Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 076338778
Thành lập công ty | Giấy phép an ninh trật tự |
Mục lục
- 1 1. Độ tuổi có thể đi nghĩa vụ quân sự
- 2 2. Tiêu chuẩn để thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 3 3. Lịch thi nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 4 4. Nghĩa vụ quân sự kéo dài bao lâu theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020?
- 5 5. Trì hoãn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng
- 6 6. Miễn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 7 7. Những quân nhân khi đi nghĩa vụ quân sự được hưởng lợi ích gì?
- 8 8. Hình phạt cho việc trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?
- 9 9. Những câu hỏi liên quan đến Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 bạn cần biết
- 9.1 9.1. Luật nghĩa vụ quân sự là gì?
- 9.2 9.2. Luật nghĩa vụ quân sự tiếng anh là gì?
- 9.3 9.3. Nội dung chính của Luật nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 9.4 9.4. Các hành vi bị cấm theo Điều 10 của Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2020 bao gồm:
- 9.5 9.5. Về đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự:
- 9.6 9.6. Phục vụ của Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hại sĩ quan binh sĩ dự bị theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 9.7 9.7. Lịch kiểm tra y tế cho nghĩa vụ quân sự cho tuyển quân vào năm 2022
- 9.8 9.8. Hình phạt cho các vi phạm khi không đi kiểm tra nghĩa vụ quân sự theo lệnh
- 9.9 9.9. Tiêu chí lựa chọn nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- 9.10 9.10. Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Độ tuổi có thể đi nghĩa vụ quân sự
2. Tiêu chuẩn để thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
- Có nền tảng rõ ràng;
- Tuân thủ nghiêm ngặt các đường lối và hướng dẫn của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Đủ sức khỏe để phục vụ trong quân đội;
- Có trình độ văn hóa phù hợp.
- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Phải có mức độ sức khỏe 1, 2, 3 theo quy định của Thông tư chung số. 16/2016 / TTLT – BYT – BQP, chỉ những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 Diopters trở lên, viễn thị ở một mức độ nào đó, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi lên.
- Về trình độ học vấn: Chỉ yêu cầu nhập ngũ của những công dân có trình độ học vấn từ lớp 8 trở lên. Đặc biệt đối với các địa phương nơi khó đảm bảo đủ hạn ngạch chuyển nhượng quân sự, họ có thể chọn công dân cấp 7.
3. Lịch thi nghĩa vụ quân sự năm 2020
4. Nghĩa vụ quân sự kéo dài bao lâu theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020?
5. Trì hoãn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng
6. Miễn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
7. Những quân nhân khi đi nghĩa vụ quân sự được hưởng lợi ích gì?
7.1. 10 ngày nghỉ nếu phục vụ trong quân đội từ tháng thứ 13 trở đi
7.2. Nhận được nhiều lợi ích khi xuất ngũ
7.3. Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
8. Hình phạt cho việc trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?
9. Những câu hỏi liên quan đến Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 bạn cần biết
9.1. Luật nghĩa vụ quân sự là gì?
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ quốc phòng mà một công dân cần thực hiện trong quân đội dưới hình thức dịch vụ hoặc dịch vụ nghĩa vụ tích cực trong hàng ngũ dự bị nếu các điều kiện để lựa chọn quân đội hài lòng theo quy định. Nghĩa vụ quân sự là một dịch vụ bắt buộc mà công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, bất kể sắc tộc, tầng lớp xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, hoặc nơi cư trú. Phải thực hiện.
Luật nghĩa vụ quân sự là một tập hợp các quy định pháp lý điều chỉnh nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức và cá nhân, và các chế độ và chính sách trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Theo Điều khoản 1, Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nó được ghi lại:
1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của các công dân phục vụ trong Quân đội Nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm dịch vụ và dịch vụ nghĩa vụ tích cực trong hàng ngũ dự bị của Quân đội Nhân dân.
9.2. Luật nghĩa vụ quân sự tiếng anh là gì?
Luật Nghĩa vụ quân sự tiếng anh là: “Law On Military Service”.
9.3. Nội dung chính của Luật nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
Về nghĩa vụ quân sự:
Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 quy định rằng: Công dân, bất kể sắc tộc, tầng lớp xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú hoặc tuổi phục vụ quân sự. phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật này. Công dân phục vụ trong Lực lượng bảo vệ bờ biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Cảnh sát nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tích cực.
Nghĩa vụ phục vụ trong quân đội: Nam công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ trong quân đội trong Quân đội Nhân dân; Nếu nữ công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình một cách tự nguyện và có nhu cầu, họ có thể phục vụ trong quân đội. (Điều 6)
Nam công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ trong hàng ngũ dự bị, bao gồm: Đã đến tuổi nhập ngũ nhưng chưa phục vụ trong quân đội; Dừng phục vụ trong quân đội; và ngừng phục vụ trong Cảnh sát Nhân dân.
Về chức vụ, cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ. Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan:
Từ các bài viết 8 đến 10, Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2020 quy định đầy đủ các vị trí và cấp bậc quân sự của các sĩ quan và binh sĩ không ủy nhiệm – và các quyền và nghĩa vụ của các sĩ quan và binh sĩ không ủy nhiệm.
