Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông trong luật xây dựng được quy định như thế nào? Điều kiện nào để công trình được miễn giấy phép xây dựng? Cần chuẩn bị những thủ tục, hồ sơ, các loại giấy tờ nào để được miễn giấy phép xây dựng? Bài viết dưới đây hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu những thông tin này qua bài viết sau đây!
Mục lục
- 1 Các loại công trình được miễn giấy phép xây dựng từ năm 2021.
- 2 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- 3 Cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- 4 Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- 5 Thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông.
- 6 Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- 7 Những câu hỏi liên quan đến các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
Các loại công trình được miễn giấy phép xây dựng từ năm 2021.
Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
Các công trình thuộc các dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu các cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, và Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch, Văn phòng Quốc hội, các bộ, cơ quan cấp bộ, cơ quan chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
Công trình xây dựng tạm thời theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng;
Công trình sửa chữa hoặc cải tạo bên trong công trình hoặc công trình để sửa chữa và cải tạo bề mặt bên ngoài không liền kề với đường trong khu vực đô thị với các yêu cầu về quản lý kiến trúc theo theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nội dung sửa chữa và cải tạo không thay đổi chức năng sử dụng, không ảnh hưởng đến sự an toàn của cấu trúc chịu tải của công việc, và phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ và bảo vệ môi trường;
Công trình quảng cáo không phải là đối tượng cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hoạt động theo quy định của Chính phủ;
Công trình xây dựng nằm trong khu vực của hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh, các công trình được xây dựng dọc theo các đường bên ngoài trung tâm đô thị theo quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật và chuyên ngành đã được các cơ quan nhà nước phê duyệt.
Các công trình xây dựng đã được thông báo bởi một cơ quan xây dựng chuyên ngành về kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản, đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện để cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
Nhà riêng biệt có quy mô dưới 07 tầng thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Công trình xây dựng hạng IV, nhà riêng biệt ở khu vực nông thôn với quy mô dưới 07 tầng và ở những khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các khu chức năng hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết các khu dân cư nông thôn được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Công trình xây dựng lớp IV, nhà riêng biệt ở vùng núi và đảo trong khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng của các khu chức năng; ngoại trừ công trình, nhà riêng biệt được xây dựng trong khu bảo tồn, di tích lịch sử-văn hóa;
Các nhà đầu tư xây dựng các công trình được chỉ định trong (2), (6), (7), (8) và (9), ngoại trừ các ngôi nhà riêng biệt được chỉ định trong ( 9 ) chịu trách nhiệm gửi thông báo về thời gian bắt đầu công trình xây dựng, tài liệu thiết kế xây dựng theo quy định cho cơ quan quản lý nhà nước địa phương phụ trách xây dựng để quản lý.
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bao gồm:
– Lập kế hoạch xây dựng các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông, quy định quy mô, phạm vi và vị trí của các nhà khai thác viễn thông trong việc xây dựng và lắp đặt các công trình này;
Lập kế hoạch mạng ngoại vi, chỉ định các yêu cầu và điều kiện cho các vị trí lắp đặt ăng ten; tuyến đường, hướng xây dựng của cột treo, cống, bể chứa, ống cáp.
Các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia là các công trình viễn thông có tầm quan trọng đặc biệt đối với hoạt động của toàn bộ mạng viễn thông quốc gia và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội. , đảm bảo an ninh và quốc phòng của đất nước, bao gồm:
– Hoạt động trên hệ thống truyền tải viễn thông đường dài quốc tế và liên tỉnh;
– Hoạt động trên các hệ thống quản lý, kiểm soát, định tuyến và chuyển đổi cho viễn thông quốc tế, liên tỉnh và khu vực;
– Hoạt động trên hệ thống truyền tải và phát sóng tín hiệu vô tuyến và truyền hình trên toàn quốc, khu vực và tại các tỉnh và thành phố trực thuộc Chính phủ Trung ương;
– Các công trình viễn thông khác theo quy định của Thủ tướng.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng là địa điểm do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ, bao gồm điểm cung cấp dịch vụ có người phục vụ và điểm cung cấp dịch vụ không có người phục vụ.
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động năm năm một lần, có điều chỉnh bổ sung hằng năm và đưa nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000, 1/500 của địa phương.
Dựa trên kế hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương, doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm phát triển quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp và đệ trình lên Ủy ban Nhân dân của tỉnh để phê duyệt.
Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm chính và phối hợp với Bộ Xây dựng, nêu chi tiết về việc xây dựng quy hoạch về cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban Nhân dân của tỉnh để kết hợp lập kế hoạch viễn thông thụ động có liên quan cơ sở hạ tầng kỹ thuật vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng trên quy mô khu vực và quốc gia.
Cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Trước khi bắt đầu xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, nhà đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp sau:
– Tuyến đường của các cột cáp viễn thông và hệ thống ăng ten không nằm ở khu vực thành thị, theo quy hoạch được phê duyệt của doanh nghiệp về cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.
– Cột ăng-ten không cồng kềnh theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông được lắp đặt trong và trên nóc các tòa nhà ở khu vực thành thị nhưng không thay đổi kiến trúc, cấu trúc chịu tải và an toàn của công trình xây dựng và cảnh quan của môi trường xung quanh và theo quy hoạch đã được phê duyệt về cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp;
– Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng mà không có người phục vụ nằm trong kế hoạch được phê duyệt về cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp và có thiết kế mẫu được phê duyệt;
– Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được cài đặt để cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp;
– Cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khác hoạt động theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm chính và phối hợp với Bộ Xây dựng, chi tiết và hướng dẫn cấp phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo thẩm quyền của họ về các quy định, quy trình và thủ tục cấp giấy phép xây dựng để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Chỉ đạo sự phối hợp liên ngành cho các doanh nghiệp sử dụng đất và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động địa phương trên cơ sở đảm bảo vẻ đẹp đô thị và phù hợp với quy hoạch xây dựng địa phương.
Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm dd, khoản 2, Điều 89 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi và bổ sung tại khoản 30, Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, bao gồm:
Cột ăng ten hoạt động trong hệ thống cột ăng-ten nằm ngoài khu vực đô thị theo quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho liên kết.
Cột ăng-ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng trong một khu vực đô thị theo quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông.
Các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng các tòa nhà có nhiều người dùng ( căn hộ, tòa nhà văn phòng, khách sạn ) chịu trách nhiệm thiết kế và lắp đặt hệ thống cáp viễn thông và các điểm truy cập trong tòa nhà. Giá cho thuê để sử dụng mạng cáp trong tòa nhà được xác định dựa trên chi phí.
Các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng các tòa nhà cao tầng có nhiều người dùng (căn hộ, tòa nhà văn phòng, khách sạn), các công trình xây dựng công cộng chịu trách nhiệm phân bổ mặt bằng cho các doanh nghiệp viễn thông lắp đặt các cột ăng-ten trên nóc tòa nhà, lắp đặt thiết bị truyền và nhận trong tòa nhà, trong tòa nhà công cộng nếu việc lắp đặt khả thi về mặt kỹ thuật.
Các nhà đầu tư xây dựng công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu đô thị chịu trách nhiệm phân bổ mặt bằng cho các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. .
Việc sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải đảm bảo nguyên tắc người dùng dịch vụ được tự do lựa chọn các doanh nghiệp viễn thông, thúc đẩy cạnh tranh trong việc thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các nhà cung cấp khác. Doanh nghiệp viễn thông trong các tòa nhà, công trình công cộng, công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị.
Trong trường hợp doanh nghiệp viễn thông không đạt được thỏa thuận với tổ chức hoặc cá nhân có liên quan về các nội dung được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này, doanh nghiệp có quyền yêu cầu Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh xem xét và giải quyết, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành phụ trách viễn thông.
Ủy ban Nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết và xử lý kịp thời các trường hợp cản trở bất hợp pháp, xáo trộn hoặc phá hoại việc xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG – BỘ XÂY DỰNG ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý việc xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, bao gồm: nhà, trạm viễn thông; điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng; cột ăng ten (bao gồm cột ăng ten cồng kềnh và cột ăng ten không cồng kềnh); cột treo cáp viễn thông; hạ tầng kỹ thuật ngầm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Cột ăng ten không cồng kềnh là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, bao gồm:
1. Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét.
2. Cột ăng ten thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc, hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức ngụy trang phù hợp với môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng như quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được xây dựng phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho người và các công trình lân cận; đảm bảo cảnh quan, môi trường và mỹ quan đô thị.
Điều 5. Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm sao gửi 01 bản giấy phép xây dựng cho Sở Xây dựng (nếu giấy phép xây dựng không do Sở Xây dựng cấp) và 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn xây dựng công trình.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến;
b) Công trình cột ăng ten không cồng kềnh tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khác thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị và thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Chủ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Bộ Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Thông tư này.
Điều 7. Bộ Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Thông tư này.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập công ty | Thành lập trung tâm ngoại ngữ |
Điều 8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện và kiểm tra việc cấp phép xây dựng.
Điều 9. Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Tuân thủ các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc xây dựng, khai thác công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khi cơ quan nhà nước có văn bản yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của các số liệu, tài liệu báo cáo.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Xây dựng để được xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; – Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng; – Văn phòng Tổng bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – Kiểm toán Nhà nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các Sở TTTT, Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Công báo; – Cổng TTĐT: Chính phủ, BTTTT, BXD; – Bộ TTTT, Bộ XD: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; – Lưu: BTTTT (VT, CVT), BXD (VT, Cục QLHĐXD). |
|
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THỜI ĐIỂM KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG (ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | …..…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: | – Sở Xây dựng …………………………………………… – Sở Thông tin và Truyền thông ……………………. – UBND xã/phường/thị trấn ………………………….. |
1. Chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………………
2. Tên công trình:
3. Thông tin xây dựng có liên quan:
3.1. Tuyến cột treo cáp viễn thông; hạ tầng kỹ thuật ngầm:
a) Vị trí, hướng, tuyến;
b) Chức năng;
c) Chiều dài tuyến;
d) Bản vẽ phối cảnh;
e) Thời điểm bắt đầu xây dựng;
g) Dự kiến thời điểm hoàn thành.
3.2. Cột ăng ten:
a) Địa điểm lắp đặt: địa chỉ, tọa độ;
b) Loại cột, chiều cao cột, chiều cao công trình xây dựng (nếu cột ăng ten lắp đặt trên công trình xây dựng);
c) Diện tích đất sử dụng;
d) Bản vẽ phối cảnh công trình;
e) Thời điểm bắt đầu xây dựng;
g) Dự kiến thời điểm hoàn thành.
3.3. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
a) Địa điểm xây dựng;
b) Loại điểm cung cấp dịch vụ;
c) Bản vẽ phối cảnh;
d) Thời điểm bắt đầu xây dựng;
đ) Dự kiến thời điểm hoàn thành.
4. Cam kết:
Chúng tôi xin cam kết thực hiện xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy hoạch xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình) và các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……….., ngày…. tháng…. năm……… |
Những câu hỏi liên quan đến các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án cần những giấy tờ gì?
Căn cứ quy định tại Điều 45 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.”
Hồ sơ để đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án theo quy định nêu trên.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình?
Căn cứ quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:
“Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
…
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân.”
Theo đó, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định nêu trên.
Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý. Vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất.