Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022

Tạm ngừng kinh doanh có nghĩa là doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định do nhiều lý do như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể khôi phục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công ty sau khi thành lập doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn những kiến thức bổ ích nhất.

 

thanh lap cong ty 6

Mục lục

Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

  • Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo hồ sơ, tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có một phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư

  • Sau khi chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố để đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp.

Bước 3: Tiếp nhận và đánh giá hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty

  • Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, tham khảo ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần thiết) trong quá trình xử lý và hoàn thiện kết quả hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến. trực tuyến để các doanh nghiệp cập nhật trạng thái hồ sơ của họ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

  • Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giấy (bản cứng) cho Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Lưu ý: Thủ tục đình chỉ hoạt động kinh doanh của công ty chỉ cần nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư chứ không phải tại cơ quan tuyển dụng đang quản lý thuế của doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức đình chỉ hoạt động kinh doanh của công ty

  • Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động kể từ thời điểm ghi trên thông báo, tất cả các hoạt động kinh doanh sau ngày tạm ngừng hoạt động phải dừng, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc yêu cầu sớm hoạt động trở lại trước khi hết thời gian tạm ngừng hoạt động.

Mẫu hồ sơ Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp

Chuẩn bị các tài liệu được đánh giá bởi các cá nhân và tổ chức là bước khó khăn nhất trong thủ tục đình chỉ kinh doanh. Một phần vì hồ sơ phải đảm bảo tính chính xác tuyệt đối, một phần vì mỗi loại hình kinh doanh (cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, hợp danh…) có những yêu cầu khác nhau. Trong khi đó, thông tin về hồ sơ trên internet khá hỗn loạn, mỗi trang web đề cập đến một thông tin riêng biệt. Đó là lý do tại sao mọi người khi nghiên cứu và chuẩn bị tài liệu không thể không bối rối và lo lắng.
Thông tin về hồ sơ tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh được quy định rất rõ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Luật Quốc Bảo sẽ trình bày lại để độc giả hiểu.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  • 1 Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của đơn vị bên ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  • 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc đình chỉ hoạt động kinh doanh của công ty
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của đơn vị bên ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của Công ty cổ phần

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  • 1 Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị về việc tạm đình chỉ kinh doanh;
  • 1 Hợp đồng ủy quyền/ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của đơn vị bên ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng hợp tác kinh doanh

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  • 1 Quyết định và bản sao biên bản cuộc họp của đối tác chung
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của đơn vị bên ngoài)

Một số lưu ý về Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

  • Trong các tài liệu cần chuẩn bị, nhiều cá nhân, tổ chức bất ngờ vì lần đầu tiên họ biết cụm từ thông báo tạm ngừng kinh doanh. Do đó, trong phần này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu và biết cách trình bày thông báo đúng cách.
  • Như chúng tôi đã lưu ý trong phần hồ sơ, thông báo cần sử dụng biểu mẫu chính xác. Do đó, trong trường hợp bạn tự chuẩn bị các thủ tục nhưng không có mẫu thông báo, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được cung cấp. Trong trường hợp khách hàng ủy quyền cho Luật Quốc Bảo thực hiện các thủ tục, chúng tôi sẽ trực tiếp soạn thảo thông báo.

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ khai báo các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Kinh doanh
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
  • Lý do đình chỉ

Các lưu ý khác về thủ tục tạm ngừng kinh doanh

  • (i) Trong hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký, doanh nghiệp không viết tay các mẫu có trong hồ sơ; không sử dụng ghim để ghim tệp (sử dụng ghim); hồ sơ, bản sao thật giấy tờ tùy thân, chứng chỉ hành nghề và giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
  • (ii) Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh nêu trong thông báo không quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo thêm cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá hai năm.

Nộp hồ sơ tạm ngưng doanh nghiệp ở đâu?