Trong đó, các vị trí của các sĩ quan và binh sĩ không ủy nhiệm – bao gồm: phó trung đội trưởng và tương đương; đội trưởng và tương đương; phó đội trưởng và tương đương lính. Các cấp bậc quân sự của các sĩ quan và binh sĩ không thuộc – bao gồm: trung sĩ, trung sĩ, quân đoàn, hạng nhất và tư nhân.
Về quyền và nghĩa vụ của các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền:
Luật Nghĩa vụ quân sự quy định các quyền và nghĩa vụ của các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền cho Tổ quốc, người dân, Đảng và Nhà nước Việt Nam. Đây là nội dung cơ bản, thể hiện bản chất và yêu cầu của người lính cách mạng, theo đó, các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền – phải hoàn toàn trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hiệp hội xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Sẵn sàng chiến đấu và hy sinh để bảo vệ sự độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
Tuân thủ nghiêm ngặt các đường lối và hướng dẫn của Đảng, các chính sách và luật pháp của Nhà nước, các Lệnh và Điều lệ của Quân đội Nhân dân;…
9.4. Các hành vi bị cấm theo Điều 10 của Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2020 bao gồm:
– Trốn nghĩa vụ quân sự.
– Phản đối hoặc cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
– Gian lận trong kiểm tra y tế cho nghĩa vụ quân sự.
– Lạm dụng các vị trí và quyền hạn để vi phạm các quy định về nghĩa vụ quân sự.
– Sử dụng các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền – chống lại luật pháp.
– Xâm phạm cơ thể và sức khỏe; xúc phạm danh dự và nhân phẩm của các sĩ quan và binh sĩ không ủy nhiệm -.
9.5. Về đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự:
Luật quy định cụ thể các nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: Nam công dân từ 17 tuổi trở lên, Nữ công dân từ 18 tuổi trở lên theo quy định của pháp luật.
Các đối tượng không được phép đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 13 bao gồm 03 trường hợp. Các đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: người khuyết tật, người mắc các bệnh nghiêm trọng, bệnh tâm thần hoặc các bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự là chỉ huy quân sự cấp xã -. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tiên; đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú, làm việc, học tập hoặc vắng mặt tạm thời; đăng ký miễn trừ sự bắt buộc trong thời chiến, đăng ký dịch vụ trong hàng ngũ dự bị và loại bỏ khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 16 đến 20.
Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện nghiêm ngặt và được tiến hành ở cấp xã nơi công dân cư trú hoặc cơ quan hoặc tổ chức nơi công dân làm việc.
9.6. Phục vụ của Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hại sĩ quan binh sĩ dự bị theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
Thời hạn phục vụ tích cực trong thời bình cho các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền là – là 24 tháng. Thời gian phục vụ tích cực của các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền – được tính kể từ ngày giao hàng và nhận quân. Các sĩ quan và binh sĩ không có – có trình độ chuyên môn và kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng ở các vị trí làm việc phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng của Quốc phòng.
Các sĩ quan và binh sĩ dự bị không – được chia thành các sĩ quan được ủy nhiệm không, binh sĩ dự bị hạng nhất và binh sĩ dự bị hạng hai. Độ tuổi phục vụ trong hàng ngũ dự bị của các sĩ quan và binh sĩ không được ủy quyền – cho các công dân nam đến hết 45 tuổi, và cho công dân nữ đến cuối 40 năm.
Các sĩ quan được ủy nhiệm và binh sĩ dự bị không đủ tuổi hoặc không còn đủ sức khỏe để phục vụ trong cấp bậc dự bị sẽ được giải phóng theo quyết định của Tư lệnh quận -chỉ huy quân sự cấp.
Về nhập ngũ:
– Độ tuổi nhập ngũ theo Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015: Công dân nam đủ 18 tuổi có thể được gọi đi nghĩa vụ quân sự; tuổi nhập ngũ trong thời bình là từ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;
– Công dân đã được đào tạo ở cấp đại học hoặc đại học và đã tạm thời bị đình chỉ nhập ngũ, tuổi nhập ngũ sẽ cho đến khi kết thúc 27 năm. Các tiêu chí để công dân được gọi vào quân đội bao gồm: có một nền tảng rõ ràng, tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn và chính sách của Đảng, và các chính sách và luật pháp của Nhà nước; đủ sức khỏe để phục vụ ngồi theo quy định; phù hợp về văn hóa.
9.7. Lịch kiểm tra y tế cho nghĩa vụ quân sự cho tuyển quân vào năm 2022
9.8. Hình phạt cho các vi phạm khi không đi kiểm tra nghĩa vụ quân sự theo lệnh
Lý do chính đáng
Lỗi từ các cơ quan có trách nhiệm pháp lý
9.9. Tiêu chí lựa chọn nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự năm 2020
(1) Tuổi
(2) Tiêu chí chính trị:
(3) Tiêu chuẩn sức khỏe:
(4) Tiêu chuẩn văn hóa:
9.10. Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Để đảm bảo sẵn sàng chiến đấu;
- Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và chống lại thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ và cứu hộ.
Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 của Luật Quốc Bảo. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến nghĩa vụ quân sự, độc giả có thể liên hệ: hotline/zalo: 076 338 7788 để biết câu trả lời từ các chuyên gia pháp lý.