Chi phí làm work permit cho người nước ngoài? Khi bạn dự định tuyển dụng người nước ngoài hoặc đang ước mơ có công việc ở một quốc gia mới, một trong những yếu tố quan trọng cần xem xét là chi phí liên quan đến việc làm work permit (giấy phép lao động). Mặc dù các chi phí có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và quy định cụ thể, tuy nhiên, việc hiểu rõ về những yếu tố này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về chi phí có thể phát sinh.
Mời bạn tham khảo ngay bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo để tìm hiểu thêm thông tin về Chi phí làm work permit cho người nước ngoài nhé.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
Chi phí làm work permit cho người nước ngoài?
Work permit chi phối quyền lợi và quyền trách nhiệm của người nước ngoài trong quá trình làm việc ở một quốc gia khác. Để có được work permit, người nước ngoài thường phải tuân thủ các quy định, điều kiện và quy trình được quy định bởi cơ quan chức năng của quốc gia đó.
Trong quá trình làm work permit, có một số yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng, bao gồm:
- Phí xử lý: Đây là khoản phí mà bạn phải trả cho cơ quan chức năng hoặc tổ chức quản lý quốc gia để xử lý đơn xin work permit. Phí này có thể khác nhau theo quốc gia và loại work permit.
- Phí tư vấn và hỗ trợ: Nếu bạn quyết định sử dụng dịch vụ của một công ty hoặc luật sư để hỗ trợ và đại diện cho bạn trong quá trình làm work permit, có thể có phí tư vấn và hỗ trợ phụ thuộc vào dịch vụ và quy mô công việc.
- Phí xét duyệt và cấp work permit: Sau khi đơn xin được xem xét và chấp thuận, có thể có một khoản phí để cấp work permit cho người nước ngoài.
- Phí kiểm tra y tế: Một số quốc gia yêu cầu người nước ngoài phải đáp ứng các yêu cầu kiểm tra y tế đặc biệt trước khi được cấp work permit. Chi phí cho các kiểm tra y tế này cũng có thể được tính riêng.\
Phí cấp mới Work Permit hoặc phí xin cấp lại Work Permit
Chi phí làm work permit cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Chi phí làm Work Permit được tính dựa trên các khoản chi phí sau:
- Phí khám sức khỏe: Tùy vào mỗi bệnh viện mà người lao động khám sức khỏe, sẽ có biểu phí khác nhau
- Phí hợp pháp hóa lãnh sự: Phí hợp pháp hóa lãnh sự để làm giấy phép lao động còn tùy thuộc vào quốc gia mà bạn muốn xin vào làm việc.
- Phí dịch thuật và công chứng tư pháp: Tùy thuộc vào ngôn ngữ của bạn là gì? Độ khó của ngôn ngữ ra sao? Độ dài của văn bản,…mà sẽ có những mức giá khác nhau.
Bảng giá chi phí cấp mới Giấy phép lao động tại 63 tỉnh, thành
Chi phí làm work permit cho người nước ngoài theo quy định hiện hành (chưa bao gồm giá dịch vụ)
– Chi phí này sẽ do người sử dụng lao động đóng cho cơ quan nhà nước
STT | Tỉnh, thành | Mức lệ phí (Đơn vị tính: Việt Nam đồng) | Văn bản quy định |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Quyết định 53/2016/QĐ-UBND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015 |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600,000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Quyết định 125/2016/QĐ-UBND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Quyết định 52/2016/QĐ-UBND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Quyết định 16/2016/QĐ-UBND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Quyết định 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Thời gian làm giấy phép lao động mất bao lâu?
Theo quy định của pháp luật, ở đây Luật Quốc Bảo sẽ chỉ tính thời gian doanh nghiệp của người lao động nước ngoài bắt đầu làm thủ tục chứ không tính thời gian chuẩn bị hồ sơ (tức là coi như hồ sơ xin giấy phép lao động của người nước ngoài đã đầy đủ và hợp lệ).
Thời gian làm giấy phép lao động với đầy đủ hồ sơ hợp lệ là khoảng 45 – 60 ngày làm việc, cụ thể:
Thời điểm đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài chậm nhất là 30 ngày trước khi doanh nghiệp dự định sử dụng người lao động nước ngoài.
Thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động chậm nhất là 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Nếu làm việc theo hợp đồng lao động thì sau 05 ngày làm việc phải gửi hợp đồng lao động cho cơ quan cấp giấy phép lao động.
Như vậy tổng thời gian có thể tính từ 45 ngày – 60 ngày làm việc. Tất nhiên, nó cũng phụ thuộc vào trường hợp.
Nếu trong quá trình làm giấy phép lao động có vấn đề gì vướng mắc sẽ kéo dài thời gian nhận kết quả giấy phép lao động. Khi đó, thời gian này có thể ảnh hưởng đến thời hạn của visa mà người nước ngoài đang có. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của các chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia về giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo.
Với nhiều năm trong lĩnh vực giải quyết các thủ tục hành chính cho người nước ngoài và cung cấp các hạng mục thủ tục như: xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn visa, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự,…
Luật Quốc Bảo có thể hỗ trợ làm giấy phép lao động trọn gói từ A-Z. Đến với dịch vụ làm giấy phép lao động của chúng tôi, mọi khó khăn, vướng mắc đều được “chẩn bệnh, kê đúng chỉ định”, hỗ trợ bạn thực hiện tốt các thủ tục, xin giấy phép lao động nhanh chóng. nhanh chóng, hiệu quả. Hãy đến với Luật Quốc Bảo, khi bạn cần một người đồng hành giúp bạn thực hiện tốt nhất thủ tục này.
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Giấy phép lao động hay còn gọi là giấy phép lao động là văn bản xác nhận do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp nhằm mục đích cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng khi người nước ngoài muốn đến Việt Nam hay bất kỳ quốc gia nào để làm việc.
Để xin được Giấy phép lao động đòi hỏi bạn phải chuẩn bị nhiều giấy tờ phức tạp, mất thời gian chuẩn bị hồ sơ và đi lại.
Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ uy tín để làm Work Permit nhanh thì công ty Luật Quốc Bảo chính là gợi ý tốt nhất dành cho bạn.
Luật Quốc Bảo với các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong các dịch vụ liên quan đến Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng bằng chất lượng, uy tín và giá cả hợp lý.
- Dịch vụ Cấp, Cấp lại, Gia hạn giấy phép lao động.
- Dịch vụ làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Dịch vụ xin cấp, gia hạn visa.
- Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Dịch vụ tư vấn mua nhà tại Việt Nam.
- Dịch vụ xin giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
- Đối tượng khách hàng: chuyên gia, công nhân, người nước ngoài (các nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ…) tại Việt Nam.
Hãy đến với dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của Luật Quốc Bảo để được báo giá Chi phí làm work permit cho người nước ngoài với giá cả hợp lý nhất nhé!