Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động như thế nào? Quy trình, thủ tục ra sao? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 2 Thẻ tạm trú là gì?
- 3 Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép làm việc tại Việt Nam
- 4 Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5 Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú
- 6 Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc bao gồm những gì?
- 7 Thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc gồm những giấy tờ tài liệu gì?
- 8 Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người có giấy phép làm việc tại Việt Nam ở đâu?
- 9 Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
- 10 Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của Cục xuất nhập cảnh.
- 11 Dịch vụ tư vấn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú là gì?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card). Theo đó,
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép làm việc tại Việt Nam
Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định được cấp thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động.
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.
Lưu ý về hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú.
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
– Trường hợp hộ chiếu của người lao động không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm thì sẽ cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.
– Công dân là người Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) thì thủ tục xin cấp thẻ.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
STT | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | NG3 | Lên tới 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | LV1 | Lên tới 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | LV2 | Lên tới 5 năm |
4 | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | LS | Lên tới 5 năm |
5 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | ĐT1 | Lên tới 10 năm |
6 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | ĐT2 | Lên tới 5 năm |
7 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | ĐT3 | Lên tới 3 năm |
8 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | NN1 | Lên tới 3 năm |
9 | Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | NN2 | Lên tới 3 năm |
10 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | DH | Lên tới 5 năm |
11 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; | PV1 | Lên tới 2 năm |
12 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | LĐ1 | Lên tới 2 năm |
13 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; | LĐ2 | Lên tới 2 năm |
14 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Lên tới 3 năm |
Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc bao gồm những gì?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
– Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.
– Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc giẫy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật ( trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
– Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng)
Thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc gồm những giấy tờ tài liệu gì?
Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh ……
Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau)
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.
– 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
– Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
– Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý:. Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này.
– Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
Lưu ý một số trường hợp khác:
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
– Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch, visa, thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư …. sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực;
– Trường hợp người lao động chuyển công ty sang làm việc tại một công ty khác thì yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc hoặc văn bản tương đương và văn bản giải trình sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc.
– Người thân của người nước ngoài bao gồm vợ, chồng và trẻ em là con dưới 18 tuổi thì phải cung cấp bản dịch thuật công chứng ra tiếng Việt các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình …..
– Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất, hư hỏng hoặc đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới ……
Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người có giấy phép làm việc tại Việt Nam ở đâu?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố.
Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của Cục xuất nhập cảnh.
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú | Mức thu | |
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. | ||
a) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm | 145 USD |
b) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm | 155 USD |
Dịch vụ tư vấn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
– Tư vấn các vấn đề của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
– Tư vấn về điều kiện cho người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
– Dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ sử dụng cho hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú;
– Hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
– Thay mặt khách hàng, cung cấp đầy đủ dịch vụ về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài các nội dung trên, Công ty Luật Quốc Bảo còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xác nhận người lao động không phải có giấy phép lao động, thủ tục xin thị thực tại Việt Nam…
Trên đây là thông tin về Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.