Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam

Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam? Nếu người nước ngoài muốn vào Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động thì doanh nghiệp nơi người lao động đến làm việc phải làm thủ tục mời và bảo lãnh nhập cảnh. Đồng thời xin cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi đủ điều kiện sinh sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam.

Vậy, bạn có biết khi nào thì người nước ngoài bị thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam không? Các thủ tục cần thực hiện như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo để hiểu rõ hơn những thông tin này nhé.

Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.

Thẻ tạm trú là gì?

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).

Thời hạn thẻ tạm trú

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

(Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Lý do thu hồi thẻ tạm trú?

Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam

Người nước ngoài vào Việt Nam hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh. Trường hợp vi phạm sẽ bị thu hồi hoặc hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú Việt Nam thường có thời hạn từ 1 năm đến 2 năm. Người nước ngoài có thẻ tạm trú sẽ được miễn thị thực xuất nhập cảnh trong thời gian thẻ còn giá trị sử dụng. Nhưng vì lý do nào đó mà người nước ngoài xin nghỉ việc hoặc doanh nghiệp không còn nhu cầu bảo lãnh, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì doanh nghiệp phải thu hồi thẻ tạm trú và giấy phép lao động để chấm dứt hợp đồng lao động. quyền và nghĩa vụ của các bên.

Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam
Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam

Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú của người nước ngoài

Đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc nhưng chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn và thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì thẻ tạm trú sẽ bị thu hồi và hủy bỏ.

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc người nước ngoài đã được cấp giấy phép nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú hợp lệ nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh tạm thời cư trú tại Việt Nam. Đồng thời, phối hợp với cơ quan chức năng thu hồi thẻ tạm trú của lao động nước ngoài để trả lại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và xin cấp thị thực 15 ngày để lao động nước ngoài có thời gian chuẩn bị xuất cảnh.

Trường hợp người lao động nước ngoài thôi việc trước thời hạn

Trường hợp 1: Người lao động nước ngoài xin chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn và được công ty đồng ý thì cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ của người lao động nước ngoài bao gồm thẻ tạm trú bản chính

Bước 2: Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phối hợp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh làm thủ tục thu hồi thẻ tạm trú của người nước ngoài và có văn bản đề nghị xuất cảnh khỏi Việt Nam đối với người lao động nước ngoài. khi chấm dứt hợp đồng lao động

Trường hợp 2: Người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng tự ý chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn hoặc hợp đồng lao động hết hạn mà chưa gia hạn thì doanh nghiệp bảo lãnh. Người đó có quyền thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam về việc thu hồi thẻ tạm trú đối với người nước ngoài, đồng thời làm thủ tục hủy bỏ thẻ tạm trú có giá trị sử dụng của mình do hết thời hạn sử dụng thẻ tạm trú. hợp đồng lao động. hoặc tự ý nghỉ việc.

Đồng thời, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm làm công văn yêu cầu người lao động xuất cảnh và gửi kèm theo bản chính thẻ tạm trú của người nước ngoài.

Trường hợp công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của người lao động, liên hệ với Cục quản lý xuất nhập cảnh để làm thủ tục thu hồi thẻ tạm trú và xin cấp thị thực cho người lao động trong 15 ngày để người lao động có thời gian chuẩn bị xuất cảnh. xuất cảnh hoặc làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú trong trường hợp người lao động nước ngoài muốn chuyển sang làm công việc khác tại Việt Nam.

Quyền, trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh

– Về trách nhiệm của công ty sử dụng lao động là người nước ngoài: Người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động phải thông qua công ty mà họ sẽ làm việc làm thủ tục mời, bảo lãnh nhập cảnh.

– Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì:

“Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh”

e) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc người nước ngoài được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh”.

Như vậy, có thể thấy trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo HĐLĐ và đã được cấp thẻ tạm trú nhưng nay chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn thì công ty có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc không còn nhu cầu bảo lãnh người nước ngoài trong thời gian họ tạm trú tại Việt Nam.

Đồng thời, công ty có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng thu hồi thẻ tạm trú của người lao động để nộp lại cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và xin cấp visa 15 ngày để người lao động có thời gian chuẩn bị xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp visa 15 ngày cho người nước ngoài như sau:

– Hồ sơ pháp nhân của Công ty: Đăng ký kinh doanh công ty bản sao y công chứng, giấy chứng nhận mẫu dấu bản sao y công chứng.

– Mẫu đơn xin gia hạn tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu quy định (mẫu NA5)

– Hộ chiếu của người nước ngoài (bản gốc).

– Thẻ tạm trú của người nước ngoài (bản gốc).

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị thu hồi thẻ tạm trú

– Cục quản lý Xuất nhập cảnh:

– Phòng quản lý xuất nhập cảnh nơi công ty có trụ sở đăng ký kinh doanh

Vậy bạn đã biết được khi nào cần phải làm thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam của người lao động nước ngoài. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thẻ tạm trú hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo để được hỗ trợ nhanh nhất.

Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam
Hướng dẫn thủ tục thu hồi thẻ tạm trú Việt Nam

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú, giấy phép lao động Luật Quốc Bảo 

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú, giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo

Bạn đang tìm kiếm dịch vụ chuyên nghiệp và đáng tin cậy để xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động tại Việt Nam? Hãy để Luật Quốc Bảo trở thành người đồng hành đáng tin cậy của bạn trong quá trình này.

Với kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy trình pháp lý, chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp để hỗ trợ người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn từ giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn tất quy trình.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

1. Tư vấn và hỗ trợ về thủ tục: Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động, giúp bạn hiểu rõ các yêu cầu, giấy tờ cần thiết và thời gian xử lý.

2. Chuẩn bị hồ sơ: Chúng tôi sẽ hướng dẫn và hỗ trợ bạn trong việc thu thập và chuẩn bị hồ sơ cần thiết, đảm bảo rằng mọi giấy tờ và thông tin đều đáp ứng đúng quy định.

3. Đại diện xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động: Chúng tôi sẽ làm đại diện cho bạn trong quá trình gửi hồ sơ và tiếp nhận thông tin từ cơ quan di trú. Điều này đảm bảo rằng quá trình xin cấp thẻ và giấy phép diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.

4. Theo dõi và báo cáo: Chúng tôi sẽ liên tục theo dõi quá trình xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động, đồng thời cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ cho bạn.

Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng đúng yêu cầu và giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động. Hãy để chúng tôi trở thành đối tác tin cậy của bạn và mang đến sự thuận tiện và thành công trong việc làm thủ tục pháp lý tại Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.