Đăng ký kinh doanh là bước tiến hành đầu tiên cho mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu quá trình hoạt động của mình. Cách đăng ký và tra cứu mỗi loại hình doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau. Qua bài viết này, công ty Luật Quốc Bảo xin cung cấp cho bạn những vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh. Nếu có vấn đề thắc mắc, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tình và chi tiết nhất. Xin cảm ơn!
Mục lục
- 1 Đăng ký kinh doanh là gì?
- 2 Quy trình đăng ký kinh doanh
- 2.1 Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp bạn muốn đăng ký, bao gồm các loại hình sau:
- 2.2 Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ với các tài liệu cơ bản sau:
- 2.2.1 1. Đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- 2.2.2 2. Đối với đăng ký hợp tác xã
- 2.2.3 3. Đối với đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- 2.2.4 4. Đối với đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- 2.2.5 5. Đối với đăng ký công ty cổ phần
- 2.2.6 6. Để đăng ký công ty hợp danh
- 2.3 Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- 2.4 Bước 4: Nhận kết quả
- 3 Lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh
- 3.1 Đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể
- 3.2 Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập doanh nghiệp tư nhân
- 3.3 Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty hợp danh
- 3.4 Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- 3.5 Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- 3.6 Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty cổ phần
- 4 Hướng dẫn tra cứu giấy phép đăng ký kinh doanh
- 5 Tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- 6 Tra cứu giấy phép kinh doanh hộ cá thể
- 7 Kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp đã được công bố chưa?
- 8 Một số câu hỏi thường gặp
Đăng ký kinh doanh là gì?
- Luật Doanh nghiệp 2014 quy định đăng ký kinh doanh là văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hợp pháp về sự ra đời của một tổ chức kinh doanh.
- Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khái niệm đăng ký kinh doanh đã được bãi bỏ. Tuy nhiên, khái niệm đăng ký doanh nghiệp có thể được đề cập tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, đăng ký doanh nghiệp là người sáng lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp được thành lập, doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký kinh doanh bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định tại Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.
- Tuy nhiên, đăng ký kinh doanh cũng mở rộng sang hình thức đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Quy trình đăng ký kinh doanh
Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp bạn muốn đăng ký, bao gồm các loại hình sau:
- Hộ kinh doanh cá thể
- Hợp tác xã
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Công ty Cổ phần
- Công ty hợp danh
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ với các tài liệu cơ bản sau:
1. Đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;
- Văn bản quy phạm pháp luật của cá nhân, đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký là hộ kinh doanh;
- Bản sao giấy ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm người đứng đầu hộ kinh doanh, trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký làm hộ kinh doanh.
2. Đối với đăng ký hợp tác xã
- Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Quy định;
- Phương thức sản xuất kinh doanh;
- Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
- Nghị quyết hội nghị thành lập.
3. Đối với đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Bản sao giấy tờ hợp pháp của cá nhân cho chủ doanh nghiệp tư nhân.
4. Đối với đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nội quy công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các tài liệu sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân, đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản chỉ định người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ hợp pháp của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ hợp pháp của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Đối với đăng ký công ty cổ phần
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nội quy công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các tài liệu sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Văn bản quy phạm pháp luật của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản chỉ định người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ hợp pháp của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ hợp pháp của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
6. Để đăng ký công ty hợp danh
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nội quy công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân cho các thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Đối với các loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt chỗ. trụ sở
- Đối với hộ kinh doanh cá thể phải nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở chính của hợp tác xã.
Bước 4: Nhận kết quả
- Tùy theo tính hợp lệ của hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ giải quyết hồ sơ cụ thể. Thông thường từ 03-05 ngày nếu hồ sơ không cần sửa đổi, bổ sung
- Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản thông báo
Lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh
Đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ pháp lý
Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP;
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
- Hộ kinh doanh được đăng ký thành lập bởi một cá nhân hoặc thành viên của một hộ gia đình và chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ gia đình. Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký là hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trên toàn quốc và được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Ưu điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Không áp dụng kê khai thuế hàng tháng, thuế cố định và hóa đơn trực tiếp, vì vậy sổ sách kế toán và hồ sơ rất đơn giản cho chủ doanh nghiệp;
- Quy mô nhỏ phù hợp với các hộ kinh doanh hoặc cá nhân khởi nghiệp, đặc biệt là cung cấp hàng tiêu dùng trực tiếp cho các cá nhân như thương mại quần áo, dịch vụ nhà hàng, thực phẩm và đồ uống, v.v. thiết kế thời trang, bán hàng tiêu dùng cá nhân, cửa hàng tạp hóa. Do đó, đối tác khách hàng chủ yếu là một cá nhân, không phải là một doanh nghiệp;
- Đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể có thể chuyển đổi sang đăng ký thành lập doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Quản lý và điều hành kinh doanh đơn giản.
