Mẫu đơn ly hôn mới nhất hiện nay cần gì? Hiện tại, có nhiều trang web cung cấp các mẫu đơn xin ly hôn. Tuy nhiên, hầu hết các hình thức này đều sai về nội dung, dẫn đến khi khách hàng sử dụng đơn này để nộp đơn ly hôn, họ bị Tòa án Nhân dân từ chối nhận đơn ly hôn. Hoặc yêu cầu sử dụng đơn ly hôn do Tòa án ban hành.
Thấu hiểu các vấn đề của khách hàng, Luật Quốc Bảo chúng tôi sẽ tư vấn và cung cấp mẫu đơn xin ly hôn trong nội dung của bài viết dưới đây. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin mà bài viết cung cấp sẽ hỗ trợ khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục.
Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về dịch vụ viết đơn ly hôn
Mục lục
- 1 1. Đơn ly hôn là gì và có mấy hình thức?
- 2 2. Ai có quyền yêu cầu ly hôn.
- 3 3. Điều kiện ly hôn.
- 4 4. Giấy tờ để chuẩn bị cho việc ly hôn
- 5 ̀̀̀5. Mẫu đơn ly hôn mới nhất mua ở đâu
- 6 ̀̀̀6. Cơ quan tiếp nhận mẫu đơn ly hôn mới nhất
- 7 ̀̀̀7. Thời gian giải quyết mẫu đơn ly hôn mới nhất
- 8 8. Phí giải quyết ly hôn.
- 9 9. Những câu hỏi liên quan về mẫu đơn ly hôn mới nhất
- 9.1 Câu 1: Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn giữa vợ và chồng?
- 9.2 Câu 2: Trong những trường hợp nào Tòa án không thể được yêu cầu giải quyết ly hôn giữa chồng và vợ?
- 9.3 Câu 3:Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam về việc ly hôn liên quan đến các yếu tố nước ngoài là gì?
- 9.4 Câu 4: Quá trình giải quyết ly hôn giữa chồng và vợ tại Tòa án diễn ra như thế nào?
- 9.5 Câu 5: Tạm ứng án phí và lệ phí là bao nhiêu?
- 9.6 Câu 6: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
1. Đơn ly hôn là gì và có mấy hình thức?
Mẫu đơn ly hôn mới nhất là một mẫu do Tòa án cung cấp hoặc do chính vợ hoặc chồng chuẩn bị, nội dung đơn ly hôn hiển thị thông tin cá nhân như tên đầy đủ, số chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú, và các nội dung được quy định theo yêu cầu của Tòa án. Dựa vào đó Tòa án sẽ xem xét, công nhận việc giải quyết chấm dứt mối quan hệ hôn nhân.
Với thủ tục ly hôn hiện tại, hình thức ly hôn sẽ được chia thành hai loại, đó là ly hôn đồng thuận hay còn gọi là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.
1.1 Ly hôn đồng thuận ( ly hôn thuận tình).
Ly hôn đồng thuận là ly hôn theo yêu cầu của cả chồng và vợ. Khi họ đã đồng ý về tất cả các vấn đề liên quan đến mối quan hệ vợ chồng như quyền nuôi con, phân chia tài sản, hoặc đồng ý yêu cầu phân chia tài sản hôn nhân vào một số trường hợp khác sau khi ly hôn.
1.2 Ly hôn đơn phương:
Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng, xảy ra khi chỉ có một người yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không thỏa đáng. Việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ, chứng minh rằng tình trạng hôn nhân đang rất nghiêm trọng và không thể giải quyết được.
2. Ai có quyền yêu cầu ly hôn.
Đối tượng có quyền ly hôn là những người có mối quan hệ hôn nhân với nhau.
Theo Điều 51 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu ly hôn. Hoặc cả hai đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha mẹ và những người thân khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn khi một trong hai vợ chồng bị bệnh tâm thần. Hoặc mắc một số bệnh khác không thể nhận thức và kiểm soát hành vi của họ.
Họ cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng và vợ gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống, sức khỏe và tinh thần.
Do đó, không chỉ chồng hoặc vợ có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn, mà trong các trường hợp trên để bảo vệ lợi ích của bên bị hại, thành viên gia đình có thể nộp đơn thỉnh cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn.
Tìm hiểu thêm: Quý khách cần tư vấn hỗ trợ ly hôn, thủ tục ly hôn, ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình Luật Quốc Bảo luôn nắng nghe và tư vấn ly hôn, tư vấn thủ tục ly hôn Hotline/zalo: 0763387788 nhanh nhất.
