Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là thủ tục hành chính để ghi nhận việc chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư, thanh toán cho việc mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh ngoài lãnh thổ. lãnh thổ Việt Nam và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó thông qua việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Mục lục
- 1 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- 2 Các loại hình đầu tư ra nước ngoài
- 3 Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài.
- 4 Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- 4.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài:
- 4.2 Bước 2: Nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài.
- 4.3 Bước 3: Xác minh hồ sơ.
- 4.4 Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- 4.5 Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối.
- 4.6 Bước 6: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
- 4.7 Bước 7: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài.
- 5 Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- 6 Câu hỏi liên quan:
- 7 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- 8 Các loại hình đầu tư ra nước ngoài
- 9 Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài.
- 10 Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- 10.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài:
- 10.2 Bước 2: Nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài.
- 10.3 Bước 3: Xác minh hồ sơ.
- 10.4 Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- 10.5 Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối.
- 10.6 Bước 6: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
- 10.7 Bước 7: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài.
- 11 Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- 12 Câu hỏi liên quan:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài.
- Các hoạt động đầu tư ra nước ngoài không nằm trong các ngành và ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Nhà đầu tư cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng ủy quyền thu xếp ngoại tệ để thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài; Trường hợp số vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương từ 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng. Hàng hóa nhà nước Việt Nam.
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Các loại hình đầu tư ra nước ngoài
- Thành lập chi nhánh công ty ở nước ngoài;
- Thành lập công ty ở nước ngoài;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài;
- Mua bán chứng khoán và các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước sở tại.
Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Dự án không thuộc đối tượng được chấp thuận chủ trương và có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
- Dự án không thuộc đối tượng được chấp thuận chủ trương và có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Vui lòng tham khảo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Các dự án phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương:
- Các dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
- Các dự án đầu tư phi ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Các dự án phải được Quốc hội phê duyệt chủ trương:
- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
Các dự án cần áp dụng cơ chế, chính sách đặc thù cần được Quốc hội quyết định.
Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài:
- Hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài (thực hiện theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức. Các giấy tờ tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân của nhà đầu tư bao gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao của một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; - Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng được ủy quyền thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư. đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Khoa học và Công nghệ và Luật Kinh doanh bảo hiểm.
- Giấy ủy quyền cho Luật Quốc Bảo
Bước 2: Nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài.
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có liên quan để lấy ý kiến thẩm định.
Bước 3: Xác minh hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Đối với các dự án đề nghị Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các dự án đề nghị Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước (trong thời hạn 5 ngày).
- Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong thời hạn 90 ngày) và Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài cho cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khi công bố quyết định đầu tư). phiên khai mạc Kỳ họp quốc hội kéo dài 60 ngày).
Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- Mã dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
- Mục tiêu và địa điểm đầu tư.
- Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối.
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2016/TT-NHNN).
- Bản sao được cấp từ sổ sốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản trình bày bản chính để đối chiếu Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan đó cấp. do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành.
Trong trường hợp người nộp đơn nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu, cộng tác viên có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản gốc.
- Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) của văn bản chấp thuận đầu tư hoặc giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại ban hành hoặc tài liệu chứng minh quyền đầu tư vào nước sở tại theo quy định của pháp luật nước sở tại.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được ủy quyền về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư, ghi rõ số tài khoản và ngoại tệ.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được ủy quyền về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng chi phí cho hoạt động hình thành dự án.
- Dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật, đối với trường hợp vốn đầu tư đã được chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Văn bản giải trình về sự cần thiết phải chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam Đồng trong trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam Đồng.
Bước 6: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
- Sau khi hoàn thành việc đăng ký giao dịch ngoại hối, nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký.
- Bên cạnh đó, nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật của nước sở tại để thực hiện nhanh chóng, thông suốt các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Bước 7: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin đầu tư quốc gia để lập báo cáo định kỳ theo quy định.
Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Nhà đầu tư chỉ được phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư của mình ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về lao động của Việt Nam và của nước sở tại hoặc vùng lãnh thổ.
