Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Hiện nay, kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng đang là hoạt động diễn ra phổ biến trên thị trường bên cạnh các loại hình kinh doanh khác. Vậy quy định của pháp luật về kinh doanh tạm nhập tái xuất là gì?

Những thủ tục và hồ sơ cấp phép được quy định ra sao? Qua bài viết sau, Luật Quốc Bảo sẽ đem lại cho bạn những hướng dẫn bao quát và cập nhật nhất về ngành nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Danh mục kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa là gì?

Điều 29 của Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành bởi Quốc hội ngày 14 tháng 6 năm 2005, quy định chi tiết như sau:

1. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.

2. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam.

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thành lập hộ kinh doanh cá thểNên thành lập công ty hay hộ kinh doanhHộ kinh doanh cá thể là gì

Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng có điều kiện

Dựa trên phụ lục IX được ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa đã qua sử dụng trong hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện được quy định như sau:

Mã hàng

Mô tả mặt hàng

Chương 40

4012

Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su

Chương 84

8414

Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc

8414

51

– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:

8414

59

– – Loại khác:

8415

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.

8415

10

– Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt)

8415

20

– Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:

8418

Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.

8418

10

– Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:

8418

10

11

– – – Dung tích không quá 230 lít

8418

10

19

– – – Loại khác

8418

21

– – Loại sử dụng máy nén

8418

29

– – Loại khác

8418

30

– Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

8418

30

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8418

40

– Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

8418

40

10

– – Dung tích không quá 200 lít

8421

12

00

– – Máy làm khô quần áo

8422

Máy rửa bát đĩa máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống.

8422

11

00

– – Loại sử dụng trong gia đình:

8450

Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.

8450

11

– – Máy tự động hoàn toàn:

8450

12

– – Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm

8450

19

– – Loại khác:

8450

20

00

– Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt

8471

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

8471

30

– Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

8471

41

10

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30

8471

49

10

– – – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30

8471

50

10

– – Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay)

Chương 85

8508

Máy hút bụi

8508

11

00

– – Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít

8508

19

– – Loại khác:

8517

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.

8517

11

00

– – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

8517

12

00

– – Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

8517

18

00

– – Loại khác

8518

Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.

8518

21

– – Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:

8518

22

– – Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:

8525

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.

8525

80

– Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh

8528

Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.

8528

52

00

– – Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71:

8528

72

– – Loại khác, màu:

8528

73

00

– – Loại khác, đơn sắc

Chương 87

8703

Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.

8703

21

– – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc:

8703

21

41

– – – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

21

42

– – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

8703

21

44

– – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

21

45

– – – – Ô tô kiểu Sedan

8703

21

51

– – – – – Loại bốn bánh chủ động

8703

21

59

– – – – – Loại khác

8703

21

90

– – – – Loại khác

8703

22

– – Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc:

8703

22

41

– – – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

22

42

– – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

8703

22

46

– – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

22

47

– – – – Ô tô kiểu Sedan

8703

22

51

– – – – – Loại bốn bánh chủ động

8703

22

59

– – – – – Loại khác

8703

22

90

– – – – Loại khác

8703

23

– – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

8703

23

54

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

23

55

– – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

23

56

– – – – –  trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

23

57

– – – – –  trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

23

58

– – – – – trên 2.500cc

8703

23

61

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

23

62

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

23

63

– – – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc.

8703

23

64

– – – – –  trên 2.500cc

8703

23

65

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

23

66

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

23

67

– – – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc.