3. Điều kiện ly hôn.
3.1 Điều kiện cần để có thể ly hôn.
Các điều kiện cần thiết để ly hôn là hoàn cảnh và tình tiết sự việc phản ánh tình trạng của mối quan hệ vợ chồng.
Khoản 1, Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định: Khi chồng hoặc vợ yêu cầu ly hôn nhưng hòa giải thất bại tại Tòa án, Tòa án sẽ cho phép ly hôn nếu có căn cứ cho việc chồng và vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, khiến hôn nhân rơi vào tình trạng nghiêm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được.
Nội dung của luật tại Khoản 1, Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, các điều kiện để ly hôn cần phải là: “… có cơ sở cho việc chồng hoặc vợ thực hiện hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng”. Theo quy định này, để ly hôn, một trong những căn cứ sau đây là bắt buộc:
1. Có hành vi bạo lực trong gia đình.
Để xác định xem chồng hoặc vợ có thực hiện hành vi bạo lực gia đình hay không, chúng ta cần dựa vào Luật Phòng chống và Kiểm soát Bạo lực Gia đình. Hành vi bạo lực gia đình bao gồm các hình thức sau:
- Tra tấn, ngược đãi, đánh đập hoặc các hành vi cố ý khác xâm phạm sức khỏe và cuộc sống.
- Hành vi cố ý xúc phạm danh dự hoặc nhân phẩm.
- Cô lập, loại trừ hoặc áp lực tâm lý dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
- Ngăn chặn việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa chồng và vợ; giữa anh chị em.
- Buộc quan hệ tình dục.
- Chiếm đoạt, phá hủy, hoặc cố ý làm hỏng tài sản riêng của một thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên trong gia đình.
2. Vi phạm về quyền và nghĩa vụ của vợ hoặc chồng.
Để xác định xem việc vi phạm các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng có dẫn đến yêu cầu ly hôn hay không, cần phải dựa trên các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và các luật khác với các quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân và gia đình.
a. Vi phạm quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng
Quyền nhân thân là một trong những quyền dân sự cơ bản. Từ sự kiện kết hôn, quyền và nghĩa vụ nhân thân của vợ chồng phát sinh. Thông thường, các vi phạm sau đây là vi phạm nhân thân nghiêm trọng giữa vợ và chồng:
- Vợ chồng có các hành vi phân biệt đối xử, gây ra sự bất bình đẳng nghiêm trọng về quyền và nghĩa vụ trong gia đình
- Vợ chồng ngoại tình, không chung thủy, bỏ bê việc chăm sóc lẫn nhau, không chia sẻ và thực hiện các công việc chăm sóc gia đình cùng nhau.
- Chồng hoặc vợ thực hiện các hành vi ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và danh tiếng của nhau. Danh dự, nhân phẩm và uy tín là quyền và nghĩa vụ cá nhân, được pháp luật bảo vệ.
- Chồng hoặc vợ có hành vi xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của nhau.
- Vợ chồng có hành vi vi phạm các quy định về đại diện giữa vợ và chồng, chẳng hạn như tự ý thiết lập, thực hiện, hoặc chấm dứt các giao dịch liên quan đến lợi ích và nghĩa vụ của cả chồng và vợ và gia đình mà không có sự đồng ý trước.
- Vợ chồng vi phạm các quy định về đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản chung, không ghi tên của cả chồng và vợ đối với tài sản chung, được pháp luật yêu cầu phải đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng mà không có thỏa thuận khác.
- Vợ hoặc chồng vi phạm nghĩa vụ về tài sản chung, về trách nhiệm chung của vợ chồng.
3.2 Điều kiện đủ để có thể ly hôn.
Nếu điều kiện cần ly hôn bắt buộc là biểu hiện phản ánh xung đột của vợ chồng, thì điều kiện đủ là biểu hiện mức độ và hậu quả của cuộc xung đột. Đó là: “… làm cho cuộc hôn nhân rơi vào tình trạng không thể giải quyết, cuộc sống cùng nhau không thể kéo dài, mục đích của cuộc hôn nhân không đạt được”.
Từ thực tiễn và áp dụng quy định trong Nghị quyết số. 02/2000 / NQ-HDTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 của Hội đồng Thẩm phán của Tòa án Nhân dân Tối cao. Theo đó, dựa trên các dấu hiệu của các điều kiện cần thiết, các mức độ xung đột sau đây được coi là làm cho hôn nhân rơi vào tình trạng nghiêm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không thể đạt được, cụ thể:
1. Một số hành vi và dấu hiệu
- Hành vi bạo lực gia đình có tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần, đã được nhắc nhở bởi vợ hoặc chồng hoặc người thân của họ hoặc bởi các cơ quan, tổ chức, hoặc cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cách ly, cấm tiếp xúc nhưng vẫn không khắc phục hoặc tiếp tục hành vi bạo lực.
