;

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp vào doanh nghiệp;

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ khi có quy định khác trong luật doanh nghiệp.

Một công ty cổ phần có tư cách pháp lý từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác của công ty.

2. Tài liệu khi thành lập công ty với các loại hình tương ứng như sau:

2.1. Tài liệu khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Đơn đăng ký kinh doanh.

Quy định của công ty.

Bản sao các tài liệu sau:

Tài liệu pháp lý cá nhân cho người đại diện pháp lý của doanh nghiệp;

Tài liệu pháp lý cá nhân cho chủ sở hữu công ty nếu là cá nhân; Tài liệu pháp lý của tổ chức cho chủ sở hữu công ty nếu là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Tài liệu pháp lý của cá nhân cho người đại diện được uỷ quyền và văn bản ủy quyền người đại diện. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài, bản sao các tài liệu pháp lý của tổ chức phải được chứng thực tại cơ quan lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi một nhà đầu tư nước ngoài hoặc một tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư và các tài liệu hướng dẫn của nó.

2.2. Tài liệu đăng ký kinh doanh cho các công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên hoặc các công ty cổ phần

Đơn đăng ký kinh doanh.

Quy định của công ty.

Danh sách các thành viên cho các công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên; Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cho các công ty cổ phần.

Bản sao các tài liệu sau:

Tài liệu pháp lý cá nhân cho người đại diện pháp lý của doanh nghiệp;

Tài liệu pháp lý cá nhân cho các thành viên công ty, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu là cá nhân; Tài liệu pháp lý của tổ chức cho các thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu là tổ chức; Tài liệu pháp lý của cá nhân cho người đại diện được uỷ quyền của thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu là tổ chức và văn bản ủy quyền người đại diện.

Đối với các thành viên và cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao các tài liệu pháp lý của tổ chức phải được chứng thực tại cơ quan lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư và các tài liệu hướng dẫn khác.

3. Thời hạn thực hiện thủ tục thành lập công ty

Văn phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cập nhật thông tin về các thay đổi về nội dung đăng ký kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về Đăng ký kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung cho người sáng lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Văn phòng Đăng ký kinh doanh ghi lại tất cả các yêu cầu về sửa đổi và bổ sung về tài liệu đăng ký kinh doanh cho mỗi bộ tài liệu được nộp bởi doanh nghiệp trong một phiên.

Thông báo yêu cầu sửa đổi và bổ sung về tài liệu đăng ký kinh doanh.

Nếu vượt quá thời hạn trên, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh không được cấp hoặc Nội dung đăng ký kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về Đăng ký kinh doanh không được thay đổi.

Khi đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh, người sáng lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.

4. Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực pháp lý từ ngày Văn phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền kinh doanh từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh.

Trong trường hợp một doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh từ ngày đăng ký, trừ trường hợp ngành nghề kinh doanh đầu tiên có điều kiện đầu tư kinh doanh.

5. Các nhiệm vụ cần thực hiện sau khi thành lập công ty

Sau khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, công ty này cũng cần thực hiện các nội dung cơ bản giống như một doanh nghiệp Việt Nam để hoạt động bình thường. Vậy nội dung cụ thể mà công ty cần làm là gì? Luật P&P đề xuất các nhiệm vụ sau đây:

  • Khắc dấu công ty
  • Thiết lập chữ ký số cho công ty
  • Khai báo và nộp thuế giấy phép
  • Đặt biển công ty
  • Đặt hàng hóa đơn in và thông báo sử dụng hóa đơn
  • Mở tài khoản ngân hàng và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty

Bước 4: Đăng ký các loại giấy phép khác nhau theo điều kiện của lĩnh vực kinh doanh, hoặc còn được gọi là thủ tục đăng ký cấp phụ.

Các ngành và nghề kinh doanh có điều kiện là các ngành và nghề mà việc thực hiện các hoạt động đầu tư và kinh doanh trong ngành hoặc nghề đó phải đáp ứng các điều kiện cần thiết vì lý do của quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự công cộng, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.

Danh sách các ngành và nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư

Các điều kiện đầu tư kinh doanh cho các ngành và nghề được quy định trong Phần này 2 được quy định trong luật và nghị quyết của Quốc hội, các nghị định và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các nghị định của Chính phủ và các hiệp định quốc tế mà Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan cấp bộ, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức và cá nhân không được phép ban hành quy định về các điều kiện đầu tư kinh doanh.