8703

23

68

– – – – – trên 2.500cc

8703

23

71

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

23

72

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

23

73

– – – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

23

74

– – – – –  trên 2.500cc

8703

24

– – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc

8703

24

44

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

24

45

– – – – – Xe bốn bánh chủ động

8703

24

49

– – – – – Loại khác

8703

24

51

– – – – – Xe bốn bánh chủ động

8703

24

59

– – – – – Loại khác

8703

24

61

– – – – – Xe bốn bánh chủ động

8703

24

69

– – – – – Loại khác

8703

31

– – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

8703

31

41

– – – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

31

42

– – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

8703

31

46

– – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

31

47

– – – – Ô tô kiểu Sedan

8703

31

51

– – – – – Loại bốn bánh chủ động

8703

31

59

– – – – – Loại khác

8703

31

90

– – – – Loại khác:

8703

32

– – Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc:

8703

32

54

– – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

32

61

– – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

32

62

– – – – – tích trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

32

63

– – – – – tích trên 2.000cc

8703

32

71

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

32

72

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

32

73

– – – – – trên 2.000cc

8703

32

74

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

32

75

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

32

76

– – – – – trên 2.000cc

8703

32

81

– – – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

32

82

– – – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc

8703

32

83

– – – – – trên 2.000cc

8703

33

– – Loại dung tích trên 2.500cc

8703

33

54

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

33

61

– – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

33

62

– – – – – trên 3.000cc

8703

33

71

– – – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

33

72

– – – – –  trên 3.000cc

8703

33

80

– – – – Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động

8703

33

90

– – – – Loại khác

8703

40

– Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài

8703

40

31

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

40

32

– – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc

8703

40

33

– – – – trên 1.000cc

8703

40

56

– – – – không quá 1.500cc

8703

40

57

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc

8703

40

58

– – – – trên 2.000cc

8703

40

61

– – – – Dung tích không quá 1.000cc

8703

40

62

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

40

63

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

40

64

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

40

65

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

40

66

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

40

67

– – – – trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động

8703

40

68

– – – – trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động

8703

40

71

– – – – không quá 1.000cc

8703

40

72

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

40

73

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

40

74

– – – –  trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

40

75

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

40

76

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

40

77

– – – –  trên 3.000cc

8703

40

81

– – – – không quá 1.000cc

8703

40

82

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

40

83

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

40

84

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

40

85

– – – –  trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

40

86

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

40

87

– – – – trên 3.000cc

8703

40

91

– – – – không quá 1.000cc

8703

40

92

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

40

93

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

40

94

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

40

95

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

40

96

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

40

97

– – – – trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động

8703

40

98

– – – – trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động

8703

50

– Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài

8703

50

31

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

50

32

– – – – Dung tích không quá 1.000cc

8703

50

33

– – – – trên 1.000cc

8703

50

56

– – – – không quá 1.500cc

8703

50

57

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc

8703

50

58

– – – – trên 2.000cc

8703

50

61

– – – – không quá 1.000cc

8703

50

62

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

50

63

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

50

64

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

50

65

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

50

66

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

50

67

– – – – trên 3.000cc

8703

50

71

– – – –  không quá 1.000cc

8703

50

72

– – – –  trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

50

73

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

50

74

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

50

75

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

50

76

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

50

77

– – – – trên 3.000cc

8703

50

81

– – – – không quá 1.000cc

8703

50

82

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

50

83

– – – –  trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

50

84

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

50

85

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

50

86

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

50

87

– – – – trên 3.000cc

8703

50

91

– – – – không quá 1.000cc

8703

50

92

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

50

93

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

50

94

– – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

50

95

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

50

96

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

50

97

– – – – trên 3.000cc

8703

60

– Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài

8703

60

31

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

60

32

– – – – Dung tích không quá 1.000cc

8703

60

33

– – – – trên 1.000cc

8703

60

56

– – – – không quá 1.500cc

8703

60

57

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc

8703

60

58

– – – – trên 2.000cc

8703

60

61

– – – – không quá 1.000cc

8703

60

62

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

60

63

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

60

64

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

60

65

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

60

66

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

60

67

– – – – trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động

8703

60

68

– – – – trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động

8703

60

71

– – – –  không quá 1.000cc

8703

60

72

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

60

73

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

60

74

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

60

75

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

60

76

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

60

77

– – – – trên 3.000cc

8703

60

81

– – – –  không quá 1.000cc

8703

60

82