- Nhà đầu tư phải hoàn thành đầy đủ các thủ tục đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài; bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước ngoài; có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các quy định khác có liên quan.
Câu hỏi liên quan:
- Cá nhân có thể xin giấy phép đầu tư ở nước ngoài không?
- Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cá nhân hoàn toàn có quyền làm thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- Tôi nộp đơn xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ở đâu?
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Điều gì xảy ra khi chậm góp vốn vào đầu tư nước ngoài?
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là thủ tục hành chính để ghi nhận việc chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư, thanh toán cho việc mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh ngoài lãnh thổ. lãnh thổ Việt Nam và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó thông qua việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài.
- Các hoạt động đầu tư ra nước ngoài không nằm trong các ngành và ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Nhà đầu tư cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng ủy quyền thu xếp ngoại tệ để thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài; Trường hợp số vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương từ 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng. Hàng hóa nhà nước Việt Nam.
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Các loại hình đầu tư ra nước ngoài
- Thành lập chi nhánh công ty ở nước ngoài;
- Thành lập công ty ở nước ngoài;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài;
- Mua bán chứng khoán và các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước sở tại.
Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Dự án không thuộc đối tượng được chấp thuận chủ trương và có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
- Dự án không thuộc đối tượng được chấp thuận chủ trương và có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Vui lòng tham khảo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Các dự án phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương:
- Các dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
- Các dự án đầu tư phi ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Các dự án phải được Quốc hội phê duyệt chủ trương:
- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
Các dự án cần áp dụng cơ chế, chính sách đặc thù cần được Quốc hội quyết định.
Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài:
- Hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài (thực hiện theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức. Các giấy tờ tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân của nhà đầu tư bao gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao của một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; - Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng được ủy quyền thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư. đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Khoa học và Công nghệ và Luật Kinh doanh bảo hiểm.
- Giấy ủy quyền cho Luật Quốc Bảo
Bước 2: Nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài.
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có liên quan để lấy ý kiến thẩm định.
Bước 3: Xác minh hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Đối với các dự án đề nghị Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các dự án đề nghị Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước (trong thời hạn 5 ngày).
- Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong thời hạn 90 ngày) và Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài cho cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khi công bố quyết định đầu tư).
Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- Mã dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
- Mục tiêu và địa điểm đầu tư.
- Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối.
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2016/TT-NHNN).
- Bản sao được cấp từ sổ sốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản trình bày bản chính để đối chiếu Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan đó cấp. do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành.
Trong trường hợp người nộp đơn nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu, cộng tác viên có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản gốc.
- Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) của văn bản chấp thuận đầu tư hoặc giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại ban hành hoặc tài liệu chứng minh quyền đầu tư vào nước sở tại theo quy định của pháp luật nước sở tại.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được ủy quyền về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư, ghi rõ số tài khoản và ngoại tệ.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được ủy quyền về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng chi phí cho hoạt động hình thành dự án. dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật, đối với trường hợp vốn đầu tư đã được chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Văn bản giải trình về sự cần thiết phải chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam Đồng trong trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam Đồng.
Bước 6: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
- Sau khi hoàn thành việc đăng ký giao dịch ngoại hối, nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký.
- Bên cạnh đó, nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật của nước sở tại để thực hiện nhanh chóng, thông suốt các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Bước 7: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin đầu tư quốc gia để lập báo cáo định kỳ theo quy định.
Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Nhà đầu tư chỉ được phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư của mình ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về lao động của Việt Nam và của nước sở tại hoặc vùng lãnh thổ.
- Nhà đầu tư phải hoàn thành đầy đủ các thủ tục đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài; bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước ngoài; có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc trong các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các quy định khác có liên quan.
Câu hỏi liên quan:
- Cá nhân có thể xin giấy phép đầu tư ở nước ngoài không?
- Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cá nhân hoàn toàn có quyền làm thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
- Tôi nộp đơn xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ở đâu?
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Điều gì xảy ra khi chậm góp vốn vào đầu tư nước ngoài?