Các điều kiện đầu tư kinh doanh phải được điều chỉnh phù hợp với các lý do được quy định trong Phần 1 của Điều này và phải đảm bảo sự công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ cho nhà đầu tư.

Quy định về các điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau:

a) Đối tượng và phạm vi áp dụng của các điều kiện đầu tư kinh doanh;

b) Hình thức áp dụng các điều kiện đầu tư kinh doanh;

c) Nội dung của các điều kiện đầu tư kinh doanh;

d) Tài liệu, thứ tự và thủ tục hành chính để tuân thủ các điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

d) Các cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan có thẩm quyền xử lý thủ tục hành chính về các điều kiện đầu tư kinh doanh;

e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, chứng chỉ, giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ khác hoặc sự xác nhận hoặc phê duyệt bằng văn bản (nếu có).

Các điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng dưới các hình thức sau:

a) Giấy phép;

b) Chứng chỉ;

c) Giấy chứng nhận;

d) Văn bản xác nhận và phê duyệt;

d) Các yêu cầu khác mà cá nhân và tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần sự xác nhận bằng văn bản từ cơ quan có thẩm quyền.

Các ngành và nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh cho ngành và nghề đó phải được công bố trên Cổng thông tin đăng ký kinh doanh Quốc gia.

Chính phủ quy định một cách chi tiết về thông báo và kiểm soát các điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Định hướng vào năm 2024 để tiếp tục thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

Ngoài nhiều kết quả đạt được trong năm 2023, để tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội và tạo việc làm cho công nhân trong năm 2024, tỉnh Bình Dương đã đưa ra nhiều định hướng như cơ sở để thực hiện.

Thứ nhất, trên cơ sở của Quy hoạch Tỉnh được phê duyệt bởi các cơ quan có thẩm quyền, tỉnh Bình Dương sẽ thúc đẩy việc giải ngân vốn đầu tư công, tập trung vào các dự án chủ chốt như Đường Vòng 3 và Đường Vòng 4, mở rộng Quốc lộ 13, Đại lộ Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Quốc lộ 13… để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, kết nối các vùng, và kết nối các Khu công nghiệp (KCN) mới đang được hình thành như Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore 3, Khu Công nghệ và Khoa học Cây Trường – Bàu Bàng,…

Thứ hai, nghiên cứu và phát triển một bộ chỉ số để đánh giá sự cạnh tranh tại cấp phòng ban, ngành và địa phương (DDCI); Tăng cường cải cách hành chính và chuyển đổi số, xây dựng các quy trình liên kết giữa các phòng ban và ngành áp dụng trên cổng dịch vụ công của tỉnh để đạt được mục tiêu giải quyết 100% thủ tục hành chính trong môi trường điện tử.

Tạo ra một môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, công bằng và minh bạch; Khuyến khích đổi mới và áp dụng tối đa các tiến bộ khoa học và kỹ thuật hiện đại trong mọi lĩnh vực của phát triển kinh tế – xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế nhanh chóng và bền vững…

Thứ ba, tiếp tục cải thiện hiệu quả hoạt động của Ủy ban chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và các dự án bất động sản tại tỉnh Bình Dương. Phát triển kế hoạch và tăng cường giao tiếp, hỗ trợ trong việc loại bỏ khó khăn và vướng mắc cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp; Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia triển lãm nội và ngoại, theo nhiều hình thức nhằm giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu…

Thứ tư, tăng cường vai trò của các hiệp hội ngành trong việc cung cấp thông tin về luật pháp và thị trường, cung cấp dịch vụ kinh doanh, hỗ trợ quảng bá thương mại và giải quyết tranh chấp; Trao đổi và đưa ra đề xuất đối với các cơ quan chức năng cấp tỉnh ở mọi cấp độ về chính sách, pháp luật và cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh.

Thứ năm, tăng cường công tác hiểu biết tình hình và xử lý kịp thời các yếu tố đe dọa đến ổn định an ninh và trật tự, cũng như tình hình đầu tư bất hợp pháp và đầu tư ẩn của các nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ sáu, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân như: nhà ở, tạo việc làm, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, đầu tư và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở văn hóa, khu vui chơi giải trí phục vụ công nhân…

Thứ bảy, tỉnh sẽ nâng cao năng lực và đạo đức phục vụ công của cán bộ, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và nhiệm vụ mới. Tăng cường sự minh bạch và công bằng trong việc tiếp nhận và xử lý tài liệu và thủ tục hành chính. Thực hiện nghiêm túc công tác chống tham nhũng và các hoạt động tiêu cực.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

5. Các Vấn Đề Khi Thành Lập Công Ty Nước Ngoài ở Bình Dương

Câu hỏi: Khi tôi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, liệu tôi cần một người đại diện pháp lý có cư trú thường trú tại Bình Dương không?

