Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương? Bình Dương, một trong những trung tâm công nghiệp nổi tiếng tại Việt Nam, không chỉ là điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư trong nước mà còn thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư nước ngoài. Với vị thế xếp thứ ba trong cả nước về lượng vốn đầu tư nước ngoài, chỉ sau Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Bình Dương đã chứng minh sức hút của mình thông qua sự kết hợp độc đáo giữa điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi, cùng với các chính sách đầu tư ưu đãi và cải cách mạnh mẽ về thủ tục hành chính. Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, Công ty Luật Quốc Bảo đã cam kết cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương.
Bằng cách này, không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của Bình Dương. Sự hợp tác này cũng là bước đệm quan trọng trong việc mở rộng mối quan hệ kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới.
Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ.
Mục lục
- 1 1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
- 2 2. Các điều kiện cần thiết để thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Dương là gì?
- 3 3. Các thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương là gì?
- 3.1 Bước 1. Đề nghị phê duyệt chính sách đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- 3.2 Bước 2. Đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- 3.3 Bước 3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- 3.4 Bước 4: Đăng ký các loại giấy phép khác nhau theo điều kiện của lĩnh vực kinh doanh, hoặc còn được gọi là thủ tục đăng ký cấp phụ.
- 4 4. Định hướng vào năm 2024 để tiếp tục thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
- 5 5. Các Vấn Đề Khi Thành Lập Công Ty Nước Ngoài ở Bình Dương
- 6 6. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương của Công ty Luật Quốc Bảo bao gồm các dịch vụ sau đây:
1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Việc thành lập một công ty được coi là một thủ tục pháp lý được thực hiện bởi các chủ doanh nghiệp tại các cơ quan quản lý có thẩm quyền và cơ quan nhà nước.
Theo quy định của Luật Đầu tư, nó được quy định như sau: “Công ty có vốn đầu tư nước ngoài, còn được biết đến với tên gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, là một tổ chức kinh tế có các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Một tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một tổ chức kinh tế có các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Trong khái niệm trên có thuật ngữ “Nhà đầu tư nước ngoài”, vậy nhà đầu tư nước ngoài là gì? Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập dưới luật pháp nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài là việc chuẩn bị các tài liệu để thành lập một tổ chức kinh tế và tổ chức kinh tế đó có một phần hoặc toàn bộ vốn được góp bởi nhà đầu tư nước ngoài từ bên ngoài.
1.1 Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương là gì?
Khi một nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một quốc gia, cần nghiên cứu xem luật pháp của quốc gia đó có công nhận và cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo những cách nào: còn được biết đến là hình thức đầu tư nào để có thể vào quốc gia đó thực hiện hoạt động đầu tư. Luật Đầu tư của Việt Nam công nhận nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức sau:
- Đầu tư vào việc thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư vào việc góp vốn, mua cổ phần, mua góp vốn.
- Thực hiện các dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư mới và loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của Chính phủ.
Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Bình Dương, điều này cũng đúng. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những hình thức đầu tư trên và thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Đầu tư nước ngoài tại Bình Dương là một trong những hình thức đầu tư.
Điều này có nghĩa là ngoài việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài còn có các hình thức đầu tư khác để lựa chọn như đã đề cập ở trên. Trong bài viết này, Luật P&P chỉ phân tích hình thức đầu tư là hình thức thành lập tổ chức kinh tế khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
2. Các điều kiện cần thiết để thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Dương là gì?
Các điều kiện tiếp cận thị trường
Các nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài là những nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định cho nhà đầu tư nước ngoài.
Các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài là các điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư vào các ngành và nghề nghiệp được liệt kê trong Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài ngoài các quy định của Luật Đầu tư.
Theo quy định của pháp luật và các nghị quyết của Quốc hội, nghị định của Chính phủ và các hiệp định quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Các ngành và nghề nghiệp chưa tiếp cận thị trường;
- Các ngành và nghề nghiệp có điều kiện tiếp cận thị trường.
Các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định trong Danh mục các ngành và nghề nghiệp có giới hạn tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia vào hoạt động đầu tư;
- Các điều kiện khác được quy định trong luật pháp, nghị quyết của Quốc hội, nghị định của Ban Chấp hành Quốc hội, nghị định của Chính phủ và các hiệp định quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục cấp và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khả năng tài chính của cá nhân hoặc tổ chức đầu tư được thể hiện thông qua số dư tài khoản ngân hàng cho cá nhân hoặc báo cáo tài chính/số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần đây nhất.
Nhà đầu tư phải có địa điểm và cơ sở để thực hiện dự án, được chứng minh thông qua các tài liệu chứng minh quyền sử dụng pháp lý cho cơ sở đó dưới dạng hợp đồng thuê nhà xưởng và văn phòng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản có liên quan đến đất.
Các tài liệu chứng minh nhà đầu tư: Hộ chiếu cho các nhà đầu tư cá nhân/Chứng chỉ hoạt động nếu là tổ chức.
Nhà đầu tư được phép đầu tư tại Việt Nam theo quy định chính sách của WTO và đầu tư vào các ngành không bị cấm theo luật pháp.
3. Các thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương là gì?
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
2.1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc diện cần phê duyệt chính sách đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt chính sách đầu tư đồng thời với việc phê duyệt của nhà đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc diện cần giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư không nằm trong các trường hợp được quy định tại Điểm a của Điều này.
2.2. Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện cần phê duyệt chính sách đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu họ đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 33 của Luật Đầu tư;
d) Đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ đầu tư trên diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
d) Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
2.3. Trước khi thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đơn, nhà đầu tư sẽ được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để theo dõi tình trạng xử lý đơn. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để nhận, xử lý và trả kết quả các hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã dự án. dự án đầu tư.
3. Quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.1. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế trừ trường hợp được quy định bởi Luật Đầu tư.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế, trừ trong các trường hợp được quy định bởi pháp luật.
3.3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự định đặt trụ sở thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau đây:
a) Các dự án đầu tư thực hiện tại 02 hoặc nhiều hơn 02 đơn vị hành chính thuộc tỉnh;
b) Các dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế;
c) Các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế mà Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế chưa được thành lập hoặc không nằm trong quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất, khu cao công nghệ và khu kinh tế.
3.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trong các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đầu tư.
4. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Bình Dương
STT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư | 2 | Bản gốc |
2 | Chứng minh nhận dạng/căn cước hoặc hộ chiếu cho nhà đầu tư cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý cho nhà đầu tư là tổ chức, tài liệu này là tài liệu được cơ quan có thẩm quyền phát hành tại quốc gia mà tổ chức đó được thành lập. | 2 | Bản sao công chứng |
3 | Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: các nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất về các ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án | 2 | Bản gốc |
4 | Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính của 02 năm gần đây của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của cơ quan tài chính; bảo đảm về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải thích về năng lực tài chính của nhà đầu tư | 2 | Bản sao công chứng |
5 | Hợp đồng thuê văn phòng chính, Tài liệu chứng minh quyền thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc tài liệu tương đương). | 2 | Bản sao công chứng |