Hiện nay, một trong những hình thức đầu tư phổ biến nhất của các nhà đầu tư nước ngoài là góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Khi đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài cần hiểu các văn bản pháp lý có liên quan cũng như các loại hình đầu tư vào Việt Nam, đặc biệt là về đặc điểm của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Để làm rõ những kiến thức trên, hãy cùng Luật Quốc Bảo tham khảo và tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Mục lục
- 1 1. Quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 2 2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 3 3. Các loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 4 4. Đối tượng nào được quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
- 5 5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6 6. Quy trình và hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp cóp vốn nước ngoài
- 7 7. Một số câu hỏi liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Luật đầu tư 2014 chính thức có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2015 đã mở ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Trên thực tế, số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong những năm gần đây có xu hướng tăng, hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Cần lưu ý rằng, Luật Đầu tư 2014 không cung cấp khái niệm trực tiếp về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mà chỉ thông qua khái niệm về một tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Từ khái niệm đó, chúng ta có thể hiểu: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh trong đó các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Theo khoản 22, Điều 3 của Luật đầu tư năm 2020:
“Các tổ chức kinh tế đầu tư nước ngoài là các tổ chức kinh tế với các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
Khoản 21, Điều 3 của Luật này cũng quy định:
Tổ chức kinh tế là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, công đoàn hợp tác xã và hợp tác xã. các tổ chức khác tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh ”.
Từ hai quy định này, chúng ta có thể hiểu rằng một cách đơn giản rằng: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư người nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.1. Về thành viên, cổ đông, chủ doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là các doanh nghiệp có nhà đầu tư người nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông;
Nhà đầu tư nước ngoài của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một cá nhân mang quốc tịch nước ngoài hoặc một tổ chức nước ngoài được thành lập theo luật nước ngoài thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
2.2. Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của họ để thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên;
- Các công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
- Công ty Cổ phần.
2.3. Tình trạng pháp lý
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo luật pháp Việt Nam. Ngoại trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh… đều có tư cách pháp nhân.
2.4. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư nước ngoài được phép sở hữu vốn điều lệ không giới hạn trong các tổ chức kinh tế. Ngoại trừ các trường hợp sau:
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán theo pháp luật về chứng khoán;
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành các hình thức khác sẽ tuân thủ pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước;
- Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên sẽ tuân thủ các quy định khác của luật pháp và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết.
2.5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thành lập một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.
Khi một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, đồng thời là thông tin đăng ký đầu tư, họ phải điều chỉnh thông tin đăng ký đầu tư được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.6. Kinh doanh
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được phép thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành và ngành nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư.
Đối với các lĩnh vực dịch vụ và phân ngành chưa cam kết hoặc chưa được quy định trong Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và các điều ước quốc tế khác về đầu tư mà luật pháp Việt Nam đã có quy định điều kiện đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài, các quy định của pháp luật Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp này.
Các nhà đầu tư nước ngoài tại các vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam được hưởng các điều kiện đầu tư giống như các nhà đầu tư ở các quốc gia và vùng lãnh thổ của WTO, trừ khi có quy định khác của pháp luật và các điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia hoặc lãnh thổ đó.
3. Các loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các nhà đầu tư có thể chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau đây để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Một công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đồng thời, công ty cũng không được phép phát hành cổ phần.
Một công ty TNHH một thành viên có cơ cấu quản lý doanh nghiệp tương đối hợp lý và hiệu quả. Một công ty TNHH một thành viên thuộc sở hữu của một tổ chức được quản lý và điều hành bởi tổ chức theo một trong hai mô hình sau:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của một cá nhân có chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong đó, chủ sở hữu có quyền quyết định cuối cùng.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng từ 02 đến 50 thành viên. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp cho doanh nghiệp. Đồng thời, các thành viên của công ty bị hạn chế trong quyền chuyển nhượng vốn góp của họ.