Trả lời: Khi bạn thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, người đại diện pháp lý của công ty không cần phải là người có cư trú thường trú tại Bình Dương mà có thể là bất kỳ ai, thậm chí là người nước ngoài, miễn là người này đáp ứng các yêu cầu về người đại diện pháp lý theo Luật Doanh nghiệp.

Câu hỏi: Nếu tôi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, liệu tôi có thể thiết lập địa chỉ trụ sở của công ty tại một căn nhà ở khu công nghiệp hoặc trong một căn nhà ở dân cư?

Trả lời: Khi bạn thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, bạn có thể thiết lập địa chỉ trụ sở của công ty trong một căn nhà ở dân cư hoặc trong một khu công nghiệp, nhưng quan trọng là phải chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cho địa chỉ đó bằng số đỏ và hợp đồng thuê nhà.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng cần lưu ý rằng tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực, việc lựa chọn địa chỉ nên ở trong một căn nhà ở dân cư hoặc trong một khu công nghiệp. Ví dụ: Nếu đây là các ngành công nghiệp thải nước thải vào môi trường và ảnh hưởng đến môi trường, họ nên chọn địa chỉ hoạt động trong khu công nghiệp, nhưng nếu chỉ là các ngành công nghiệp thương mại các sản phẩm phổ thông, họ có thể chọn hoạt động trong khu công nghiệp được đặt trong nhà dân.

Câu hỏi: Khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, dự án có thể hoạt động trong bao nhiêu năm?

Khi bạn thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, thời gian hoạt động của dự án cũng tuân thủ theo quy định của luật đầu tư như sau:

Thời gian hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không được vượt quá 70 năm.

Thời gian hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không được vượt quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư với vốn đầu tư lớn nhưng khôi phục vốn chậm là thời gian hoạt động của dự án đầu tư có thể kéo dài hơn nhưng không vượt quá 70 năm.

Đối với các dự án đầu tư mà Nhà nước cấp hoặc cho thuê đất nhưng nhà đầu tư bị trễ tiến hành bàn giao đất, thời gian mà Nhà nước trễ bàn giao đất không được tính vào thời hạn hoạt động và tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

Khi kết thúc thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư mong muốn tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật, ông hoặc bà có thể xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. dự án đầu tư nhưng không vượt quá thời hạn tối đa được quy định trong Luật Đầu Tư.

Câu hỏi: Tôi là một người nước ngoài, tôi đang dự định thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương nhưng tôi đã có một công ty ở Bình Dương rồi, liệu tôi có thể thành lập thêm một công ty khác ở Bình Dương không?

Trả lời: Hiện nay, luật đầu tư không cấm một nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập nhiều công ty để kinh doanh, vì vậy ngay cả khi bạn đã có một công ty, bạn vẫn có thể thành lập thêm một công ty khác để hoạt động.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương

6. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương của Công ty Luật Quốc Bảo bao gồm các dịch vụ sau đây:

Tư vấn về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Chúng tôi sẽ cung cấp tư vấn chi tiết về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài, giúp họ hiểu rõ về quy định và hướng dẫn về việc góp vốn đúng quy định pháp luật.

Tư vấn về việc lựa chọn loại hình công ty phù hợp: Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn loại hình công ty phù hợp như Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần, cũng như tư vấn về địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn và thời hạn góp vốn.

Tư vấn về các điều kiện và hướng dẫn chuẩn bị tài liệu: Chúng tôi sẽ hướng dẫn khách hàng về các điều kiện cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và hỗ trợ chuẩn bị tài liệu cần thiết một cách cụ thể và chi tiết.

Tư vấn và lập các tài liệu thành lập công ty: Chúng tôi sẽ giúp khách hàng tư vấn và lập các tài liệu cần thiết để thành lập công ty, đảm bảo tính chính xác và pháp lý của các tài liệu.

Đại diện nhà đầu tư trong quá trình làm việc với cơ quan nhà nước: Chúng tôi sẽ đại diện cho nhà đầu tư trong quá trình làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh, làm con dấu pháp nhân, thông báo mẫu dấu và thực hiện các thủ tục khác sau khi thành lập công ty.

Tư vấn toàn diện về các hoạt động kinh doanh: Chúng tôi cung cấp tư vấn toàn diện về các hoạt động phát sinh trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm các vấn đề về thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm và các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.