- Hành vi bạo lực gia đình dẫn đến thương tích hoặc thiệt hại cho sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của nạn nhân hoặc khiến nạn nhân tìm cách tự tử
- Vi phạm các quyền và nghĩa vụ cá nhân như ngoại tình, sống chung với nhau như vợ chồng với người khác. Mặc dù đã được khuyên răng nhưng không sửa chữa.
- Vi phạm các quyền và nghĩa vụ cá nhân như không sống chung trong một thời gian dài mà không có lý do chính đáng, sống với nhau mà không có mối quan hệ hôn nhân
4. Giấy tờ để chuẩn bị cho việc ly hôn
Tài liệu cần được chuẩn bị trước khi ly hôn là một bộ tài liệu chứng minh mối quan hệ hôn nhân, và các giấy tờ tùy thân được nộp cùng với đơn yêu cầu ly hôn lên Tòa án để yêu cầu giải quyết ly hôn.
Theo luật hôn nhân và gia đình, ly hôn có thể được chia thành ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Do đó, ly hôn thuận tình sẽ có hồ sơ riêng và ly hôn đơn phương cũng sẽ có những loại hồ sơ riêng.
Trước khi ly hôn, người ly hôn phải chuẩn bị một hồ sơ ly hôn hợp lệ và hợp pháp để tránh trường hợp nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không chính xác, tòa án sẽ trả lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ, sẽ mất rất nhiều thời gian.
4.1 Hồ sơ xin ly hôn đơn phương theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 bao gồm:
- Đơn xin ly hôn đơn phương.
- Chứng minh thư, hộ khẩu đăng ký hộ gia đình được chứng nhận bởi vợ chồng
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc
- Bản sao giấy khai sinh của con chung
- Tài liệu tài sản (nếu có tranh chấp về tài sản).
Bạn nộp tại Tòa án Nhân dân của quận nơi bị đơn cư trú và làm việc. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương là từ 4 đến 6 tháng.
4.1 Hồ sơ xin ly hôn thuận tình theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 bao gồm:
- Đơn xin ly hôn thuận tình;
- Chứng minh thư, hộ khẩu đăng ký hộ gia đình được chứng nhận bởi vợ chồng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc.
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ.
̀̀̀5. Mẫu đơn ly hôn mới nhất mua ở đâu
Theo các quy định tại Khoản 1, Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, về các kiến nghị lên Tòa án để giải quyết các vấn đề dân sự:
Một người yêu cầu tòa án giải quyết vấn đề dân sự phải gửi đơn đến tòa án có thẩm quyền được quy định trong Mục 2, Chương III của Bộ luật này.
Trong trường hợp người thi hành yêu cầu tòa án giải quyết một vấn đề dân sự theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, người yêu cầu có quyền và nghĩa vụ giải quyết vấn đề dân sự theo quy định của Bộ luật này.
Do đó, từ nội dung trên, chúng ta có thể thấy rằng theo các quy định về việc muốn Tòa án xử lý các vấn đề dân sự bao gồm nội dung của hôn nhân và gia đình, người yêu cầu cần phải làm một mẫu đơn ly hôn.
Để có được mẫu đơn ly hôn, chúng ta có thể trực tiếp đến Tòa án Nhân dân để mua đơn hoặc viết bằng tay hoặc tải xuống một số mẫu có sẵn trực tuyến hoặc đến văn phòng luật sư để lấy mẫu đơn.
Tuy nhiên, để đảm bảo rằng mẫu đơn là hợp lệ, cần phải liên hệ với Tòa án nơi vụ án dân sự được giải quyết để biết các yêu cầu của Tòa án, bởi vì trong thực tế chúng ta đã chứng kiến nhiều trường hợp tòa án không đồng ý với một số hình thức viết tay được soạn thảo hoặc đánh máy bởi chính cá nhân đó.
5.1 Soạn thảo đơn xin ly hôn viết tay:
+ Nội dung của đơn ly hôn: Điền thời gian kết hôn và sống cùng nhau, nơi vợ chồng sống cùng nhau, phần này cần thể hiện tình trạng xung đột vợ chồng và nguyên nhân của cuộc xung đột. Đưa ra kiến nghị để yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn.
