Tự công bố hợp quy sản phẩm

Tự công bố hợp quy sản phẩm là gì? Quy trình thủ tục thực hiện tự công bố hợp quy sản phẩm cụ thể ra sao? Dưới đây, Luật Quốc Bảo chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin đáng chú ý và chi tiết nhất về vấn đề này. Mời Quý khách hàng cùng tham khảo. 

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. 

Mục lục

Cơ sở pháp lý

– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

– Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

– Thông tư 06/2020/TT-BKHCN hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP, 154/2018/NĐ-CP và 119/2017/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Khái niệm công bố hợp quy

Tự công bố hợp quy sản phẩm

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN quy định “Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”

Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy

  1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  2. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải công bố hợp quy theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh phải đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
  3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.

4. Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.

5. Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:

a) Cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng.

b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Tự công bố hợp quy sản phẩm
Tự công bố hợp quy sản phẩm

Cơ quan, tổ chức nào chứng nhận hợp quy?

– Căn cứ Điều 16 Nghị định 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định về tổ chức chứng nhận hợp quy, bao gồm:

+ Đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập hoặc ngoài công lập, cung cấp dịch vụ khoa học và kỹ thuật được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ;

+ Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Chi nhánh của tổ chức chứng nhận hợp quy nước ngoài đăng ký hoạt động theo Luật Đầu tư tại Việt Nam;

Tổ chức chứng nhận sự phù hợp trên cơ sở quy định của pháp luật được hoạt động khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có cơ cấu tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế đối với tổ chức chứng nhận sự phù hợp;

+ Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế;

+ Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

+ Được các cơ quan trên chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy.

Trình tự công bố hợp quy

Doanh nghiệp sẽ nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan chuyên ngành. Cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm thực hiện tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân.

Trình tự công bố hợp quy được quy định tại Điều 13 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN, cụ thể như sau:

“Điều 13. Trình tự công bố hợp quy

  1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá

Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước;

– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;

– Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

  1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)

Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:

– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;

– Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

  1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định

Đối với sản phẩm, háng hóa sản xuất trong nước:

– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;

– Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

  1. Cơ quan chuyên ngành quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này xử lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 15 Thông tư này”.

Hồ sơ và thời gian thực hiện thủ tục công bố hợp quy

Tự công bố hợp quy sản phẩm

Hồ sơ công bố hợp quy

Hồ sơ công bố hợp quy được quy định tại Điều 14 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN gồm các loại giấy tờ sau:

“Điều 14. Hồ sơ công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:

1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);

b) Báo cáo kết quả tự đánh giá bao gồm các thông tin sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
  • Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

2.Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);

b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân”.

Thời gian thực hiện thủ tục công bố hợp quy

Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định trên, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định trên, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

– Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy

– Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy)

– Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Tự công bố hợp quy sản phẩm
Tự công bố hợp quy sản phẩm

Giới thiệu danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy năm 2022

Theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP thì các sản phẩm, hàng hóa phải gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) phải được công bố hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu.

Cụ thể Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy về sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 như sau:

STT

Tên danh mục

Văn bản
ban hành

Ghi chú

1Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThông tư
14/2018/TT-BNNPTNT
2Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận trước thông quan (đối với nhập khẩu), trước khi đưa ra thị trường (đối với sản xuất, lắp ráp) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tảiThông tư
41/2018/TT-BGTVT
– Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi thông quan;

– Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận, công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

3Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tảiThông tư
41/2018/TT-BGTVT
– Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;

– Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải được chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

4Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thôngThông tư 11/2020/TT-BTTTTSản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục này có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khác phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
5Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thôngThông tư 11/2020/TT-BTTTT
6Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thươngThông tư 41/2015/TT-BCT

Thông tư 29/2016/TT-BCT

Thông tư 33/2017/TT-BCT

Danh mục này không điều chỉnh đối với các sản phẩm, hàng hóa sau đây:

– Hàng miễn trừ ngoại giao, hàng trong túi lãnh sự, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong các định mức miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 31/2015/QĐ-TTg;

– Sản phẩm, hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh;

– Sản phẩm, hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

7Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công anThông tư
08/2019/TT-BCA
8Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệThông tư
01/2009/TT-BKHCN
9Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư
22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy

Tự công bố hợp quy sản phẩm

Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD tại Thông tư số 19/2019/TT-BXD.

