Để giải quyết vấn đề tài chính, nhiều cá nhân, đã chọn sử dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, vì họ không biết các thủ tục và điều kiện cho khoản vay ngân hàng, nhiều người gặp khó khăn trong việc tiếp cận thủ tục vay vốn và các mẫu Hợp đồng vay vốn Ngân hàng BIDV, vì vậy không được phê duyệt.
Do đó, trước khi đăng ký vay ngân hàng, khách hàng cá nhân cần hiểu các điều kiện chung để chuẩn bị kỹ lưỡng hơn và do đó thủ tục nhanh hơn. Chúng tôi mời bạn tham khảo Luật Quốc Bảo để tìm hiểu về các thủ tục vay vốn cần thiết.
Mục lục
- 1 Vay vốn ngân hàng BIDV thế chấp sổ đỏ.
- 1.1 Đôi nét về BIDV.
- 1.2 Ưu điểm khi vay vốn ngân hàng BIDV.
- 1.3 Các hình thức vay thế chấp tại BIDV.
- 1.4 Điều kiện vay thế chấp tại ngân hàng BIDV.
- 1.5 Hồ sơ vay vốn ngân hàng BIDV.
- 1.6 Quy trình vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
- 1.7 Cách tính lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
- 1.8 Những lưu ý khi vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
- 2 Mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng Agribank.
- 3 Mẫu vay thấu chi BIDV.
- 4 Mẫu hợp đồng tín dụng Vietcombank
- 5 Những câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng BIDV
Vay vốn ngân hàng BIDV thế chấp sổ đỏ.
Đôi nét về BIDV.
BIDV là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV là một ngân hàng thương mại nhà nước có khối lượng tài sản lớn nhất tại Việt Nam, hoạt động theo mô hình của một Tập đoàn công ty Nhà nước. Theo Wikipedia, BIDV tham gia vào thị trường tài chính của Việt Nam với nhiều sản phẩm khác nhau, những sản phẩm nổi bật nhất là các gói vay thế chấp, tín chấp và tiền gửi tiết kiệm.
Danh sách các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng BIDV:
Tiền gửi
Sản phẩm cho vay
Dịch vụ thẻ
Ngân hàng số
Thanh toán và chuyển khoản
Bảo hiểm
Ngân quỹ
Thị trường ngoại hối và vốn
Cổ phiếu
Ưu điểm khi vay vốn ngân hàng BIDV.
Tại sao bạn nên vay thế chấp từ BIDV chứ không phải các ngân hàng khác?
BIDV là một trong bốn ngân hàng Nhà nước lớn nhất tại Việt Nam, với tiềm năng vốn và giá trị thương hiệu sẽ hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu tài chính của khách hàng.
Lãi suất của BIDV ở mức thấp nhất so với nhiều ngân hàng khác, dao động từ 7,8%/năm.
Giới hạn cho vay thế chấp tại BIDV cao, hỗ trợ 100% nhu cầu tài chính của khách hàng
Đơn xin vay đơn giản, giải ngân nhanh, thời gian vay tối đa lên tới 20 năm.
Hỗ trợ cho các khoản vay trả góp hàng tháng trên toàn quốc, bất kỳ tỉnh hoặc địa phương nào với chi nhánh/văn phòng giao dịch của BIDV.
Đội ngũ tư vấn có kiến thức, chuyên nghiệp và tận tâm hướng dẫn khách hàng làm tài liệu.
Các hình thức vay thế chấp tại BIDV.
Vay cho nhu cầu nhà ở
Thông tin về gói vay thế chấp sổ đỏ của ngân hàng BIDV:
Giới hạn cho vay lên tới 100% giá trị của hợp đồng mua nhà
Thời gian vay tối đa lên tới 25 năm
Áp dụng lãi suất cạnh tranh trên số dư giảm dần
Hình thức thanh toán gốc theo tháng/quý hoặc năm
Thời gian xử lý hồ sơ là từ 3 đến 5 ngày tùy thuộc vào quy trình đánh giá rủi ro của tài sản thế chấp
Điều kiện để đăng ký vay mua nhà với các khoản thanh toán trả góp:
Sống và làm việc trong các khu vực có chi nhánh của BIDV
Có thu nhập ổn định từ tiền lương, mặt bằng cho thuê, kinh doanh…
Có tài sản đặc biệt theo quy định của BIDV
Vay mua xe
Thông tin gói cho vay:
Số tiền cho vay đạt 100% giá trị xe
Thời hạn vay tối đa 7 năm
Hỗ trợ nộp hồ sơ, thẩm định và giải ngân nhanh chóng
Lãi suất ưu đãi chỉ từ 7,1% / năm, phương pháp tính lãi dựa trên số dư giảm
Cho vay tiêu dùng có tài sản thế chấp
Thông tin gói cho vay:
Thủ tục cho vay đơn giản, hồ sơ nhanh chóng và hỗ trợ giải ngân.
Giới hạn cho vay tối đa là 2 tỷ đồng, đặc biệt là giới hạn cho vay thấu chi tối đa là 1 tỷ đồng.
Thời gian cho vay là 96 tháng đối với các sản phẩm thông thường và 12 tháng đối với các sản phẩm thấu chi.