Đặc biệt, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty TNHH có hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, chủ tịch Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Một công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. Trong trường hợp có ít hơn 11 thành viên, Ban kiểm soát có thể được thành lập theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Công ty cổ phần
Một doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần.
Công ty phải có tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số cổ đông tối đa. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp cho doanh nghiệp.
Các công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Công ty hợp danh
Một doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (đối tác chung). Ngoài ra, công ty cũng có thể có thêm những thành viên đóng góp vốn.
Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Và chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của mình cho các nghĩa vụ của công ty.
Những người đóng góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp cho công ty.
Công ty hợp danh có thể không phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.
Doanh nghiệp tư nhân
Là mô hình kinh doanh thuộc sở hữu của một cá nhân. Chủ sở hữu duy nhất chịu trách nhiệm với tất cả các tài sản của mình cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
Một chủ sở hữu duy nhất không có tư cách pháp nhân. Đồng thời, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Một doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn để thành lập hoặc mua cổ phần hoặc góp vốn trong công ty hợp danh ; công ty trách nhiệm hữu hạn; hoặc công ty cổ phần.
4. Đối tượng nào được quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Điều 17, Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua vốn góp và quản lý doanh nghiệp như sau:
1.Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Theo Luật Đầu tư 2020, tùy thuộc vào lựa chọn hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, có các thủ tục khác nhau:
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp/công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Điều kiện: Trước khi thành lập một tổ chức kinh tế, một nhà đầu tư nước ngoài phải có một dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện các bước sau:
– Thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định;
– Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục thành lập công ty để thực hiện các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
Với hình thức này, các nhà đầu tư nước ngoài được phép sở hữu vốn điều lệ không giới hạn trong các tổ chức kinh tế, ngoại trừ các trường hợp sau:
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán theo luật về chứng khoán;
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành các hình thức khác sẽ tuân thủ luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, góp vốn cho các tổ chức kinh tế
Nhà đầu tư nước ngoài, ngoài quyền đầu tư thành lập doanh nghiệp, còn có quyền góp vốn, mua cổ phần cho một công ty hoặc doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động.
Nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn cho công ty dưới các hình thức sau:
– Mua cổ phiếu phát hành lần đầu tiên hoặc phát hành thêm cổ phiếu của một công ty cổ phần;
– Đóng góp vốn cho các công ty TNHH, công ty hợp danh ;
– Đóng góp vốn cho các tổ chức kinh tế khác.
Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần hoặc vốn góp của doanh nghiệp dưới các hình thức sau:
– Mua cổ phần của một công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông.
– Mua phần vốn góp của các thành viên của một công ty TNHH để trở thành thành viên của một công ty TNHH.
– Mua vốn góp của các thành viên đóng góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên đóng góp vốn của công ty hợp danh .
– Mua vốn góp của các thành viên của các tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp quy định ở trên.
Điều kiện đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam
- Trường hợp không bị hạn chế:
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán theo luật về chứng khoán.
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành các hình thức khác sẽ tuân thủ luật về cổ phần hóa và chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước.
- Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn cho các tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài
– Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
6. Quy trình và hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp cóp vốn nước ngoài
6.1 Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài với từ 1% đến 100% vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đóng góp ngay sau khi thành lập được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với các nhà đầu tư tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tình trạng pháp lý của nhà đầu tư là một tổ chức.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân / thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch huy động vốn, địa điểm, thời gian, lịch trình đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất khuyến khích đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
Bằng chứng về năng lực tài chính của nhà đầu tư:
Đối với các nhà đầu tư tổ chức: báo cáo tài chính trong 2 năm qua của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ một tổ chức tài chính. Hoặc đảm bảo năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu giải thích năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đối với các nhà đầu tư cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các tài liệu tương đương).