Nộp trực tiếp

  • Ngay trong phần đầu tiên về quá trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, Luật Quốc Bảo đã đề cập khá rõ địa điểm nộp hồ sơ. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể hơn, đó là Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đăng ký kinh doanh.
  • Ví dụ: Công ty TNHH ABC đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng. Sau đó, khi muốn tạm ngừng kinh doanh, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn tại văn phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.

Nộp đơn xin tạm ngừng kinh doanh trực tuyến qua Internet

  • Theo quy định, trước khi nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Địa chỉ kinh doanh là https://dangkytinhdoanh.gov.vn/.
  • Sau khi hồ sơ được chấp nhận là hợp lệ, doanh nghiệp sẽ mang hồ sơ giấy (bản cứng) đến cơ quan đăng ký kinh doanh để nộp và nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan đăng ký.

thanh lap cong ty 1 1

Thời gian tạm ngừng kinh doanh cần biết

Nhiều doanh nghiệp không biết thời điểm tạm ngừng kinh doanh. Điều này có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. Do đó, mọi người cần tìm hiểu kỹ thời gian và thời hạn để có giải pháp kịp thời tránh những tổn thất không đáng có. Về việc tạm dừng hoạt động kinh doanh, có 3 thời điểm mà cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm:

Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong bao lâu?

  • Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn thông báo ít nhất là 15 ngày trước khi đình chỉ.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

  • Điều 75 Nghị định 78/2015/NĐ-CP nêu rõ, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không quá một năm. Trong trường hợp sau khi kết thúc một năm, doanh nghiệp vẫn muốn tạm dừng hoạt động thì phải thông báo cho Phòng Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tục của doanh nghiệp không quá hai năm.

Mất bao lâu để cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp?

  • Thời gian này sẽ phụ thuộc vào việc hồ sơ của doanh nghiệp có hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ tạm đình chỉ có hiệu lực, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?

  • Sau khi đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận tạm dừng đăng ký, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi hồ sơ kinh doanh đến cơ quan thuế. Tại thời điểm này, các doanh nghiệp sẽ phải hoàn thành và gửi hồ sơ thuế trong vòng 30-40 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không gửi hồ sơ đến cơ quan thuế để xử lý, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp vẫn đang hoạt động và phải nộp thuế theo quý theo quy định.
  • Sau khi cung cấp đầy đủ hồ sơ, thủ tục, cơ quan thuế sẽ ra thông báo xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế hoặc các vấn đề liên quan. Như vậy, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế mới được hoàn thành.

LƯU Ý: Theo quy định mới nhất, doanh nghiệp khi làm thủ tục tạm dừng đăng ký kinh doanh sẽ không cần phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến cơ quan thuế. Do đó, khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể bỏ qua bước trên.

Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp

1. Có cần thiết phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?

  • Doanh nghiệp không cần làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế, chỉ cần nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh như hướng dẫn trên của Luật Quốc Bảo

2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH là gì?

  • Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hay công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên, thành phần của đơn đăng ký sẽ khác nhau. Bài viết trên Luật Quốc Bảo đã tư vấn rõ.

3. Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tuyến

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh trực tuyến, bạn làm theo 4 bước sau:
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin hồ sơ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
  • Bước 3: Quét và đính kèm tệp vào hệ thống;
  • Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.

4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần bao gồm những gì?

  • Đối với công ty cổ phần, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm: thông báo tạm ngừng kinh doanh; quyết định và biên bản họp Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh; giấy ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người làm thủ tục.

5. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh?

  • Theo Quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, HKD tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan trực tiếp quản lý thuế.
  • Trường hợp tạm ngừng/nối lại hoạt động kinh doanh trước thời hạn thông báo thì phải gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tạm ngừng/nối lại hoạt động kinh doanh.

6. Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

  • Doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc chỉ được tạm ngừng kinh doanh trong 2 năm liên tục.

Luật Quốc bảo “Nơi gửi trọn niềm tin” luôn đồng hành, hỗ trợ thủ tục thành lập công ty lúc ban đầu, sau khi thành lập để doanh nghiệp phát triển. Quý khách có bất kỳ vấn đề gì? Câu hỏi nào cần được tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.