Hỗ trợ nộp đơn, thẩm định và giải ngân từ 3-5 ngày làm việc.
Điều kiện vay thế chấp tại ngân hàng BIDV.
Khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện sau đây để đăng ký khoản vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV:
Là công dân Việt Nam, tạm trú và làm việc tại các địa phương với các chi nhánh/văn phòng giao dịch của BIDV.
Độ tuổi áp dụng dao động từ 25 đến 60 tuổi.
Có mục đích vay thế chấp hợp pháp theo quy định
Có một kế hoạch khả thi để sử dụng vốn theo đánh giá của thẩm định
Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng
Có thu nhập ổn định từ tiền lương, từ hoạt động tự doanh hay cho thuê nhà, kho bãi…
Có tài sản thế chấp dưới tên của chủ sở hữu
Hồ sơ vay vốn ngân hàng BIDV.
Một bộ tài liệu cho vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV bao gồm:
Đơn xin vay thế chấp tại BIDV (theo mẫu ngân hàng BIDV do nhà tư vấn) cấp
Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân
Đăng ký hộ gia đình và sổ tạm trú (KT3) nếu có
Giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận kết hôn
Giấy tờ chứng minh tài chính: sao kê lương, hợp đồng cho thuê kho bãi, giấy đăng ký kinh doanh…
Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu tài sản mang đi thế chấp (sổ đỏ, sổ hồng…)
Giấy tờ liên quan đến đất, nhà cần mua hoặc cần xây dựng, sửa chữa
Quy trình vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
Quy trình cho vay thế chấp tại BIDV khá đơn giản, khách hàng chỉ cần hoàn thành 5 bước sau để được giải ngân:
Bước 1: Tham khảo ý kiến và lập tài liệu cho vay thế chấp
Bước 2: Thẩm định các tài liệu cho vay, lịch sử tín dụng của khách hàng
Bước 3: Thẩm định tài sản bảo đảm: nhà, đất…
Bước 4: Xem lại giới hạn và đề xuất giới hạn giải ngân cho Ngân hàng
Bước 5: Thông báo cho khách hàng và thực hiện các thủ tục giải ngân.
Cách tính lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
Công thức tính số tiền phải trả mỗi tháng khi nhận thế chấp tại BIDV như sau:
Số tiền trả hàng tháng = số tiền lãi + số tiền gốc phải trả mỗi tháng
Trong đó:
- Tiền lãi = Số tiền vay x lãi suất tính theo tháng
- Số tiền gốc phải trả định kỳ mỗi tháng = số tiền vay : số tháng của hợp đồng vay
Một ví dụ về cách tính lãi suất thế chấp của BIDV như sau:
Khách hàng A được giải ngân 1 tỷ trong 10 năm với lãi suất áp dụng là 12%/năm (1%/tháng). Vì thế:
Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = 1.000.000.000/120 (tháng) = 8.334.000 đồng
Tiền lãi phải trả mỗi tháng = 1.000.000.000 * 1% = 10.000.000 đồng
Tổng số thanh toán hàng tháng = 18.334.000 đồng
Những lưu ý khi vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng BIDV.
Không giống như các khoản vay tín chấp, giới hạn cho vay thế chấp là rất cao, lên tới hàng tỷ đồng, vì vậy quá trình thẩm định là khá khó khăn. Để hồ sơ được phê duyệt, khách hàng cần lưu ý những điểm sau.
Cân nhắc số tiền cho vay theo nhu cầu và phù hợp với giá trị của tài sản thế chấp. Nên xem xét rằng giới hạn cho vay đã đăng ký chỉ nên dao động từ 70% đến 80% giá trị tài sản, tỷ lệ giải ngân cho vay nhanh hơn sẽ cao hơn.
Chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và rõ ràng. Quan trọng nhất là các tài liệu tài chính và bằng chứng về quyền sở hữu tài sản thế chấp.
Trong quá trình xin vay thế chấp BIDV, nên chú ý đến điện thoại và hợp tác với một cố vấn tín dụng để có quy trình thẩm định nhanh và hỗ trợ cho vay nhanh chóng.
Mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng Agribank.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
VIETNAMBANK FOR ARGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN- LOAN REQUEST LETTER
(Dành cho khách hàng là cá nhân và hộ gia đình – For Individual & Household)
Kính gửi: CHI NHÁNH (BRANCH):…………………………………..
NHNo&PTNT VIỆT NAM (ARGRIBANK VIETNAM)
1. Thông tin cơ bản – Base Information
Họ và tên: (IN HOA) *: ………………………………………………………………………………………………
Full Name (VietNamese)*
Tên Tiếng Anh (CAPITAL) *:…………………………………………………………………………………………
Full Name (English)*
Tên Tắt (Tiếng Việt)*: ………………………………..Bí danh (Tiếng Việt):………………………………………..
Short Name (Vietnamese)* Nick Name (Vietnamses)
Tên Tắt (tiếng Anh)……………………… …………..Bí danh (Tiếng Anh):……………………………………….
Short Name (English) * Nick Name (English)
Số CMT/Hộ chiếu*:……………………………… Ngày cấp*:……./……./………..
