Các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là gì? Các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm những giấy tờ gì? Nếu chủ đầu tư xây dựng mà không làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng thì bị xử lý như thế nào? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu những thông tin này qua bài viết sau đây.

Các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng
Các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng

Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng.

Cụ thể, khoản 2, Điều 89 của Luật này nêu chi tiết các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:

1. Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng khẩn cấp.

2. Các công trình thuộc các dự án đầu tư công được kiểm toán bởi Thủ tướng, người đứng đầu các cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Chính phủ nhà nước, Văn phòng Chủ tịch, Văn phòng Quốc hội, các bộ, cơ quan cấp bộ, cơ quan chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

3. Công trình xây dựng tạm thời theo quy định tại Điều 131 của Luật này ( là các công trình được xây dựng với một thời hạn cố định để phục vụ các mục đích xây dựng chính, được sử dụng để tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác … )

4. Công trình sửa chữa hoặc cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa và cải tạo ngoại thất không liền kề với đường trong khu đô thị với các yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Nội dung sửa chữa và cải tạo không thay đổi chức năng sử dụng, không ảnh hưởng đến sự an toàn của cấu trúc chịu tải của công trình, và phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

5. Công trình quảng cáo không phải là đối tượng cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hoạt động theo quy định của Chính phủ;

6. Công trình xây dựng nằm trong khu vực của hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh, các công trình được xây dựng dọc theo các đường bên ngoài trung tâm đô thị theo quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật và chuyên ngành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 

7. Các công trình xây dựng đã được thông báo bởi một cơ quan xây dựng chuyên ngành về kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, được triển khai sau khi thiết kế cơ bản, đủ điều kiện để phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện để cấp giấy phép. giấy phép xây dựng theo Luật này.

8. Nhà riêng biệt có quy mô dưới 07 tầng trong các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền .

9. Công trình xây dựng hạng IV, nhà riêng biệt ở khu vực nông thôn có kích thước dưới 07 tầng và ở những khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu vực chức năng hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư chi tiết khu vực nông thôn được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Công trình xây dựng lớp IV, nhà riêng biệt ở vùng núi và đảo trong khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng của các khu chức năng; ngoại trừ các công trình và nhà riêng biệt được xây dựng trong khu bảo tồn, di tích lịch sử-văn hóa.

10. Các nhà đầu tư xây dựng quy định trong các trường hợp 2, 6, 7, 8 và 9 ( đã đề cập ở trên ), ngoại trừ các nhà riêng biệt được chỉ định trong trường hợp 9 chịu trách nhiệm gửi thông báo về thời gian bắt đầu xây dựng, các tài liệu thiết kế xây dựng theo quy định sẽ được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước địa phương phụ trách xây dựng để quản lý.

Các trường hợp sửa nhà không phải xin phép.

Theo quy định tại khoản 2, Điều 89 của Luật Xây dựng, các trường hợp sửa chữa nhà sau đây được miễn giấy phép xây dựng:

+ Các công trình sửa chữa, cải tạo và lắp đặt thiết bị bên trong công việc không thay đổi cấu trúc chịu tải, không thay đổi chức năng sử dụng, không ảnh hưởng đến môi trường và sự an toàn của công trình;

+ Sửa chữa và cải tạo các công trình thay đổi kiến trúc bên ngoài không liền kề với đường trong khu vực đô thị với các yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Do đó, khi sửa chữa một ngôi nhà, chủ nhà sẽ được miễn giấy phép xây dựng nếu việc sửa chữa bên trong ngôi nhà không thay đổi cấu trúc chịu tải, khả năng sử dụng, môi trường, và an toàn của tòa nhà, và được miễn nếu việc sửa chữa làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Khong co tieu de 1300 × 1000 px 3 1
Các trường hợp sửa nhà không phải xin phép.