– – – – tíchtrên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

60

83

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

60

84

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

60

85

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

60

86

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

60

87

– – – – trên 3.000cc

8703

60

91

– – – – không quá 1.000cc

8703

60

92

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

60

93

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

60

94

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

60

95

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

60

96

– – – –  trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

60

97

– – – – trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động

8703

60

98

– – – – trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động

8703

70

– Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài

8703

70

31

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

70

32

– – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc

8703

70

33

– – – – trên 1.000cc

8703

70

56

– – – – không quá 1.500cc

8703

70

57

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc

8703

70

58

– – – – trên 2.000cc

8703

70

61

– – – – không quá 1.000cc

8703

70

62

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

70

63

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

70

64

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

70

65

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

70

66

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

70

67

– – – –  trên 3.000cc

8703

70

71

– – – – không quá 1.000cc

8703

70

72

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

70

73

– – – –   trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

70

74

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

70

75

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

70

76

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

70

77

– – – –  trên 3.000cc

8703

70

81

– – – – không quá 1.000cc

8703

70

82

– – – – trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

70

83

– – – –  trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

70

84

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

70

85

– – – –  trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

70

86

– – – – trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

70

87

– – – – trên 3.000cc

8703

70

91

– – – –  không quá 1.000cc

8703

70

92

– – – –  trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc

8703

70

93

– – – – trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc

8703

70

94

– – – – trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc

8703

70

95

– – – – trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc

8703

70

96

– – – –  trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc

8703

70

97

– – – – trên 3.000cc

8703

80

– Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực

8703

80

16

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

80

17

– – – Ô tô kiểu Sedan

8703

80

18

– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)

8703

80

19

– – – Loại khác

8703

80

91

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

80

92

– – – Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)

8703

80

96

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

80

97

– – – Ô tô kiểu Sedan

8703

80

98

– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)

8703

80

99

– – – Loại khác

8703

90

– Loại khác

8703

90

91

– – – Xe đua cỡ nhỏ

8703

90

92

– – – Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)

8703

90

96

– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes)

8703

90

97

– – – Ô tô kiểu Sedan

8703

90

98

– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)

8703

90

99

– – – Loại khác

Cần lưu ý rằng: 

– Danh mục trên chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.

– Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VI Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

– Đi với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

– Các trường hp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

– Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.

2 1
Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

– Các trường hp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.

Điều kiện kinh doanh, hồ sơ và thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật

Quy định về điều kiện kinh doanh hàng hóa đã qua sử dụng

Theo Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ và thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật

– Doanh nghiệp cần lập và gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Trong đó, ồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất: 1 bản chính.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
  • Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
  • Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
  • Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lnh theo sức chứa: 1 bản chính.

– Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ sau:

  • Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định;
  • Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa;

– Trong trường hợp hồ sơ chưa đy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

– Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi.

– Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.

– Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xut cho doanh nghiệp.

– Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, cấp lại do mất, thất lạc Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được h sơ đy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Ngoài điều kiện kinh doanh như trên, những quy định chung về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa là gì?

Điều 13, Nghị định 69/2018/NĐ-CP đưa ra một số quy định như sau:

1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:

  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định.
  • Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  • Trường hợp hàng hóa không thuộc hai quy định trên, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.

2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.

3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định.

– Riêng đối với trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.

4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.

3 1
Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

– Lưu ý rằng, quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.

5. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hp đồng riêng biệt: Hp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hp đồng nhập khẩu.

6. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện được quy định như thế nào?

– Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định về điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa.

– Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:

  • Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
  • Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
  • Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
    • Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
    • Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
    • Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

Như vậy, chúng tôi đã gửi đến bạn những thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về những vấn đề pháp lý liên quan đến kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng theo như pháp luật hiện nay.

Nếu quý khách không có thời gian hay gặp những khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin về lĩnh vực đầu tư kinh doanh, hãy liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn một cách rõ ràng và cụ thể nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.