Qua đó, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2019/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Cụ thể Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy về các sản phẩm, hàng hóa VLXD phải công bố hợp quy bao gồm các sản phẩm như sau:

SttTên sản phẩm, hàng hóa VLXD
IXi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
1Xi măng poóc lăng
2Xi măng poóc lăng khác:

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp

– Xi măng poóc lăng bền sun phát

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

3Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
4Xỉ hạt lò cao
5Tro bay
IICốt liệu xây dựng
1Cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm:

– Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;

– Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa

2Cát nghiền cho bê tông và vữa
IIIGạch, đá ốp lát
1Gạch gốm ốp lát
2Đá ốp lát tự nhiên
3Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
IVVật liệu xây
1Gạch đất sét nung
2Gạch bê tông
3Sản phẩm bê tông khí chưng áp
4Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
VKính xây dựng
1Kính nổi
2Kính phẳng tôi nhiệt
3Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
4Kính hộp gắn kín cách nhiệt
VIVật liệu xây dựng khác
1Tấm sóng amiăng xi măng
2Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
3Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường
4Sơn tường dạng nhũ tương
5Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm
6Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo(PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
7Các loại ống:

– Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

– Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng

cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

– Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

Câu hỏi thường gặp:

Tự công bố hợp quy sản phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành nhằm mục đích gì?

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) nhằm quản lý nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, bảo vệ sức khỏe con người, động vật, thực vật, bảo vệ môi trường, vệ sinh, bảo vệ lợi ích, an ninh quốc gia, quyền người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Ý nghĩa của sản phẩm, hàng hóa mang dấu hợp quy (CR)?

Sản phẩm, hàng hóa đó được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định đảm bảo sản phẩm, hàng hóa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và được phép lưu hành trên Internet. thị trường.

Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp địa phương áp dụng tiêu chuẩn quốc gia?

Vụ Khoa học và Công nghệ (Cục Đảm bảo chất lượng)

Các yêu cầu đối với tiêu chuẩn cơ sở là gì?

– TCCS không được làm trái quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật hiện hành

– TCCS cần được xây dựng phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh của cơ sở.

Các tiêu chuẩn cơ sở có thể được phát triển bằng những phương pháp nào?

– Chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng

– Xây dựng mới trên cơ sở sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, kết quả thực nghiệm, phân tích, thực nghiệm đánh giá

Tổ chức, cá nhân có thể áp dụng tiêu chuẩn quốc gia như thế nào?

Có hai cách để áp dụng: áp dụng trực tiếp và áp dụng gián tiếp

– Áp dụng trực tiếp là tiêu chuẩn quốc gia được áp dụng mà không cần thông qua một tài liệu trung gian nào khác

– Áp dụng gián tiếp là tiêu chuẩn quốc gia được áp dụng thông qua các văn bản trung gian khác (văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật ..) có viện dẫn đến tiêu chuẩn quốc gia đó.

Tiêu chuẩn quốc gia là tự nguyện, nhưng khi nào thì bắt buộc?

Khi được đề cập đến trong các văn bản pháp luật hoặc quy định kỹ thuật,

Khi được viện dẫn trong hợp đồng kinh tế kỹ thuật được ký kết giữa các bên tham gia.

Cơ quan nào ban hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và khi nào?

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006 và Chủ tịch nước ban hành ngày 12/7/2006.

Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.

Đối tượng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật được quy định cụ thể tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật?

Điều 5 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quy định đối tượng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm:

a) Sản phẩm, hàng hóa;

b) Dịch vụ;

c) Quy trình;

d) Môi trường;

d) Các chủ thể khác trong hoạt động kinh tế – xã hội.

Các đối tượng trên được quy định tại Nghị định số 127/2007 / NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TCKT.

Hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp độ tiêu chuẩn? Ký hiệu của các tiêu chuẩn này?

Điều 10 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quy định về hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam, bao gồm:

  1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;

  2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.

Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp độ? Ký hiệu của các cấp quy chuẩn kỹ thuật này?

Điều 26 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quy định về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, bao gồm:

  1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;

  2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCDDP.

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật?

– Không được lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.

– Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để xâm hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Trên đây là thông tin về Tự công bố hợp quy sản phẩm mới nhất năm 2022 do các chuyên gia, tư vấn của công ty Luật Quốc Bảo biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.