Trong thực tế, sửa chữa nhà bao gồm các trường hợp sau:

+ Nếu chủ sở hữu muốn sửa chữa toàn bộ ngôi nhà từ bên ngoài vào bên trong, thay thế các chi tiết mái hoặc cửa, sơn nhà, nội thất của ngôi nhà, thì không được miễn giấy phép xây dựng. Bởi vì sự thay đổi này có tính đến cấu trúc của ngôi nhà, từ khu vực bên ngoài vào bên trong sẽ thay đổi ngôi nhà và cũng phải phá hủy rất nhiều, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

+ Nếu chủ nhà chỉ chỉnh sửa một vài vật dụng nhỏ, thay đổi nội thất đơn giản, không cần phải xin giấy phép. Điều này sẽ không mất nhiều thời gian cũng như không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nên không cần phải xin phép.

Trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa nhà phải xin phép

Theo Điều 96 của Luật Xây dựng 2014, hồ sơ xin giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa hoặc cải tạo công trình bao gồm:

+ Mẫu đơn xin cấp giấy phép sửa chữa hoặc cải tạo công việc;

+ Một bản sao của một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý và sử dụng công việc hoặc nhà theo quy định của pháp luật;

+ Bản vẽ và hình ảnh về tình trạng hiện tại của các bộ phận, vật phẩm làm việc, nhà riêng lẻ sẽ được cải tạo;

+ Đối với các công trình của di tích văn hóa lịch sử và các điểm ngắm cảnh được xếp hạng, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phải có sự chấp thuận bằng văn bản về sự cần thiết cho xây dựng và quy mô của công trình phải được lấy từ cơ quan có thẩm quyền  Quản lý nhà nước về văn hóa.

Về thứ tự cấp giấy phép xây dựng, khoản 1, Điều 102 của Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Bước 1: Gửi và nhận tài liệu:

Gửi 02 bộ đơn xin giấy phép xây dựng cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Các cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; viết biên lai trong trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định hoặc hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thành hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định.

Bước 2: Quá trình cấp giấy phép xây dựng:

+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra thực địa;

+ Dựa trên quy mô, tính chất, loại công việc và vị trí xây dựng công trình có trong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền so sánh các điều kiện quy định trong Luật này để gửi yêu cầu bằng văn bản cho ý kiến của các cơ quan xây dựng. Các cơ quan quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong vòng 12 ngày đối với công trình và nhà riêng biệt kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được tư vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung theo chức năng quản lý của họ. 

Bước 3: Trả về kết quả:

Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong vòng 30 ngày trong trường hợp giấy phép xây dựng.

Nói chung, tùy thuộc vào mức độ cải thiện nhà, chủ nhà có thể hoặc không phải xin phép. Để tránh sửa chữa nhà trái với luật pháp, và bị xử phạt hành chính vì vi phạm các quy định về xây dựng và sửa chữa nhà, chủ nhà nên tham khảo ý kiến luật sư trước khi tiến hành sửa chữa nhà để tránh hậu quả bất lợi.

203
thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa nhà phải xin phép

Các loại mẫu đơn xin sửa chữa nhà 

Mẫu đơn xin sửa chữa nhà viết tay

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Ðộc lập – Tự do – Hạnh Phúc

********

ĐƠN XIN SỬA CHỮA NHÀ Ở

KÍNH GỬI:– ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………………………………– PHÒNG QUẢN LÝ ……………………………………………

Tôi tên là:………………………………….Sinh năm ……………………

CMND/CCCD số:………………………………….Cấp ngày……………… Tại………….

Thường trú tại nhà số:……………thôn/xóm……………………Xã/Phường……………Quận/Huyện…………………

Xin phép xây dựng / sửa chữa căn nhà số:……………thôn/xóm……………………Xã/Phường……………Quận/Huyện…………………

Thuộc quyền sở hữu của …………………………………………………………………………

Giấy phép công nhận quyền sở hữu nhà số: …………………………………………………

……………………………………………………. ……………………………..ngày ……………

Của……………………………………………………………………………………………………

Giấy giao đất số: ……………………… ngày ………………………………………………….

