Thủ tục tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết rõ về quy định pháp luật. Với sự đa dạng và phong phú của thị trường lao động, việc tuyển dụng người nước ngoài mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và mang đến sự đa dạng văn hóa và kiến thức cho môi trường làm việc.
Để đảm bảo quyền lợi của cả người lao động và nhà tuyển dụng, việc tuân thủ đúng quy trình và thủ tục tuyển dụng là rất quan trọng. Đó là lý do tại sao Luật Quốc Bảo đã đặt ra dịch vụ hỗ trợ về thủ tục tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Chúng tôi hiểu rằng quy trình tuyển dụng người nước ngoài có thể gặp phải nhiều khó khăn và trở ngại, từ việc tìm kiếm ứng viên phù hợp, đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp. Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về luật lao động và quy định tuyển dụng người nước ngoài, chúng tôi sẽ là đối tác đáng tin cậy để đồng hành và hỗ trợ bạn trong quá trình này.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm tư vấn và hỗ trợ trong việc xác định nhu cầu tuyển dụng, đánh giá và lựa chọn ứng viên phù hợp, chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng, xin cấp giấy phép lao động và thực hiện các thủ tục liên quan khác. Chúng tôi cam kết đảm bảo quy trình tuyển dụng diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Với sự tận tâm, chuyên nghiệp và hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực tuyển dụng người nước ngoài, chúng tôi mong muốn đồng hành cùng bạn để mang đến sự thành công và phát triển bền vững cho doanh nghiệp của bạn thông qua việc tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực đa dạng.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động,làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý:
- 2 Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
- 3 Đối tượng áp dụng
- 4 Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5 Điều kiện để Doanh nghiệp Việt Nam được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc
- 6 Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài được quy định như thế nào?
- 7 Các trường hợp lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động
- 8 Hồ sơ cấp giấy phép lao động
- 9 Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
- 10 Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động:
- 11 Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?
- 12 Thời hiệu xử phạt hành chính người lao động và người sử dụng lao động không có giấy phép lao động là bao nhiêu năm?
- 13 Dịch vụ làm giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài của Luật Quốc Bảo
Cơ sở pháp lý:
Bộ luật Lao động năm 2019
Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
Theo Điều 170 (Bộ luật lao động 2012) điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài:
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước khi tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy theo qui định thì doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu với tính chất công việc qui định tại khoản 1 điều này.
Đối tượng áp dụng
(theo khoản 1 Điều 2 Nghị Định 11/2016 NĐ-CP qui định về đối tượng áp dụng)
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 151 người lao động có quốc tịch nước ngoài (người lao động nước ngoài) muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Về độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên
– Về năng lực hành vi dân sự: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Về trình độ: Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Lý lịch tư pháp: Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
-Điều kiện về giấy phép: Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trừ các trường hợp không phải xin giấy phép lao động)
Các lưu ý với người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam:
– Khi giao kết hợp đồng lao động, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động.
– Có thể giao kết nhiều hợp đồng xác định thời hạn (do tính chất có thời hạn của giấy phép lao động).
– Phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều kiện để Doanh nghiệp Việt Nam được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc
– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển lao động nước ngoài vào làm các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia, kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa được tuyển dụng. đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Trước khi tuyển người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải giải trình nhu cầu sử dụng người lao động và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. ủy quyền.
– Đối với nhà thầu, trước khi tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể vị trí công việc, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc. nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia, kỹ thuật khi lao động trong nước không đáp ứng được nhu cầu. Các công việc khác không yêu cầu trình độ chuyên môn kỹ thuật không tuyển lao động nước ngoài mà ưu tiên sử dụng lao động trong nước.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động nếu không sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam và trường hợp người sử dụng lao động sử dụng lao động không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động
Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Người lao động nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Người lao động nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần tại Việt Nam có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Người lao động nước ngoài thực hiện di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
– Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
– Người lao động nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Là lao động nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
– Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
– Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
– Là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Người lao động nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động – Mẫu 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Giấy chứng nhận sức khoẻ/khám sức khoẻ hợp pháp có thời hạn 12 tháng kể từ ngày kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài về tính trạng án tích, có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày xin cấp tới ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ liên quan khác đến người lao động nước ngoài theo từng trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lao động
Bước 1: Gửi giải trình về nhu cầu sử dụng lao động
Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng gửi cơ quan xét duyệt nơi người nước ngoài làm việc hoặc nơi đặt trụ sở của người sử dụng lao động. địa phương.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí việc làm trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản. ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Bước 2: Xin giấy phép lao động cho người lao động
– Chuẩn bị hồ sơ đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam, bản sao có chứng thực không quá 6 tháng.
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày nhận việc, người lao động nước ngoài dự kiến sẽ bắt đầu làm việc.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động . nhân sự nước ngoài.
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
Giấy phép lao động được cấp lại trong những trường hợp sau đây:
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng;
– Có sự thay đổi về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động – Mẫu 11/PLI
– Giấy phép lao động cũ (Nếu mấy giấy phải có xác nhận của cơ quan công an xã phường nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của người ngoài; Nếu thay đổi thông tin trên giấy phép phải có giấy tờ chứng minh) – Các giấy tờ này bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, hợp pháp hoá lãnh sự nếu là giấy tờ của nước ngoài.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ các trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng).
Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?
Theo điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
…
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
…
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Theo đó, từ quy định nêu trên thì đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Và đối với người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người.
Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Còn với tổ chức thì bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Thời hiệu xử phạt hành chính người lao động và người sử dụng lao động không có giấy phép lao động là bao nhiêu năm?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt hành chính như sau:
“Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
…”
Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:
“Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
- a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
…”
Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính người lao động và người sử dụng lao động không có giấy phép lao động là 01 năm.
Dịch vụ làm giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài của Luật Quốc Bảo
Với dịch vụ làm giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài của Luật Quốc Bảo, chúng tôi cam kết mang đến sự đáng tin cậy và hiệu quả cho khách hàng. Chúng tôi hiểu rằng việc làm giấy phép lao động và thủ tục liên quan có thể là một quá trình phức tạp và mất nhiều thời gian. Đó là lý do chúng tôi tự hào được đồng hành cùng bạn, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hỗ trợ toàn diện để giảm bớt gánh nặng pháp lý và đảm bảo việc làm của bạn được diễn ra thuận lợi và theo đúng quy định của pháp luật.
Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ đồng hành từ việc xây dựng hồ sơ, chuẩn bị và nộp các giấy tờ cần thiết, theo dõi tiến trình xử lý, và đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu pháp lý được tuân thủ đúng hạn và chính xác. Chúng tôi cung cấp tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến quy trình làm giấy phép lao động và thẻ tạm trú, đảm bảo rằng bạn có thông tin đầy đủ và chi tiết để đưa ra quyết định đúng đắn.
Dịch vụ của chúng tôi không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, mà còn đảm bảo sự hợp pháp và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Chúng tôi cam kết đem lại sự hài lòng cho khách hàng thông qua dịch vụ chất lượng, đáng tin cậy và hiệu quả.
Hãy để Luật Quốc Bảo là đối tác pháp lý đáng tin cậy của bạn trong việc làm giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài. Chúng tôi sẵn lòng đồng hành và hỗ trợ bạn trong mọi khía cạnh pháp lý, đảm bảo quyền lợi và lợi ích của bạn được bảo vệ một cách tốt nhất.