Nhược điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Vì là thuế trực tiếp nên khi đối tác, khách hàng mua bán hàng hóa của hộ kinh doanh cá thể là doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), nên nhiều doanh nghiệp sẽ không thích mua bán hàng hóa, dịch vụ. của hộ kinh doanh cá thể;
- Kinh doanh hộ gia đình, theo quy định của pháp luật, là một hình thức kinh doanh không có tư cách pháp nhân, vì vậy nó có trách nhiệm không giới hạn trong hoạt động kinh doanh của mình, nghĩa là nó chịu trách nhiệm về tài sản dân sự của chủ hộ về hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Có thể nói, đây là hạn chế rất lớn của hộ kinh doanh cá thể so với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, trong các loại hình doanh nghiệp này người góp vốn, người góp vốn cổ phần chỉ có trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn của mình đóng góp cho doanh nghiệp.
Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?
- Doanh nghiệp tư nhân là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một cá nhân tự chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của mình cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của một Doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Một chủ sở hữu duy nhất không có tư cách pháp nhân. Chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ sở hữu của một Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền ra quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác để quản lý và điều hành doanh nghiệp. Trường hợp thuê người khác làm giám đốc điều hành doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ưu điểm của việc thành lập một doanh nghiệp tư nhân
- Là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình. Chế độ trách nhiệm không giới hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng và giúp doanh nghiệp bớt bị ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.
Nhược điểm của việc thiết lập một doanh nghiệp tư nhân
- Do thiếu địa vị pháp lý, mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp, nhưng không giới hạn ở số vốn mà chủ doanh nghiệp tư nhân đã đầu tư vào kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty hợp danh
Thành lập công ty hợp danh là gì?
- Phải có ít nhất hai đối tác chung; ngoài các đối tác chung, có thể có những người góp vốn;
- Đối tác chung phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty;
- Người góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty lên đến số vốn góp vào Công ty.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Các đối tác chung có quyền quản lý công ty; thay mặt công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh; cùng chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền chia sẻ lợi nhuận theo tỷ lệ quy định tại Điều lệ công ty; không tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh thay mặt cho công ty. Các đối tác chung có quyền bình đẳng khi quyết định các vấn đề quản lý của công ty. Ưu điểm và nhược điểm của một công ty đối tác.
Lợi thế của việc thành lập công ty hợp danh
- Lợi thế của một quan hệ đối tác là nó kết hợp danh tiếng cá nhân của nhiều người. Do chế độ trách nhiệm hợp tác và không giới hạn của các đối tác chung, công ty hợp danh dễ dàng tạo được niềm tin của khách hàng và đối tác kinh doanh. Việc quản lý công ty không quá phức tạp vì số lượng thành viên ít và họ là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau.
Nhược điểm của việc thành lập công ty hợp danh
- Hạn chế của quan hệ đối tác là do chế độ trách nhiệm không giới hạn, mức độ rủi ro của các đối tác chung là rất cao.
- Thông thường chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn như công ty luật, kiểm toán, thuế,…
Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân; Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Lợi thế của việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Do tình trạng pháp lý, các thành viên của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong số vốn góp vào công ty, vì vậy ít có rủi ro cho chủ sở hữu.
- Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
Nhược điểm của việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Một công ty trách nhiệm hữu hạn được pháp luật quy định chặt chẽ hơn là chủ sở hữu hoặc quan hệ đối tác duy nhất;
- Việc huy động vốn của một công ty trách nhiệm hữu hạn là có hạn vì chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
- Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp mà các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong số vốn cam kết góp cho doanh nghiệp.
- Thành viên của công ty có thể là tổ chức hoặc cá nhân; Số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Lợi thế của việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Do tình trạng pháp lý của họ, các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong số vốn góp vào công ty, vì vậy họ ít gây rủi ro cho người góp vốn;
- Số lượng thành viên công ty có trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường biết và tin tưởng lẫn nhau nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
- Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát việc thay đổi thành viên, hạn chế sự xâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm của việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Một công ty trách nhiệm hữu hạn được pháp luật quy định chặt chẽ hơn là chủ sở hữu hoặc quan hệ đối tác duy nhất;
- Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế vì không có quyền phát hành cổ phiếu.
- Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh theo hình hình thức thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi có quyền biểu quyết;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không có giới hạn về số lượng tối đa.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Lợi thế khi thành lập công ty cổ phần
- Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp của mình nên mức độ rủi ro của cổ đông không cao. ;
- Cơ cấu vốn của một công ty cổ phần rất linh hoạt, tạo điều kiện cho nhiều người góp vốn vào công ty;
- Khả năng huy động vốn của một công ty cổ phần là rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu để bán hoặc ra công chúng, đó là một tính năng độc đáo của một công ty cổ phần;
- Việc chuyển nhượng vốn trong một công ty cổ phần tương đối dễ dàng, vì vậy phạm vi đối tượng được phép tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả cán bộ, nhân viên cũng có quyền mua cổ phần của một công ty cổ phần.
Hướng dẫn tra cứu giấy phép đăng ký kinh doanh
Bước 1:
- Truy cập website chính thức của Cổng thông tin quốc gia để tra cứu đăng ký doanh nghiệp bằng cách làm theo đường link: https://dangkytinhdoanh.gov.vn
Bước 2:
- Nhập mã số thuế/số doanh nghiệp đã được cấp trước đó vào hộp tìm kiếm ở góc trái màn hình, sau đó nhấn Enter hoặc bấm nút Tìm kiếm.