Của Sở Ðịa Chính Thành Phố cấp.

Đặc điểm căn nhà xin sửa chữa – xây dựng mới

1. Nhà:

– Loại nhà: (Biệt thự, phố, chung cư) ………………………………………………………….

– Cấp nhà: …………………………………………….., gồm …………………………..

– Cấu trúc: Móng . ……………….,vách …………..,Cột……………….,Mái………………

– Diện tích khuôn viên: …………m2

(Ngang: …………m, Dài: …………m)

– Diện tích xây dựng: …………m2

(Ngang: …………m, Dài: …………m)

2. Ðất:

– Diện tích đất đựơc cấp:…………………………………………………………………………..

Nội dung xin sửa chữa – xây dựng mới

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

……………, ngày….tháng…năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin sửa chữa nhà in sẵn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cải tạo/sửa chữa ……………….

Kính gửi: ……………………………………….

1. Tên chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………..

– Người đại diện: ……………………………………….. Chức vụ: ………………………………….

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

Số nhà: ……………………. Đường ……………………… Phường (xã) …………………………..

Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

2. Hiện trạng công trình:

– Lô đất số: ………………………… Diện tích ……………………….. m2.

– Tại: ………………………………………………………………………………………………………..

– Phường (xã) ………………………………….. Quận (huyện) ……………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………

– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1: ………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ……………. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……… m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

– Loại công trình: …………………………………….. Cấp công trình: …………………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1: ……. m2.

– Tổng diện tích sàn: ……… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

– Chứng chỉ hành nghề số: ………….. do ………………………….Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………… cấp ngày …………………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………….. tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

……………, ngày….tháng…năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn xin sửa chữa nhà xuống cấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cải tạo/sửa chữa …..

Kính gửi: ……

1. Tên chủ đầu tư: …..

– Người đại diện: …. Chức vụ: ….

– Địa chỉ liên hệ: ….

Số nhà: …… Đường …… Phường (xã) …….

Tỉnh, thành phố: …..

Số điện thoại: ……

2. Hiện trạng công trình:

– Lô đất số: ….. Diện tích …… m2.

– Tại: ……

– Phường (xã) …… Quận (huyện) ……

– Tỉnh, thành phố: ……

– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ….

– Diện tích xây dựng tầng 1: … m2.

– Tổng diện tích sàn: ….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

so 10 3
Đơn xin sửa chữa nhà xuống cấp.

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng tầng 1: ……. m2.

– Tổng diện tích sàn: ……. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt NamThành lập hộ kinh doanh

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

– Chứng chỉ hành nghề số: ….. do ……Cấp ngày: ……

– Địa chỉ: ……..

– Điện thoại: ……..

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …… cấp ngày …….

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: … tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

….., ngày….tháng…năm…

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Một số câu hỏi liên quan đến các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

Giấy phép xây dựng có thời hạn 12 tháng sau khi được cấp phép và có hiệu lực. Điều này đã được quy định rõ trong Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng 2014.

Trong trường hợp trước khi giấy phép xây dựng hết hiệu lực mà công trình chưa được khởi công xây dựng, có thể tiến hành gia hạn Giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 99, Luật xây dựng 2014 như sau:

– Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng gồm có: Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp và Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng

– Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 2 lần. Giấy phép xây dựng có thời hạn 12 tháng

– Hết thời hạn gia hạn mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng mới theo đúng quy định của pháp luật

Còn với công trình, nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

Điều này đã được quy định rõ trong Khoản 3, Điều 99, Luật Xây dựng năm 2014. Cụ thể, thời hạn sẽ được ghi cụ thể trong giấy phép. Nhưng nếu công trình chưa được thực hiện thì chủ công trình hoặc người gia sử dụng công trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét gia hạn tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện.

