Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay? Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin hay đang thắc mắc và muốn gỡ rối cho chính mình vấn đề thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài. Đừng lo, hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo, bạn sẽ giải quyết nhanh chóng vấn đề đấy. Mời bạn cùng tham khảo ngay.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động,làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Thời hạn của giấy phép lao động hiện nay là bao lâu?
- 2 Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
- 3 Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 4 Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài
- 5 Trình tự thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài
- 6 Mẫu văn bản thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
- 7 Dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động – Luật Quốc Bảo
Thời hạn của giấy phép lao động hiện nay là bao lâu?
Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Điều 155 Bộ luật lao động 2019 quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Theo đó, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm.
Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019 quy định về trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu thuộc 1 trong 9 trường hợp nêu trên sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 về trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép.
– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài
Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài theo Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
(1) Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 Bộ luật Lao động:
– Giấy phép lao động hết thời hạn.
– Chấm dứt hợp đồng lao động.
– Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
(2) Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(3) Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Trình tự thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài
Theo Điều 21 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự thu hồi giấy phép lao động với người lao động nước ngoài như sau:
– Đối với trường hợp quy định tại (1) mục 1 thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để:
Nộp lại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
– Đối với trường hợp quy định tại (2) và (3) thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
Và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Mẫu văn bản thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 13/PLI Phụ lục I kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về mẫu quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài như sau:
Mẫu số 13/PLI
…………(1)………… ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
Số: ……………. | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
………….(2)………..
Căn cứ Nghị định số của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:
- Họ và tên: …………………………………….. 2. Nam (Nữ):…………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………4. Quốc tịch: ……………………………..
- Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ……………………………………………….
- Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
- Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
- Giấy phép lao động đã cấp số: ……… ngày….tháng …… năm ……………………..
- Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng… năm…) đến (ngày… tháng… năm…): ………..
Điều 2. (Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho … (3) trong vòng 03 ngày kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Lưu: VT. | ….…(4)…… (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1), (3) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
(2), (4) Cục Trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……
Dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động – Luật Quốc Bảo
Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài
Chào mừng đến với Luật Quốc Bảo – Đối tác tin cậy trong việc làm giấy phép lao động!
Việc làm giấy phép lao động là một quy trình quan trọng và phức tạp đối với doanh nghiệp và cá nhân muốn tuyển dụng lao động. Tuy nhiên, trong một môi trường pháp lý thay đổi và khắt khe như hiện nay, việc đảm bảo tuân thủ các quy định và thu thập đầy đủ tài liệu cần thiết có thể trở thành một thách thức lớn.
Với sứ mệnh hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu tuyển dụng lao động một cách thuận lợi và thành công, Luật Quốc Bảo tự hào cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về lĩnh vực này, chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn từ giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đến việc nộp và xử lý các thủ tục liên quan.
Dịch vụ làm giấy phép lao động của chúng tôi bao gồm tư vấn và hướng dẫn về các yêu cầu và quy định pháp luật, đánh giá tình hình và nhu cầu của doanh nghiệp, thu thập và lưu trữ các tài liệu cần thiết, lên kế hoạch và thực hiện quá trình làm giấy phép, cũng như đại diện bạn trong các cuộc gặp gỡ và giao tiếp với các cơ quan chức năng.
Tại Luật Quốc Bảo, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chất lượng và tận tâm. Chúng tôi hiểu rằng mỗi doanh nghiệp và cá nhân có những yêu cầu đặc thù, vì vậy chúng tôi sẽ tùy chỉnh và cung cấp giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy và chuyên nghiệp để hỗ trợ quá trình làm giấy phép lao động, hãy đến với Luật Quốc Bảo. Chúng tôi sẽ là người đồng hành của bạn trên con đường thành công. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để bắt đầu hành trình mới của bạn.