ID No/Passport No* Issue Date*
Nơi cấp*:…………………………………………. Địa chỉ liên lạc*:……………………………………………
Issue By* Address *
Số điện thoại (Tel No) *:…………………..Số Fax (Fax No):…………………….Email:…………………………
Hộ khẩu (population):………………………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn ( professional qualification)……………………………………………………………………………………….
CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ( Từ đủ 18 tuổi trở lên ) – Members
STT (Seq) | HỌ VÀ TÊN ( Full name) | QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ (Relationship with householder) | KÝ TÊN HOẶC ĐIỂM CHỈ (Sign or Finger’s Print) |
Địa chỉ (Address):……………………………Phường/Xã (Commune):………………………………………………
Quận/huyện (District):…………………………………..Tỉnh (Province):………………………………………….
Chúng tôi làm giấy này đề nghị Ngân hàng xem xét cho vay số tiền:
This letter is sent to AGRIBANK for purpose of agreement in lending amount of money
-Bằng chữ (In Numbers):………………………………………………………………………….VND
-Bằng số (In Words):……………………………………………………………………………….VND
-Lãi suất (Interest Rate ):………………..%/tháng (%/month)
– Kỳ hạn (Loan Term) :……………………tháng (month)
– Ngày trả nợ cuối cùng: …………../………./……….
The last day of repayment
– Giá trị tài sản bảo đảm:…………………………………………VND
Value of property mortgaged as collateral
Để thực hiện phương án kèm theo giấy đề nghị này
To carry out the plan with this request
ĐỐI TƯỢNG VẬT TƯ CHI PHÍ SẢN XUẤT CẦN VAY VỐN
Cost of materials in production after loan
STT (Seq) | ĐỐI TƯỢNG (Entity) | SỐ LƯỢNG (Unit) | THÀNH TIỀN (Payment) |
– Lãi suất vay (Interest) :………………%tháng (%/month), thời hạn vay (loan term ):……………tháng (months).
– Ngày trả nợ cuối cùng:…..tháng….năm….
The final repayment date
+ Trả lãi theo (Interest type):………………
– Chúng tôi thế chấp, cầm cố có tài sản trị giá………….đồng, như sau:
We have mortgages, mortgage is worth … … … …. , as follows
STT (Seq) | TÊN TÀI SẢN (Property name) | GIẤY TỜ ( Documentation) | ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT (Specification) | GIÁ TRỊ (Value) |
LỊCH SỬ TÍN DỤNG – Credit history
STT (Seq) | Tên ngân hàng vay ( Bank’s name) | Hạn trả nợ cuối cùng (Final repayment) | Dư nợ đến ngày xin vay (Loans outstanding to the date of application) |
1 | Tại NHNo&PTNT (At Agribank): + Ngắn hạn (short term) + Trung,dài hạn (medium, long term) | ||
2 | Tại Ngân hàng khác (At other banks) + Ngắn hạn (short term) + Trung,dài hạn (medium, long term) | ||
3 | Tổ chức, cá nhân khác Other organizations and individuals |
Chúng tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, nếu sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I promise that the purpose of using the loan will be perform in compliance with the agreement and the repayment for principal/interest will be on time. If violation occurs, I will be responsible before law.
……,ngày(date) …tháng (month)…năm (year)..
Mẫu vay thấu chi BIDV.
Mẫu 01b/CCGT | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh……. (Ngân hàng) (Khách hàng đánh dấu “P” vào các ô lựa chọn) I. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG, NHU CẦU VAY VỐN VÀ CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN: 1. Thông tin khách hàng vay vốn: – Họ và tên: ……………………………. (sau đây gọi là “Bên vay”) – CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………… ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …… – Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………….. Điện thoại:……………………………. – Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số ………..…tại Ngân hàng. 2. Tình hình thu nhập của Bên vay trong thời gian vay vốn (thông tin do khách hàng tự kê khai): – Thu nhập từ lương/thưởng: ………… – Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh: ……….. – Thu nhập từ các nguồn khác: ……………… 3. Hạn mức thấu chi đề nghị: – Trị giá hạn mức: ………….VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………). – Thời hạn duy trì hạn mức: ……….. ngày/tháng. 4. Mục đích: (lựa chọn mục đích phù hợp trong số mục đích nêu) Tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân và gia đình; Sản xuất kinh doanh; Hoạt động khác 5. Phương thức sử dụng hạn mức thấu chi: Bên vay sử dụng hạn mức thấu chi để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán tại BIDV. 6. Phương án trả nợ: Nguồn trả nợ: – Từ nguồn thu nhập của khách hàng/nguồn khác. – Từ tất toán tài sản cầm cố (trường hợp khoản vay đến hạn mà khách hàng không trả bằng nguồn thu nhập/nguồn khác). Phương thức trả nợ: □ Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản; □ Tất toán tài khoản tài sản cầm cố để thu nợ; □ Ngân hàng tự động trích nợ từ tài khoản số………… của bên vay tại Chi nhánh: 7. Tài sản cầm cố: ☐ Thuộc sở hữu Bên vay; ☐ Thuộc sở hữu Bên vay và có đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố; ☐ Thuộc sở hữu của Bên thứ ba (sau đây gọi bên thứ ba là bên bảo đảm) Thông tin của Đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm (nếu có): – Họ và tên: – Số CMND/ Thẻ căn cước/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: – Địa chỉ: Điện thoại:
Bên vay (và Đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm) cam kết tài sản cầm cố thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân Bên vay (và cá nhân Đồng chủ sở hữu có tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm), không có tranh chấp và đang không dùng để bảo đảm cho bất kỳ một nghĩa vụ trả nợ nào khác và Bên vay (và Đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm) có toàn quyền sử dụng tài sản để cầm cố bảo đảm khoản vay tại Ngân hàng. 8. Cam kết của bên vay và đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm: 8.1. Các nội dung, thông tin về bên vay, bên đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm tại Hợp đồng này là đúng sự thật. Nếu sai, Bên vay/Bên bảo đảm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. 8.2. Nếu không đủ điều kiện cấp hạn mức theo theo đề nghị tại Mục I trên đây, Bên vay đồng ý vay vốn theo phê duyệt cuối cùng của Ngân hàng. Đề nghị cấp hạn mức thấu chi kiêm Hợp đồng cấp hạn mức thấu chi và cầm cố tài sản này sau khi được Ngân hàng phê duyệt, đương nhiên trở thành Hợp đồng tín dụng và cầm cố tài sản, có giá trị ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các Bên. 8.3. Ngân hàng được toàn quyền phong toả tài khoản và giữ toàn bộ bản gốc tài sản cầm cố tại mục 7 trên đây để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi và phí (nếu có) theo Hợp đồng này. Ngân hàng có nghĩa vụ giữ, bảo quản và giao lại cho Bên vay toàn bộ tài sản cầm cố sau khi Bên vay thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. 8.4. Nếu GTCG/TTK cầm cố có “phương thức thanh toán lãi và gốc khi đáo hạn vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay”, cùng với việc ký Hợp đồng này Bên vay đồng ý chuyển phương thức thanh toán gốc và lãi của GTCG/TTK khi đáo hạn sang “phương thức gốc quay vòng và phương thức thanh toán lãi nhập gốc/nhận bằng tiền mặt/trả vào tài khoản của khách hàng”. 9. Các tài liệu kèm theo: ☐ Bản photo CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu của Bên vay (và Đồng chủ sở hữu/Bên bảo đảm). ☐ Bản gốc Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm theo liệt kê tại điểm 7 Mục I. II. PHẦN XÉT DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG: 1. Trị giá hạn mức: ………………..VNĐ. Bằng chữ: ………………………………………… 2. Thời hạn duy trì hạn mức:……..tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này đến ngày …/…/…. 3. Lãi suất, Phí: Lãi suất áp dụng đối với cho vay theo hạn mức thấu chi tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng là: a) Lãi suất cho vay trong hạn: (ghi nội dung tương ứng)………………………………………. b) Lãi suất nợ quá hạn (áp dụng đối với nợ gốc quá hạn): – Lãi suất quá hạn là: …….% lãi suất trong hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh nếu có) nêu tại Điểm a Khoản này tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. – Lãi chậm trả (áp dụng với số tiền lãi chậm trả):….. c) Phí (Chi nhánh ghi nội dung tương ứng các loại phí thu của khách hàng): – Phí trả nợ trước hạn: ……………………… – Phí cam kết rút vốn: …………………………… – Phí khác (nếu có): ……………………………….. – Phạt vi phạm: Trường hợp Bên vay không thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận theo Hợp đồng này và bản Điều khoản và điều kiện cho vay, Bên vay phải chịu phạt vi phạm theo mức bằng …% tính trên giá trị nợ gốc khoản vay tại thời điểm vi phạm. Điều khoản phạt vi phạm này không áp dụng đối với trường hợp Bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc/lãi vốn vay. 4. Số tài khoản cấp hạn mức thấu chi: ……………………………………………………. III. TÍNH THỐNG NHẤT CỦA HỢP ĐỒNG, LUẬT ÁP DỤNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG 1. Tính thống nhất với các điều kiện, điều khoản cấp và sử dụng hạn mức thấu chi : Các nội dung tại Điều kiện, điều khoản cấp và sử dụng hạn mức thấu chi cầm cố GTCG/TTK do Ngân hàng phát hành kèm theo Hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Bên vay đã đọc, hiểu và chấp thuận tuân thủ đầy đủ các nội dung tại bản Điều kiện và điều khoản vay, tại các quy định của Pháp luật cũng như các sửa đổi, bổ sung, thay thế. Bên vay đồng ý Ngân hàng được sửa đổi, bổ sung, thay thế bản Điều kiện, điều khoản vay và thông báo bằng văn bản hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng, trên website của Ngân hàng hoặc tại điểm giao dịch của Ngân hàng. 2. Luật áp dụng, giải quyết tranh chấp Hợp đồng này được lập và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình vay vốn được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không thương lượng được, các bên có quyền khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình. Hai bên thống nhất Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân …… (). 