Theo đó, thời hạn tồn tại của công trình sẽ được ghi rõ trong giấy phép xây dựng đã có thời hạn được cấp trước đó.

Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?

Ngoài các tài liệu được chỉ định cho từng loại công trình hoặc nhà riêng lẻ, đơn xin cấp giấy phép xây dựng cũng phải được bổ sung các tài liệu khác cho các trường hợp sau:

1. Bản sao hoặc tệp chứa bản gốc của báo cáo về kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn xây dựng cho các công trình theo quy định, phải được thẩm định thiết kế.

2. Một bản sao hoặc tập tin có chứa bản gốc cam kết bằng văn bản của nhà đầu tư để đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, cho các công trình xây dựng có tầng hầm.

3. Một bản sao hoặc tệp chứa một bản sao của tuyên bố năng lực và kinh nghiệm ban đầu của tổ chức hoặc cá nhân được thiết kế theo mẫu, kèm theo một bản sao của chứng chỉ thực hành xây dựng, cho các công trình chưa được thiết lập chuyên môn xây dựng để thẩm định thiết kế.

Đối với các ngôi nhà riêng lẻ có ít hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn xây dựng dưới 250m2, hộ gia đình có thể tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về sự an toàn của tòa nhà và các công trình lân cận.

4.Sao chép hoặc tập tin có chứa bản sao của cam kết ban đầu để đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề trong trường hợp xây dựng nhà riêng biệt với các công trình liền kề.

5.Sao chép hoặc tập tin có chứa bản gốc của quyết định đầu tư cho công việc yêu cầu xây dựng dự án đầu tư xây dựng.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Bên cạnh khái niệm giấy phép xây dựng là gì cũng như thời hạn của loại giấy tờ này, cần nắm được điều kiện để được cấp giấy. Cụ thể, công trình đó cần đảm bảo các điều kiện như sau:

– Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Đảm bảo các quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường bộ, hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, các di tích – di sản – lịch sử văn hóa,… cũng như các yêu cầu về an toàn với công trình xây dựng xung quanh.

– Với các công trình là kho chứa chất độc hại, công trình vệ sinh công cộng, có nguy cơ ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường,… cần đảm bảo về vị trí khoảng cách.

Khong co tieu de 1300 × 1000 px 48
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

– Đảm bảo về mật độ cũng như không làm ảnh hưởng đến cảnh quan và công trình xung quanh, hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy, môi trường, ánh sáng,…

– Các công trình lớn như các khu đô thị, các tòa chung cư,… được yêu cầu xây dựng khu vực tầng hầm.

Xây dựng, sửa chữa nhà không đúng giấy phép xây dựng bị xử lý như thế nào?

Gia đình tôi đang ở trong một khu chung cư được xây dựng trái với giấy phép xây dựng, đặc biệt, xây dựng vượt quá số tầng. Hiện tại, các hộ gia đình chưa được cấp một cuốn sách đỏ, vì vậy tôi có thể hỏi, căn hộ này có thể được cấp một cuốn sách đỏ không? Nếu được cấp, nên làm gì? Cảm ơn luật sư.

Đầu tiên, xử phạt hành vi xây dựng mà không có giấy phép

Bởi vì tòa nhà chung cư mà gia đình bạn đang sống bị xây dựng sai với nội dung của giấy phép xây dựng, nó sẽ bị xử phạt vì vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng và có thể phải chịu các biện pháp khắc phục theo quy định tại Điều 15. Nghị định 139/2017 / ND-CP, cụ thể như sau:

“ 4. Hình phạt cho các hành vi tổ chức xây dựng công trình đối với nội dung của giấy phép xây dựng được cấp ( trừ trường hợp quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 7 của Điều này ) trong trường hợp giấy phép xây dựng mới như sau:

a ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng sẽ được áp dụng để xây dựng nhà riêng ở khu vực thành thị;

b ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ được áp dụng để xây dựng nhà riêng biệt trong khu bảo tồn, các di tích lịch sử-văn hóa hoặc xây dựng các công trình khác ngoài những công trình được chỉ định tại Điểm a, điểm c của điều khoản này;

c ) Khoản tiền phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng sẽ được áp dụng cho việc xây dựng các công trình cần chuẩn bị báo cáo kinh tế-kỹ thuật về đầu tư xây dựng hoặc xây dựng dự án đầu tư xây dựng.

