Tư vấn giấy phép lao động đến Quý khách hàng với một số thông tin sau: Như chúng ta đã biết Giấy phép lao động là bắt buộc nếu người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp ở Việt Nam. Nếu người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có loại giấy tờ này thì sẽ bị áp dụng hình phạt trục xuất và doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài trái phép sẽ bị xử phạt với mức phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Quý khách đang muốn tìm dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài? Quý khách muốn biết những quy định mới nhất của Việt Nam đối với người lao động nước ngoài? Thủ tục hành chính phức tạp đang làm khó Quý khách?… Đừng mất thời gian tự thực hiện những thủ tục phức tạp vì có thể sẽ khiến mọi chuyện khó khăn hơn. Liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo để được hỗ trợ và nhận những thông tin chính xác, mới nhất.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Trường hợp nào được cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
- 2 Vì sao cần phải xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
- 3 Hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
- 3.0.1 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- 3.0.2 2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- 3.0.3 3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
- 3.0.4 Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 3.0.5 4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
- 3.0.6 đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
- 3.0.7 Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 3.0.8 5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- 3.0.9 6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- 3.0.10 7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- 3.0.11 8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- 3.0.11.1 c) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- 3.0.11.2 đ) Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp Thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- 3.0.12 9. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
- 4 Trình tự xin cấp giấy phép lao động Việt Nam?
- 5 Thời hạn của Giấy phép lao động Việt Nam
- 6 Lệ phí nhà nước khi xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
- 7 Ưu và Nhược Điểm khi tự làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 8 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động
- 9 Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
- 10 Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục xin giấy phép:
- 11 Tại sao không nên tự làm giấy phép lao động?
- 12 Quy trình sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động tại Luật Quốc Bảo
- 13 Quy trình tự xin giấy phép lao động tại cơ quan Nhà nước
- 14 Các gói dịch vụ làm giấy phép lao động của chúng tôi bao gồm:
Trường hợp nào được cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
Các trường hợp cần, được cấp Giấy phép lao động Việt Nam được quy định rõ ràng tại điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 15/2/2021. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
– Thực hiện hợp đồng lao động;
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
– Chào bán dịch vụ;
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tình nguyện viên;
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Vì sao cần phải xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
Vì nếu không xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam hoặc xác nhận miễn Giấy phép lao động Việt Nam trong quá trình làm việc thì người lao động nước ngoài và doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài đang làm việc rất có thể bị phạt rất nặng theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:
Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động năm 2012;
Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Đồng thời, người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.
Cơ quan nào cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
Sở Lao động Thương Binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương là nơi cấp Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở, địa chỉ hoạt động ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế của tỉnh, thành phố đó.
Ban Quản lý các khu Công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý các khu kinh tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương là nơi cấp Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở, địa chỉ hoạt động nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế của trực thuộc quản lý của tỉnh, thành phố đó.
Cục Việc làm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội là nơi cấp Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài làm việc tại các Tổ chức phi chính phủ, Tổ chức quốc tế, Hiệp hội, Cơ quan nhà nước, Tổ chức/ doanh nghiệp của nhà nước tại tất cả các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
Hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
Để chuẩn bị tốt việc đề nghị xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam, doanh nghiệp, tổ chức và người lao động cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo danh mục hồ sơ được quy định tại Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (là người quản lý doanh nghiệp, hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức), giám đốc điều hành (là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp).
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia (là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội), lao động kỹ thuật (là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây: Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam), gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC).
Hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Xem thêm: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Di chuyển nội bộ Doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp Thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trình tự xin cấp giấy phép lao động Việt Nam?
- Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo diện Hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Thời hạn của Giấy phép lao động Việt Nam
Thời hạn của giấy phép lao động được quy định rõ tại điều 10, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/2/2021, Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Lệ phí nhà nước khi xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?
Lệ phí nhà nước khi xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam có sự khác nhau giữa các tỉnh, thành phố của Việt Nam, giữa việc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến. Lệ phí có thể là 400.000 VNĐ hoặc 600.000 VNĐ tuỳ thuộc từng cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động Việt Nam.
Ưu và Nhược Điểm khi tự làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Nếu doanh nghiệp tự làm giấy phép lao động, thì ưu điểm lớn nhất chính là doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí trực tiếp xin giấy phép lao động.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với 03 khó khăn thông thường như sau:
Các quy định về giấy phép lao động thường xuyên có sự thay đổi, và người thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cần am hiểu quy trình cũng như thủ tục thì mới có thể thực hiện dễ dàng;
Có nhiều đối tượng được cấp giấy phép lao động, do đó, hồ sơ cần chuẩn bị cho từng đối tượng sẽ có sự khác nhau, và người chịu trách nhiệm làm giấy phép lao động cần nắm chắc các thông tin này.
Yêu cầu về hồ sơ khá phức tạp, có hồ sơ cần chuẩn bị bản gốc, có hồ sơ cần chuẩn bị cung cấp bản sao y công chứng, có hồ sơ cần cung cấp bản hợp pháp hóa lãnh sự, và người chuẩn bị hồ sơ phải biết rõ các yêu cầu này.