3. Hiệu lực của Hợp đồng a. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Ngân hàng ký phê duyệt dưới đây và kết thúc khi Bên vay trả nợ xong cả gốc, lãi và phí (nếu có) của toàn bộ những khoản vay đã phát sinh từ Hợp đồng này, khi đó Hợp đồng này coi như được thanh lý. b. Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị pháp lý theo Hợp đồng. c. Việc sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản (Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký, trừ trường hợp thay đổi lãi suất theo định kỳ (Ngân hàng sẽ có thông báo bằng văn bản cho Bên vay). Những sửa đổi, bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung các nội dung tương ứng trong Hợp đồng này. d. Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với những nội dung còn lại. Ngân hàng và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp. e. Hợp đồng này và bản Điều khoản và điều kiện vay được lập thành 03 bản gốc(), có giá trị pháp lý như nhau: Ngân hàng giữ 02 bản, Bên vay giữ 01 bản. Các bên xác nhận rằng đã đọc và thống nhất toàn bộ nội dung Hợp đồng và bản Điều khoản và điều kiện vay, cùng ký Hợp đồng làm căn cứ thực hiện. f. Bên vay sẽ có mặt tại địa chỉ nêu tại phần các bên tham gia Hợp đồng tín dụng hoặc địa chỉ khác được thông báo cho Ngân hàng để nhận các thông tin thực hiện và giải quyết tranh chấp Hợp đồng. Trường hợp Bên vay không có mặt tại địa chỉ này liên tục ba mươi (30) ngày và không thông báo địa chỉ mới cho Ngân hàng thì Bên vay được coi là giấu địa chỉ, cố tình trốn tránh nghĩa vụ thực hiện (bao gồm cả nghĩa vụ trả nợ) Hợp đồng. Khi đó, Ngân hàng được quyền khởi kiện và đề nghị Toà án có thẩm quyền thụ lý vụ án theo thủ tục chung và xét xử vắng mặt Bên vay mà không cần tiến hành bất kỳ thủ tục pháp lý nào khác. IV. CHỮ KÝ XÁC NHẬN: KHÁCH HÀNG Xác nhận trước khi ký Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng tín dụng và cầm cố tài sản này, Bên vay và đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm đã nhận được đầy đủ thông tin về lãi suất cho vay, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn, lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả, phương pháp tính lãi tiền vay, loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay, các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay và các thông tin khác có liên quan đến toàn bộ nội dung Hợp đồng này. Xác nhận trước khi ký Hợp đồng này, Bên vay và đồng chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/Bên bảo đảm đã được Ngân hàng cung cấp đầy đủ thông tin về Hợp đồng theo mẫu, điều khoản và điều kiện cho vay. ……….., ngày……tháng……năm……. Bên bảo đảm()/Đồng chủ sở hữu Bên vay (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) NGÂN HÀNG Cán bộ QLKHCN đã nhận đủ hồ sơ của khách hàng theo điểm 9 Mục I trên đây và Ngân hàng xác nhận cho khách hàng vay theo các nội dung phê duyệt tại mục II.
(2) Áp dụng với khoản vay vượt thẩm quyền phán quyết TD của Chi nhánh (thực hiện phê duyệt TD tại Trụ sở chính):
|
Mẫu hợp đồng tín dụng Vietcombank
Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng là một tài liệu ghi lại thỏa thuận về các giao dịch dân sự giữa hai bên, tổ chức tín dụng và khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức khác.
Hợp đồng tín dụng về cơ bản là hợp đồng cho vay tài sản, người cho vay là một tổ chức tín dụng có nghĩa là một doanh nghiệp, người vay là một cá nhân hoặc một tổ chức đáp ứng các điều kiện để có được một khoản vay tại các tổ chức tín dụng.
Các tổ chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm một số loại ngân hàng như ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng phi ngân hàng như công ty tài chính, tổ chức tín dụng vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
Các tổ chức như vậy sẽ thực hiện các hoạt động tài chính và tín dụng trong đó hợp đồng tín dụng thường xuyên được sử dụng, trong đó sẽ ghi lại nội dung mà hai bên đã thỏa thuận về nội dung cho khoản vay, và bắt buộc cả hai phải tuân thủ những gì đã thỏa thuận.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Thành lập hộ kinh doanh |
Mẫu hợp đồng vay vốn tín dụng.
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(CHO VAY TỪNG LẦN)
Số: ……../ …… ……/ …………….
(Áp dụng đối với hình thức cho vay ổn định sản xuất ban đầu)
Hôm nay, ngày……..tháng………năm ………tại………… ………………… ………, chúng tôi gồm có:
1. Bên cho vay: (sau đây gọi là Bên A)
– Ngân hàng………………………… …..……….. Chi nhánh …… …………. ……………
– Địa chỉ:…………… ……………………………………………………………….. ……………..
– Điện thoại: ………………………………………….. …..Fax:… …………………….. ………….
– Tài khoản VNĐ số:………… …………………. ……….tại:……… ………………. ……………
– Tài khoản ngoại tệ số:… ………………………………..tại:…………… …………………. ……
– Do Ông (Bà)……… ……………… …………… số CMND/CCCD:……… ……………….. ….
Chức vụ:………………làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số……. ngày …………của Tổng Giám đốc Ngân hàng…………………………………..
2. Bên vay: ………………….. (sau đây gọi là Bên B)
– Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số… ………………………. …
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………….. ……………..
– Điện thoại: ………………………………………….. …..Fax:… …………………….. ………….
– Tài khoản VNĐ số:…………………………. ……….tại:……… ………………. ……………
– Tài khoản ngoại tệ số:……….. ……………………..tại:…………… …………………. ……
– Do Ông (Bà)……… …………………… …………… số CMND/CCCD:……… ……………….. ….
Chức vụ …………………………… ……….làm đại diện
Theo giấy uỷ quyền ……..số…….ngày………..của………….. (Nếu người ký hợp đồng là đại diện theo uỷ quyền).
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng tín dụng với các điều khoản sau:
Điều 1. Mục đích sử dụng tiền vay
Bên A cho Bên B vay vốn để ổn định sản xuất ban đầu của dự án sau:
– Tên dự án:……………………… ……………….. ….
– Quyết định đầu tư số…….ngày……….của……..
– Địa điểm đầu tư :………………… ………….. …… .
– Tổng mức đầu tư :……………… …………… …… .
– Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:……… ……………… …
Điều 2. Số tiền vay, đồng tiền cho vay và trả nợ
Bên A đồng ư cho Bên B vay số tiền tối đa là:
– Bằng số:…… ………………………………. …..
– Bằng chữ:……… ………………………. ………
Đồng tiền cho vay và trả nợ: Bên B nhận tiền vay và trả nợ bằng VND.
Điều 3. Thời hạn vay và trả nợ
Thời hạn vay:………….tháng, kể từ ngày ……tháng ……năm…..
Điều 4. Lãi suất, phí
1. Lãi suất nợ trong hạn: áp dụng lãi suất theo thông báo của Ngân hàng…………………….. tại thời điểm giải ngân.
2. Lãi suất quá hạn:
Trường hợp khoản vay phát sinh nợ quá hạn, lãi treo, lãi suất nợ quá hạn được xác định bằng 150% lãi suất nợ trong hạn theo thông báo của Ngân hàng…………………….. tại thời điểm giải ngân món vay sau cùng của khoản vay (tính trên số nợ gốc và nợ lãi chậm trả).
3. Phí:
– Bên B phải trả các khoản phí sau đây:………
– Các khoản phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định của Ngân hàng…………………….. trong từng thời kỳ.
Điều 5. Giải ngân (Rút vốn vay)
Bên A chỉ giải ngân số tiền vay theo Điều 2 của Hợp đồng này khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Bên B đã mở tài khoản tiền gửi sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng…………………….. , thực hiện chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến khoản vay về tài khoản này, và thanh toán trực tiếp qua Bên A.
– Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hồ sơ vay vốn, hồ sơ giải ngân theo quy định của Ngân hàng………………….. .
– Bên B đã hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay (trừ trường hợp được sự chấp thuận của Bên A).
– Bên B không có nợ tín dụng quá hạn tại Bên A (trừ trường hợp được sự chấp thuận của Bên A).
Mỗi lần giải ngân, Bên B phải ký nhận nợ vào Khế ước vay vốn theo mẫu do Ngân hàng……………….. quy định. Khế ước vay vốn chỉ có một bản chính duy nhất lưu tại Bên A.
Điều 6. Trả nợ
1. Trả nợ gốc và lãi:
a. Trả nợ gốc:
Thời hạn trả nợ gốc:………tháng, kể từ ngày……tháng……năm…
Kỳ hạn trả nợ:……….
Mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn:…………
Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc:…………..
b. Trả nợ lãi:
Bên B phải trả lãi hàng tháng kể từ ngày phát sinh dư nợ vay.
Tiền lãi được tính từ ngày Bên B rút tiền vay cho đến ngày trả hết nợ và được tính trên số dư nợ vay nhân (x) với lãi suất năm chia (:) cho 360 (ngày) nhân (x) với số ngày vay thực tế.
c. Phương thức trả nợ: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
2. Trả nợ trước hạn
– Bên B được trả nợ trước hạn khi không có bất kỳ một khoản nợ tín dụng quá hạn, nợ phí tại Bên A theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào ký với Bên A.
– Bên B phải trả nợ trước hạn theo yêu cầu của Bên A theo quy định tại Điều 8.
3. Thứ tự trả nợ
Bên B trả nợ cho Bên A theo nguyên tắc trả nợ lãi trước (trong đó trả nợ lãi quá hạn trước), trả nợ gốc sau (trong đó trả nợ gốc quá hạn trước).
Trường hợp Bên B có nợ quá hạn và lãi treo của dự án vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Bên A th́ ưu tiên trả nợ tín dụng đầu tư của Nhà nước trước trả nợ theo Hợp đồng này.
Thứ tự trả nợ nêu trên có thể được thay đổi theo quyết định của Bên A.
Điều 7. Chuyển nợ quá hạn
Khi Bên B không thanh toán các khoản nợ gốc, lãi đến hạn phải trả hoặc phải trả trước hạn theo yêu cầu thu hồi nợ trước hạn của Bên A thì số nợ đến hạn trả nhưng chưa trả bị chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày quá hạn.