……

11. Biện pháp khắc phục:

d ) Buộc tháo dỡ công việc hoặc bộ phận xây dựng vi phạm, đối với các hành vi được quy định tại Khoản 2, 4 và 5 ( mà vi phạm đã kết thúc ), Khoản 6 và 7 của Điều này.

12. Đối với các hành vi quy định tại khoản 2, 4 và 5 của Điều này đang được xây dựng, các hành động sau sẽ được thực hiện:

a ) Lập hồ sơ vi phạm hành chính và yêu cầu các tổ chức và cá nhân vi phạm để ngăn chặn việc xây dựng công trình;

b ) Trong vòng 60 ngày kể từ ngày lập hồ sơ vi phạm hành chính, các tổ chức và cá nhân vi phạm phải thực hiện các thủ tục để yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng;

c ) Khi hết thời hạn quy định tại Điểm b của Điều khoản này, nếu tổ chức hoặc cá nhân vi phạm không trình bày thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng cho người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh, biện pháp buộc phải loại bỏ sẽ được áp dụng. tháo dỡ công trình vi phạm hoặc một phần của công trình xây dựng. ”

Do đó, nếu căn hộ bạn đang sống vẫn đang được xây dựng, nhà đầu tư có trách nhiệm đình chỉ công trình xây dựng và xin điều chỉnh giấy phép xây dựng cho phù hợp; Nếu công trình được hoàn thành, nhà đầu tư phải trả tiền phạt và có thể có phần xây dựng vượt quá giấy phép bị phá hủy.

Thứ hai, về các điều kiện để công nhận quyền sở hữu nhà

Các điều kiện để công nhận quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 8 của Luật Nhà ở 2014, cụ thể như sau:

“1. Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam ở nước ngoài, họ phải được phép vào Việt Nam; cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài, họ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.

2. Có một ngôi nhà hợp pháp thông qua các hình thức sau:

a ) Đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước, thông qua đầu tư xây dựng, mua, thuê, quyên góp, thừa kế, góp vốn, trao đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật; … ”

Ngoài ra, khoản 1, Điều 31 của Nghị định 43/2014 / ND-CP được sửa đổi và bổ sung bởi khoản 14, Điều 1 của Nghị định số 148/2020 / ND-CP quy định như sau:

Chủ sở hữu nhà đủ điều kiện sở hữu nhà theo luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo nhà hợp pháp có thể có được giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định với các quy định sau:

1. Hộ gia đình và cá nhân trong nước phải có một trong các giấy tờ sau:

Giấy phép xây dựng nhà hoặc giấy phép xây dựng nhà có thời hạn xác định, đối với các trường hợp cần phải có giấy phép xây dựng theo luật xây dựng.

Trong trường hợp một ngôi nhà đã được xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng đã ban hành, nó phải có ý kiến bằng văn bản từ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác nhận rằng khu vực xây dựng không phù hợp với giấy phép không ảnh hưởng đến an toàncông trình và hiện phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền; . . . ”

Như vậy, căn hộ chung cư gia đình bạn đang ở muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì phải có nhà ở hợp pháp theo các hình thức trên. Tuy nhiên, trong trường hợp phần xây dựng sai giấy phép của công trình đã được xử lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho phần xây dựng sai phép được tồn tại và chủ đầu tư đã thực hiện nghĩa vụ tài chính với phần sai phép thì gia đình bạn vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư trên.

Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các trường hợp sửa nhà không phải xin giấy phép xây dựng. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý. Vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.