Với những khó khăn này, nhiều doanh nghiệp đang lựa chọn sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài vì một số ưu điểm như sau.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động
Khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Luật Quốc Bảo, ngoài việc chi một khoản tiền cao hơn chút so với chi phí tự làm giấy phép lao động, thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể được hưởng các lợi ích sau:
Được tư vấn về quy định xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam cũng như được trả lời các thắc mắc liên quan;
Được tư vấn chặt chẽ về bộ hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép lao động theo quy định;
Được tư vấn về thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam, hoặc xử lý Lý lịch tư pháp của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài;
Tư vấn thủ tục và địa điểm làm giấy khám sức khỏe để xin giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
Tư vấn và hỗ trợ quy trình dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ phục vụ công tác xin cấp giấy phép lao động;
Điền các tờ khai cần thiết;
Kiểm tra tính logic của bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở Việt Nam và tư vấn điều chỉnh nếu cần;
Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động;
Tư vấn các trường hợp được miễn giấy phép lao động và thủ tục xin cấp giấy miễn giấy phép lao động;
Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cập nhật cho doanh nghiệp về tình trạng xét duyệt hồ sơ;
Tư vấn miễn phí các thủ tục liên quan sau khi được cấp giấy phép lao động, như xin thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, …
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (Từ 18 tuổi trở lên, không mắc các bệnh tâm thần, các bệnh có ảnh hưởng đến khả năng nhận thức) theo quy định của pháp luật.
Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục xin giấy phép:
Trước khoảng 30 ngày dự định làm việc chính thức, Doanh nghiệp cần xin Công văn chấp thuận tuyển dụng lao động nước ngoài của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Theo Luật lao động mới nhất, Người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam, cho dù thời gian ngắn cũng phải xin Lý Lịch Tư Pháp Việt Nam tại Sở Tư Pháp Tỉnh, Thành Phố.
Giấy khám sức khỏe, nếu khám ở Việt Nam thì Quý khách vui lòng xem danh sách các Bệnh viện khám sức khỏe làm Giấy Phép Lao Động được chấp thuận.
Tất cả giấy tờ có tiếng nước ngoài (Bằng tốt nghiệp Đại Học, Cao Đẳng, Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc, Lý lịch tư pháp nước ngoài…) phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt Nam.
Tại sao không nên tự làm giấy phép lao động?
Tuy Việt Nam có chính sách thu hút nguồn lao động nước ngoài, nhưng thủ tục giấy phép lao động cho người nước ngoài vẫn còn rất phức tạp, mất nhiều thời gian và công sức để chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.
Ngoài ra, những quy định về giấy phép lao động thường xuyên có sự thay đổi, cần có sự hiểu biết về các quy trình và thủ tục thì mới có thể tự làm giấy phép lao động. Khi nộp hồ sơ, phải có sự chuẩn bị kỹ càng và có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình. Vì quá trình tự làm có thể sẽ rất vất vả và không thuận lợi, nên tỷ lệ ra kết quả cũng có thể chưa đến 60%.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, Luật Quốc Bảo đã thực hiện dịch vụ làm giấy phép lao động, gỡ rối hồ sơ khó, xử lý gấp cho hơn hàng ngàn khách hàng mỗi năm.
Đến với Luật Quốc Bảo, quý khách sẽ được chúng tôi cung cấp các giải pháp tốt nhất cho bộ hồ sơ, giúp tiết kiệm chi phí tối đa và đảm bảo nhận kết quả nhanh nhất.
Quy trình sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động tại Luật Quốc Bảo
Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn thắc mắc cho khách hàng qua điện thoại/phần mềm chat
Bước 2: Gửi báo giá chi tiết, ký hợp đồng dịch vụ xin giấy phép lao động
Bước 3: Thực hiện xin giấy phép lao động cho khách từ A – Z và trả kết quả tận nơi (từ 3 ngày)
Quy trình tự xin giấy phép lao động tại cơ quan Nhà nước
Bước 1: Doanh nghiệp gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến cơ quan Nhà nước
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 3: Xử lý các yêu cầu phát sinh của cơ quan Nhà nước (Nếu thiếu hoặc sai sót hồ sơ)
Bước 4: Đến cơ quan nhà nước nhận Giấy phép lao động
Bước 5: Sau khi nhận được giấy phép lao động, lao động người nước ngoài và doanh nghiệp, tiến hành ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản, trước ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi ký kết hợp đồng làm việc, người sử dụng lao động phải nộp phải nộp bản sao ký kết (tại bước 5) cho cơ quan cấp giấy phép lao động.
Lưu ý:
Khi tự xin giấy phép lao động, nếu không am hiểu quy trình, thủ tục tại Việt Nam quý khách có thể mất đến 1 – 2 tháng để hoàn thành.
Các gói dịch vụ làm giấy phép lao động của chúng tôi bao gồm:
Dịch vụ xin cấp mới giấy phép làm việc lần đầu
Dịch vụ xin cấp mới giấy miễn giấy phép lao động,
Dịch vụ xin cấp lại giấy phép lao động,
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động.
Trên đây là thông tin về Tư vấn giấy phép lao động chi tiết, mới nhất hiện nay. Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn pháp lý khác. Hãy liên hệ Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết và nhanh chóng nhất.