Khi Bên B có khoản nợ bị thu hồi trước hạn th́ tất cả các khoản nợ khác chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn phải trả.
Điều 8. Thu hồi nợ trước hạn
1. Bên A có quyền thu hồi nợ trước hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
– Bên B sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
– Bên B không trả đầy đủ bất kỳ một khoản nợ nào đến hạn theo Hợp đồng này mà không được Bên A chấp thuận.
– Bên B thực hiện chuyển đổi sở hữu, tổ chức lại theo quy định pháp luật mà không thông báo trước cho Bên A, không làm thủ tục chuyển nợ cho người kế quyền trước khi tổ chức lại.
– Bên B cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ, sai sự thật về việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B.
– Người điều hành hoặc người đại diện hợp pháp của Bên B bị khởi tố hình sự liên quan đến vốn vay và hoạt động của Bên B.
– Bên B có nguy cơ bị giải thể, phá sản.
– Tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B không còn hoặc bị giảm sút giá trị, có tranh chấp liên quan đến tài sản bảo đảm làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của Bên B.
– Bên B, người bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B vi phạm hợp đồng bảo đảm tiền vay ký với Bên A.
– Người bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B là cá nhân bị mất tích, chết, là cơ quan, tổ chức bị phá sản, giải thể hoặc không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo đảm v́ bất kỳ nguyên nhân nào khác mà Bên B không có biện pháp bảo đảm khác thay thế.
2. Khi xảy ra một hoặc các sự kiện quy định tại khoản 1, căn cứ vào tình hình thực tế và thiện chí trả nợ của Bên B, Bên A có quyền lựa chọn thời điểm thích hợp để thu hồi nợ trước hạn và ra thông báo gửi cho Bên B.
Điều 9. Bảo đảm tiền vay
Hai bên thống nhất áp dụng biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B theo Hợp đồng này là:
Biện pháp bảo đảm:………….
Bên bảo đảm:………….
Tài sản bảo đảm:……….
Tổng giá trị tài sản bảo đảm:………………
Các thoả thuận cụ thể về bảo đảm tiền vay được quy định trong hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A:
a. Từ chối giải ngân khi Bên B không đáp ứng các điều kiện tại Điều 5, được xem xét, quyết định ngừng giải ngân khi Bên B phát sinh nợ quá hạn theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào ký với Bên A.
b. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay từ khi giải ngân lần đầu tiên cho đến khi chấm dứt Hợp đồng này.
c. Được chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn theo quy định tại Điều 7.
d. Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin, báo cáo liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện dự án của Bên B.
đ. Thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại Điều 8
e. Trích tài khoản của Bên B tại Bên A, lập uỷ nhiệm thu yêu cầu tổ chức tín dụng nơi Bên B có tài khoản trích tài khoản của Bên B (nội dung in nghiêng này chỉ đưa vào hợp đồng khi Chi nhánh, bên vay và tổ chức tín dụng nơi Bên vay có tài khoản thoả thuận được với nhau) để thu hồi nợ khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
g. Được xử lý tài sản bảo đảm, yêu cầu bên bảo lănh thực hiện nghĩa vụ để thu hồi nợ theo quy định tại hợp đồng bảo đảm tiền vay khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Giải ngân vốn vay theo quy định tại Điều 5.
b. Thông báo cho Bên B về việc chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B:
a. Được rút vốn vay theo quy định tại Điều 5.
b. Từ chối các yêu cầu của Bên A không phù hợp với Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh của dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B.
b. Không được cho thuê, cho mượn, trao đổi, cho, tặng, góp vốn bằng tài sản bảo đảm tiền vay hoặc dùng tài sản bảo đảm tiền vay làm tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ với cá nhân, tổ chức khác khi chưa trả hết nợ cho Bên A hoặc khi chưa được sự chấp thuận của Bên A.
c. Trả nợ gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn.
d. Bên B phải cung cấp cho Bên A các thông tin, tài liệu sau khi Bên A yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đó:
– Tiến độ thực hiện dự án và việc sử dụng các nguồn vốn.
– Số tài khoản, số dư tài khoản, dư nợ của Bên B tại các tổ chức tín dụng.
– Báo cáo tài chính, báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh.
đ. Trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm tiền vay mà tiền thu được không đủ để thanh toán các khoản nợ của Bên B thì Bên B phải ký nhận nợ và tiếp tục trả đối với số nợ còn lại.
e. Bên B phải thông báo ngay với Bên A khi xảy ra các sự kiện sau:
– Thay đổi đăng ký kinh doanh của Bên B.
– Thay đổi về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho Bên A;
– Quyết định đầu tư hoặc ký kết hợp đồng có giá trị lớn hơn 50% vốn điều lệ.
– Thay đổi gây ra ảnh hưởng, đe dọa làm mất hoặc giảm giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;
– Chủ trương và tình hình tiến hành chuyển đổi sở hữu, tổ chức lại, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.
– Các tranh chấp với các đối tượng khác, có nguy cơ bị khởi tố, khởi kiện.
