Thủ tục giải thể công ty năm 2022

Thủ tục giải thể công ty. Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp là sự khởi đầu cho việc bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh, nhưng có nhiều lý do mà công ty không thể tiếp tục hoạt động. Thủ tục giải thể công ty là công đoạn kết thúc của một công ty.

Trong bài viết này Luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ thủ tục giải thể công ty để quý khách lắm được, Quý khách có câu hỏi nào cần giải đáp hãy liên hệ hotline/zalo: 0763387788.

thanh lap cong ty 10 1

Mục lục

Lý do để doanh nghiệp giải thể

Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có những lý do sau:
Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Công ty không còn đáp ứng số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời gian 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Trình tự giải thể doanh nghiệp

(Điều 208, Luật Doanh nghiệp 2020)
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
  • Phê duyệt nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết hoặc quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ và chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân,

  • Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản của doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định về việc thành lập tổ chức thanh lý riêng;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua,

  • Phải gửi nghị quyết, quyết định giải thể, biên bản họp đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp chưa thanh toán nghĩa vụ tài chính thì phải kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án xử lý nợ cho chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ, quyền lợi liên quan.

  • Phương án xử lý nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán của khoản nợ đó; phương pháp và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết hoặc quyết định giải thể doanh nghiệp.

  • Kèm theo thông báo phải niêm yết nghị quyết, quyết định giải thể và phương án xử lý nợ (nếu có);
  • Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau: Nợ tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các chế độ khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể và các khoản nợ, phần còn lại được chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu vốn góp, cổ phần. ;

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán toàn bộ số nợ của doanh nghiệp;
  • Sau 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể doanh nghiệp hoặc văn bản phản đối của bên liên quan hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

  • Sau khi thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, họ không kinh doanh hiệu quả, hoặc không tìm được hướng phát triển như đã đề ra, nhiều doanh nghiệp không còn khả năng tiếp tục kinh doanh hoặc không có nhu cầu tiếp tục kinh doanh bên cạnh việc lựa chọn phương án phù hợp.
  • Nếu bạn chọn thủ tục tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian nhất định, bạn có thể chọn rút hoàn toàn khỏi thị trường thông qua thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Luật Quốc Bảo gửi đến khách hàng mọi thủ tục giải thể doanh nghiệp để doanh nghiệp nắm bắt được quy trình, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp có thể làm thủ tục giải thể doanh nghiệp

  • Khi không cần phải tiếp tục hoạt động theo quyết định của chủ doanh nghiệp, cho một doanh nghiệp tư nhân, của tất cả các đối tác chung, cho một quan hệ đối tác, của Hội đồng thành viên, của chủ sở hữu công ty, cho một quan hệ đối tác. công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đáp ứng số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời gian 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Thời hạn kết thúc hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.

Trình tự làm thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

Bước 1: Phê duyệt quyết định giải thể doanh nghiệp.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các chi tiết chính sau:
  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán nợ của doanh nghiệp; thời hạn trả nợ, thanh lý hợp đồng không quá 06 tháng kể từ ngày phê duyệt quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp.

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản của doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định về việc thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3: Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp và người lao động.

  • Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư: làm thủ tục Thông báo giải thể doanh nghiệp;
  • Gửi cho cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan;
  • Gửi cho cơ quan bảo hiểm để hoàn tất thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm và chốt sổ bảo hiểm;
  • Gửi cơ quan Thuế: Hoàn tất thủ tục chốt mã số thuế;
  • Cử người lao động trong doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của người lao động;
  • Gửi quyết định giải thể phương án xử lý nợ cho chủ nợ, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 
  • Thông báo phải có tên và địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán của khoản nợ đó; phương pháp và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  • Thời hạn gửi quyết định: 07 ngày kể từ ngày công ty ra quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên
  • Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải được niêm yết quyết định giải thể và phương án xử lý nợ (nếu có).
  • Cơ quan hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan của doanh nghiệp;
  • Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp, lập biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu về Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp tục làm thủ tục xác định thuế và giải thể doanh nghiệp. 
thu tuc thanh lap cong ty co phan 2 1

Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự sau đây

  • Nợ tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.
  • Sau khi tất cả các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp đã được thanh toán hết, phần còn lại sẽ được chia cho các chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty tương ứng với quyền sở hữu vốn góp và cổ phần của họ. phần.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi yêu cầu giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán toàn bộ các khoản nợ của doanh nghiệp.

Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp/công ty.

  • Che giấu, tẩu tán tài sản;
  • Miễn, giảm quyền đòi nợ;
  • Chuyển đổi nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký hợp đồng mới, trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho hoặc cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Thủ tục nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp/công ty chi tiết

Bước 1: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp.

  • Đăng tải quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo giải thể;
  • Quyết định giải thể chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Của Hội đồng thành viên, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông, đối với công ty cổ phần, của đối tác chung để hợp tác về việc giải thể doanh nghiệp.
  • Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt quyết định giải thể.
  • Thời hạn xử lý hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan.

  • Sau khi doanh nghiệp công bố quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp có công văn gửi Tổng cục Hải quan để xác nhận nghĩa vụ hải quan giải thể doanh nghiệp.
  • Trong vòng 10 – 15 ngày, cơ quan Hải quan sẽ ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.

Bước 3: Thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế.

  • Gửi đơn đề nghị giải thể doanh nghiệp đến Cục Thuế (kèm theo bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);
    Gửi công văn đề nghị quyết toán thuế;
    Nộp thuế còn nợ;
    Nộp phạt (nếu có).
    Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp, lập biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu về Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp tục làm thủ tục xác định thuế và giải thể doanh nghiệp. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Trả lại con dấu hợp pháp của doanh nghiệp.

  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
  • Trong trường hợp này, con dấu và con dấu mẫu giấy chứng nhận trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận rút con dấu.
    Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 1/7/2015 đến nay có trách nhiệm không tiếp tục sử dụng con dấu của mình mà không phải làm thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.

Bước 5: Làm thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi yêu cầu giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán toàn bộ các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và các khoản nợ đã nộp, bao gồm cả việc nộp tiền nợ thuế và tiền bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi có quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Giấy chứng nhận mẫu niêm phong và con dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty
  • Khi công ty giải thể, tôi có phải quyết toán thuế không?
  • Trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh, công ty phải làm thủ tục quyết toán thuế và đóng mã số thuế doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể công ty được thực hiện tại cơ quan nào?

  • Cơ quan hải quan: xác nhận nghĩa vụ hải quan (áp dụng cho tất cả các công ty);
  • Cơ quan thuế: quyết toán, đóng mã số thuế;
  • Cơ quan bảo hiểm: chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động;
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh: trả lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Có được thành lập công ty mới sau khi giải thể công ty không?

Không giống như một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Sau khi giải thể công ty/doanh nghiệp hợp pháp, các thành viên, cổ đông và người đại diện theo pháp luật của công ty hoàn toàn có quyền thành lập công ty mới mà không có bất kỳ hạn chế nào.

Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào về thủ tục giải thể công ty hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo để được hỗ trợ: 0763387788.

Thủ tục giải thể công ty các Quận, Huyện Tp Hồ Chí Minh

Giải thể công ty Quận 1Giải thể công ty Quận 2Giải thể công ty Quận 3
Giải thể công ty Quận 4Giải thể công ty Quận 5Giải thể công ty Quận 6
Giải thể công ty Quận 7Giải thể công ty Quận 8Giải thể công ty Quận 9
Giải thể công ty Quận 10Giải thể công ty Quận 11Giải thể công ty Quận 12
Giải thể công ty Quận Bình TânGiải thể công ty Quận Bình ThạnhGiải thể công ty Quận Gò Vấp
Giải thể công ty Quận Phú NhuậnGiải thể công ty Quận Tân BìnhGiải thể công ty Quận Tân Phú
Giải thể công ty Huyện Bình ChánhGiải thể công ty Huyện Cần GiờGiải thể công ty Huyện Củ Chi
Giải thể công ty Huyện Hóc MônGiải thể công ty Huyện Nhà BèGiải thể công ty Tp Hồ Chí Minh

 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.