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải thích về việc sử dụng công nghệ cho các dự án đầu tư, cho các dự án sử dụng công nghệ trong danh sách các công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung sau: tên công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
Bước 2: Gửi đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư không phải là quyết định về chính sách đầu tư như sau:
Khai báo trực tuyến thông tin về các dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin đầu tư nước ngoài quốc gia
Trước khi thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải khai báo thông tin trực tuyến về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin đầu tư nước ngoài quốc gia. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư sẽ nộp đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đơn, nhà đầu tư được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý đơn.
Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng Hệ thống thông tin đầu tư nước ngoài quốc gia để nhận, xử lý và trả lại kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ và cấp mã số cho các dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ trực tiếp cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư phải nộp đơn xin Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền của mình như sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế của tỉnh nơi công ty có trụ sở chính
Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao;
Các dự án đầu tư được thực hiện tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn hoàn chỉnh, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp từ chối, nhà đầu tư phải được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Chuẩn bị tài liệu và nộp đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi một công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty thuộc sở hữu của Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh.
Quy tắc công ty.
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
Bản sao của các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Đối với một thành viên là một tổ chức nước ngoài, một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc một tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách đại diện được ủy quyền ( cho các thành viên là tổ chức );
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các nhà đầu tư đã được cấp.
Năng lực cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty
Bước 5: Thông báo nội dung thông tin đăng ký kinh doanh
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia. Đồng thời, phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Lệ phí xuất bản nội dung đăng ký kinh doanh:
Yêu cầu xuất bản nội dung đăng ký doanh nghiệp và thanh toán phí công bố đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí để thông báo nội dung đăng ký kinh doanh.
Lệ phí được công bố là 100.000 đồng theo quy định của Thông tư 47/2019 / TT-BCT.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập công ty | Thành lập trung tâm ngoại ngữ |
Bước 6: Khắc con dấu của công ty
Một con dấu bao gồm một con dấu được thực hiện tại một cơ sở khắc con dấu hoặc một con dấu dưới dạng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp sẽ quyết định loại, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác.
Việc quản lý và lưu giữ con dấu phải tuân theo các quy định trong điều lệ hoặc quy định của công ty do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có con dấu. Doanh nghiệp sử dụng con dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép đủ điều kiện để vận hành
Cấp giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thiết lập cửa hàng bán lẻ.
Đối với một số ngành công nghiệp, sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập công ty, các nhà đầu tư nước ngoài phải xin giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động. Ví dụ, một doanh nghiệp thực phẩm đòi hỏi phải có giấy phép về vệ sinh thực phẩm. Kinh doanh giáo dục: Giấy phép đào tạo. Kinh doanh du lịch: Giấy phép du lịch…
Điều kiện chung cho giấy phép kinh doanh
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết.
- Có một kế hoạch tài chính để thực hiện các hoạt động được yêu cầu cho Giấy phép kinh doanh.
- Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc về một quốc gia hoặc lãnh thổ tham gia một hiệp ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết.
- Đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là một bên ký kết.
- Có một kế hoạch tài chính để thực hiện các hoạt động được yêu cầu cho Giấy phép kinh doanh.
- Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Điều kiện đặc thù của ngành đối với giấy phép kinh doanh
- Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh
Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 trong Phụ lục được ban hành với Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về các điều kiện để cấp giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung và phương pháp thực hiện các hoạt động kinh doanh; kế hoạch phát triển thị trường và kinh doanh hiện nay; nhu cầu lao động; đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế xã hội của kế hoạch kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải thích về vốn, nguồn vốn và kế hoạch huy động vốn; kèm theo các tài liệu tài chính.
- Tình hình kinh doanh của các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cho đến thời điểm xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu từ cơ quan thuế chứng minh rằng không nợ thuế quá hạn.
Bản sao giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh:
Sở Công thương nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
Thời gian xử lý: khoảng 30-45 ngày làm việc.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các nhà đầu tư chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo thời hạn góp vốn được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở một tài khoản giao dịch bổ sung để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư để thực hiện các thủ tục thu và thanh toán tại Việt Nam.