– Các thay đổi khác liên quan đến dự án và chủ đầu tư như: điều chỉnh dự án, thay đổi quy hoạch…
g. Bên B phải thông báo và xin ư kiến Bên A về việc chuyển đổi, tổ chức lại. Trường hợp chưa trả hết nợ t hì phải tiến hành thủ tục chuyển nợ kèm theo biện pháp bảo đảm tiền vay cho người kế quyền. Bên B chỉ được chuyển giao tài sản cho người kế quyền sau khi người kế quyền đã nhận nợ đầy đủ với Bên A.
h. Thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay ký với Bên A.
Điều 12. Thông báo và trao đổi thông tin
1. Mọi thông báo, trao đổi thông tin giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được gửi đến địa chỉ dưới đây hoặc địa chỉ theo thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của các bên:
– Bên A:………..
– Bên B:…………..
2. Mọi thông báo, giao dịch giữa hai bên trong quá tŕnh thực hiện hợp đồng này phải được xác nhận, thực hiện bởi người đại diện hợp pháp của các bên.
3. Thông báo, thông tin được coi là đã được nhận bởi bên nhận tại thời điểm:
– Thời điểm thực tế bên nhận nhận được khi bên gửi đưa trực tiếp.
– Ngày làm việc mà văn bản được gửi đến nơi nhận bằng thư bảo đảm hoặc bản fax.
Điều 13. Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp
1. Trong quá tŕnh thực hiện Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm Hợp đồng th́ thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.
Các tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này được các bên giải quyết bằng thương lượng trên cơ sở b́nh đẳng, thiện chí. Trường hợp các bên không tiến hành thương lượng hoặc thương lượng không thành th́ tranh chấp được giải quyết bằng ……………. (Trọng tài thương mại hoặc Toà án).
2. Trong quá tŕnh thực hiện Hợp đồng này, bên nào vi phạm Hợp đồng gây nên thiệt hại cho bên kia th́ phải bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Bên B trả hết nợ gốc, nợ lãi, nợ gốc quá hạn, nợ lãi quá hạn và phí, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) phát sinh từ Hợp đồng này.
– Theo thoả thuận của các bên.
2. Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này chấm dứt, hai bên ký văn bản thanh lý Hợp đồng, nếu không ký văn bản thanh lý thì Hợp đồng được coi là đã thanh lý.
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận thống nhất và lập thành hợp đồng sửa đổi, bổ sung.
4. Hợp đồng này bao gồm …trang được đánh số thứ tự từ 01 đến……, được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý như nhau: Bên A giữ …. bản, Bên B giữ ……bản,……………
BÊN B (Chức vụ, ký tên, đóng đấu, họ tên) | BÊN A (Chức vụ, ký tên, đóng đấu, họ tên) |
Những câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng BIDV
Khi vay vốn tại BIDV, hồ sơ cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
– Mẫu đơn xin vay của BIDV.
– Tài liệu pháp lý: CCCD / CMND / Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận độc thân
– Hồ sơ tài chính:Thu nhập từ lương/Thu nhập từ khai thác tài sản hiện có/Thu nhập từ hoạt động kinh doanh/Thu nhập khác/Nguồn trả nợ từ bên thứ 3 cam kết đồng trả nợ. Thông tin vay vốn tại các TCTD khác.
– Hồ sơ kế hoạch cho vay: Hợp đồng mua bán / Hợp đồng đặt cọc/Văn bản thỏa thuận đặt cọc, Phụ lục thỏa thuận cọc đi kèm
(nếu có)
– Hồ sơ tài sản bảo đảm
Những giấy tờ chứng minh thu nhập hợp lệ trong thủ tục vay vốn gồm các giấy tờ nào?
– Bằng chứng về nguồn thu nhập hợp lệ:
– Nguồn thu nhập từ tiền lương: Hợp đồng lao động / Quyết định bổ nhiệm & Sao kê lương 6 tháng gần nhất/Xác nhận lương của Đơn vị công tác.
– Thu nhập từ cho thuê tài sản ( Bất động sản / Ô tô ): Chứng từ sở hữu tài sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất/Hợp đồng mua bán/Đăng kí xe) & Hợp đồng cho thuê & Chứng từ thể hiện thu nhập từ cho thuê hàng kỳ
– Nguồn thu nhập từ tự làm chủ ( hộ gia đình / doanh nghiệp kinh doanh): Đăng ký kinh doanh & Bằng chứng thu nhập từ hoạt động kinh doanh ( Sổ tay / Báo cáo tài chính / Khai báo thuế,…).
– Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng khoản vay: Hợp đồng mua / bán / Hợp đồng / ký gửi hợp đồng.
– Các tài liệu khác theo quy định của BIDV.
Nếu trả nợ không đúng hạn sẽ bị phạt như thế nào?
– Đến ngày trả nợ gốc theo quy định của Hợp đồng tín dụng mà khách hàng không thể trả nợ hoặc chỉ có thể trả một Đối với phần chính, khách hàng phải trả lãi quá hạn bằng 150% tiền lãi trong ngày đáo hạn cho đến khi khách hàng hoàn thành thanh toán toàn bộ số dư gốc quá hạn.
Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các Mẫu Hợp đồng vay vốn Ngân hàng BIDV phổ biến. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý. Vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất đến quý khách hàng.