Bước 3:
- Tên công ty; Tên doanh nghiệp được viết tắt hoặc viết bằng tiếng nước ngoài.
- Tình trạng kinh doanh.
- Mã số doanh nghiệp.
- Loại hình kinh doanh;
- Ngày thành lập doanh nghiệp;
- Tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Tên ngành nghề kinh doanh phù hợp với hệ thống kinh tế Việt Nam
Đối với trường hợp tra cứu đăng ký kinh doanh theo tên, sẽ có nhiều kết quả tương tự như tên doanh nghiệp của bạn, sau đó bạn cần nhấp vào tên doanh nghiệp để xác nhận doanh nghiệp của bạn là chính xác.
Tra cứu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
- Giấy phép kinh doanh ở đây có thể được hiểu là một tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp để công nhận rằng doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể của bạn đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng lĩnh vực. khu vực kinh doanh đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh thường sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên doanh nghiệp hoặc tên hộ kinh doanh (bao gồm tên nước ngoài và tên viết tắt)
- Tình trạng hoạt động
- Mã số thuế hộ kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp
- Ngày thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Ngày cấp phép kinh doanh
- Họ và tên đầy đủ của người đại diện theo pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh
- Một số nội dung liên quan khác, v.v.
Mục đích của việc tra cứu giấy phép kinh doanh là:
- Khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh có ý định ký kết hợp đồng hoặc hợp tác kinh doanh với đối tác kinh doanh khác, hai bên có thể tra cứu thông tin liên quan đến đối tác của mình (như về tình hình hoạt động, ngành nghề kinh doanh, ngày thành lập, v.v.)
Bước 1: Truy cập trực tiếp vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Địa chỉ: https://dangkytinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp
- Sau khi truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, di chuyển chuột đến phần tìm kiếm ở góc trên bên phải.
- Tiếp theo, trong phần tìm kiếm, nhập mã doanh nghiệp (mã số thuế) hoặc tên doanh nghiệp để tìm kiếm và sau đó nhấp vào từ tìm kiếm.
Bước 3: Thông tin doanh nghiệp bạn cần tra cứu sẽ xuất hiện đầy đủ
- Trong trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp thông qua mã số thuế, kết quả tìm kiếm sẽ chính xác hơn và thời gian tìm kiếm sẽ nhanh hơn.
- Trong trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp theo tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ trả kết quả cho các doanh nghiệp có cùng tên hoặc gần như cùng tên. Đối với chi tiết kinh doanh, chỉ cần nhấp vào tên doanh nghiệp để kiểm tra nó.
Tra cứu giấy phép kinh doanh hộ cá thể
- Giấy phép kinh doanh là một loại giấy tờ được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện của ngành và thường được cấp sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện (như bán lẻ rượu, cơ sở kinh doanh thực phẩm, quán cà phê, nhà hàng, xây dựng, cung cấp dịch vụ pháp lý, v.v.) giấy phép kinh doanh
- Để tra cứu giấy phép kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể, khách hàng truy cập trực tiếp vào Website: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Địa chỉ: https://dangkytinhdoanh.gov.vn
- Do thông tin doanh nghiệp được đăng tải dưới dạng dữ liệu điện tử, một nền tảng trực tuyến trên website nên khi tìm kiếm, cần phải có các thiết bị, công cụ kết nối Internet để tra cứu dễ dàng và thuận tiện. nhanh.
Kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp đã được công bố chưa?
Bước 1:
- Tại trang chủ của Cổng thông tin quốc gia https://dangkytinhdoanh.gov.vn, chọn mục Báo cáo điện tử.
Bước 2:
- Tại phần hàm, chọn mục Báo cáo điện tử
Bước 3:
- Ngày xuất bản: Khoảng thời gian cho Tuyên bố được công bố (ước tính).
- Loại công bố thông tin: Phụ thuộc vào loại báo cáo kinh doanh được công bố trước đó: đăng ký mới, đăng ký kinh doanh, giải thể doanh nghiệp, v.v.).
- Tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Mã doanh nghiệp;
- Tên doanh nghiệp (có thể bị bỏ qua nếu nhập mã doanh nghiệp);
- Tên tài khoản: tùy chọn;
- Mã nội bộ hệ thống: tùy chọn;
Bước 4:
- Nhấp vào nút “Tìm kiếm”.
Bước 5:
- Mở tệp PDF để kiểm tra xem nội dung đăng ký kinh doanh đã công bố có chính xác hay không.
Một số câu hỏi thường gặp
- Đăng ký kinh doanh đối với người được phép thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
- Thông thường, nếu bạn tự đăng ký, chi phí không nhiều, nhưng phải mất thời gian. Do đó, việc đăng ký thông qua các văn phòng luật và công ty tư vấn được sử dụng nhiều hơn
- Nếu khách hàng có nhu cầu, chúng tôi sẵn sàng thay thế khách hàng bằng dịch vụ với mức giá hợp lý và hợp lý.