Bước 9: Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau đây để thành lập công ty
Sau khi công ty được thành lập, nhà đầu tư cần tuân theo các thủ tục sau thành lập giống như một công ty Việt Nam. Cụ thể:
- Bảng hiệu tại trụ sở.
- Đăng ký chữ ký số để thanh toán thuế điện tử và báo cáo thuế trực tuyến
- Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
- Đề xuất phát hành hóa đơn điện tử.
- Lập báo cáo về việc thực hiện dự án theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Khai báo và nộp thuế theo quy định.
6.2 Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần
Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn để mua cổ phần khi có một công ty Việt Nam. Trong trường hợp thủ tục thành lập công ty chưa được thực hiện, đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty có 100% vốn Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị tài liệu đăng ký để mua góp vốn hoặc mua cổ phần từ các nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp Việt Nam
- Đăng ký bằng văn bản góp vốn, mua cổ phần, góp vốn. Đăng ký bằng văn bản để góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn, bao gồm các nội dung sau: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự định đóng góp vốn, mua cổ phần, hoặc góp vốn. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của các nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn cho các tổ chức kinh tế.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhan. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Thỏa thuận bằng văn bản về góp vốn, mua cổ phần, mua vốn góp giữa các nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần hoặc vốn góp;
- Tài liệu khai báo (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận góp vốn, cổ phần hoặc góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Gửi đơn đăng ký mua góp vốn hoặc mua cổ phần từ các nhà đầu tư nước ngoài
Các nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đưa ra Thông báo về sự hài lòng về các điều kiện góp vốn, mua cổ phần, vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, góp vốn và doanh nghiệp Việt Nam.
Trong trường hợp một nhà đầu tư nước ngoài đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam mở một tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Các nhà đầu tư góp vốn và chuyển nhượng vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên và cổ đông chuyển nhượng vốn sẽ khai báo và nộp thuế khi chuyển nhượng theo luật về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thành việc góp vốn, công ty tiến hành các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Việc thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi lại phần góp vốn hoặc mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;;
- Quyết định thay đổi công ty;
- Biên bản cuộc họp về việc thay đổi của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng và các tài liệu xác nhận rằng việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, được chứng nhận bởi đại diện pháp lý của công ty;
- Danh sách những người đóng góp vốn hoặc danh sách cổ đông nước ngoài;
- Bản sao công chứng hộ chiếu/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Cơ quan thẩm quyền cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Bước 6: Cấp giấy phép kinh doanh và Giấy phép hoạt động đủ điều kiện
Tương tự như bước 7 ở trên.
7. Một số câu hỏi liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Có bao nhiêu hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
Có 4 hình thức thường thấy sau đây:
- Thành lập công ty với 100% vốn nước ngoài;
- Đóng góp vốn để thành lập công ty với các nhà đầu tư Việt Nam;
- Mua vốn góp của một công ty Việt Nam;
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
2. Các điều kiện để các công ty nước ngoài giao dịch và phân phối hàng hóa tại Việt Nam là gì?
- Các nhà đầu tư từ các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia các hiệp ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết cam kết mở cửa thị trường cho các hoạt động kinh doanh hàng hóa.
- Hàng hóa phân phối không có trong danh sách hàng hóa bị cấm kinh doanh và không được phép phân phối theo các điều ước quốc tế, nhưng phải được phân phối theo lịch trình cam kết của các điều ước quốc tế nếu chúng nằm trong danh sách hàng hóa có lộ trình phân phối. phân phối.
- Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.
- Được cấp phép bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh không?
Theo quy định tại nghị định hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp, đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh phải là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Do đó, người nước ngoài không thể thành lập hộ kinh doanh gia đình. Nếu bạn muốn kinh doanh tại Việt Nam, bạn cần yêu cầu một công dân Việt Nam thay mặt hộkinh doanh hoặc thực hiện các thủ tục đầu tư và đăng ký kinh doanh khác tại Việt Nam.
Đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về những đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm về thông tin và thủ tục pháp lý. Vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách rõ ràng nhất đến quý khách hàng.