+ Con chung: Nếu có con chung, hãy viết thông tin về con chung (tên, ngày sinh …), mong muốn và đề nghị nuôi con. Nếu không có con chung, viết không.
+ Tài sản chung: Nếu có tài sản, hãy viết thông tin về tài sản (liệt kê tất cả), giá trị thực tế, phân chia đề xuất. Nếu không có tài sản chung, hãy viết không.
+ Nợ chung: Nếu có một khoản nợ chung, hãy chỉ định số nợ (tiền hoặc tài sản, ai là chủ nợ, thời gian để trả nợ…) và đề xuất phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung thì không.
a. Mẫu đơn ly hôn viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………………………….………..
Tên tôi là: ………………………… Sinh năm: …………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……… … cấp ngày…………tại…………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án nhân dân …….. giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1. Quan hệ hôn nhân:……………………………………………………….
2. Về con chung……………………………………………………………..
3. Về tài sản : ……………………………………………………………….
4. Về công nợ: ………………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn xin ly hôn gồm:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không có ý kiến gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
NGƯỜI LÀM ĐƠN
̀̀̀6. Cơ quan tiếp nhận mẫu đơn ly hôn mới nhất
Theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết các thủ tục ly hôn tại phiên tòa sơ thẩm.
Trong trường hợp đồng ý ly hôn (ly hôn thuận tình)
Nếu cặp vợ chồng đồng ý ly hôn, họ có thể đến Tòa án nơi vợ chồng cư trú để làm thủ tục.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiện và các tài liệu và bằng chứng kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định rằng Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền giải quyết theo các thủ tục sơ thẩm về tranh chấp hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú và làm việc.
Chú ý:
Hiện tại, theo quy định tại Khoản 4, Điều 85 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, vợ chồng không được phép ủy quyền để người khác có thể tham gia tố tụng, mà chỉ được yêu cầu nộp tài liệu và trả phí tòa án. … Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng, cặp vợ chồng có thể nộp đơn xin xét xử vắng mặt lên Tòa án…
̀̀̀7. Thời gian giải quyết mẫu đơn ly hôn mới nhất
Để giải quyết một vụ án liên quan đến hôn nhân và gia đình, thời gian giải quyết ly hôn thường mất 4 – 6 tháng. Cụ thể, thời gian giải quyết ly hôn được quy định:
Quy định 1
Trong vòng 05 – 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiện, tòa án phải chấp nhận vụ kiện nếu hồ sơ có hiệu lực, thông báo cho các bên liên quan để trả trước chi phí tòa án, tòa án sẽ chấp nhận vụ kiện khi người khởi kiện chấp nhận vụ kiện. khởi kiện và nộp cho tòa án một biên lai để thanh toán tạm ứng phí tòa án theo quy định.
Quy định 2
Trong vòng 04 tháng kể từ ngày nhận đơn kiện, Tòa án sẽ ban hành một trong các quyết định sau đây trên cơ sở từng trường hợp cụ thể:
- Công nhận thỏa thuận của các bên (ly hôn đơn phương hoặc ly hôn đồng thuận).
- Tạm thời đình chỉ giải quyết vụ án
- Đưa vụ án ra xét xử (nếu một bên không đồng ý ly hôn hoặc có tranh chấp về con chung và tài sản) theo quy định tại Điều 203 của Tố tụng Dân sự Mã 2015.
Quy định 3
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận thỏa thuận của các bên liên quan, tòa án phải gửi quyết định đó cho các bên liên quan theo Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Quy định 4
Trong vòng 1 tháng kể từ ngày ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử, tòa án phải mở phiên tòa. Sau 15 ngày kể từ ngày xét xử, nếu không có kháng cáo hoặc phản đối, phán quyết / Quyết định của Tòa án sẽ có hiệu lực.
8. Phí giải quyết ly hôn.
Lệ phí tòa án ly hôn phụ thuộc vào việc người ly hôn thực hiện thủ tục ly hôn đồng thuận hay ly hôn đơn phương. Cụ thể, trong trường hợp ly hôn đồng thuận, phí pháp lý là 300.000 đồng / trường hợp.
Lệ phí tòa án ly hôn đơn phương đầu tiên cho một trường hợp ly hôn mà không có hạn ngạch, phí tòa án sơ thẩm là 300.000 đồng. Trong trường hợp ly hôn với giá trị hạn ngạch, lệ phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
– Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
– Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5 % của giá trị tài sản đang tranh chấp.
– Tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4 % vượt quá 400.000.000 đồng.
– Tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3 % vượt quá 800.000.000 đồng.
– Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2 % vượt quá 2.000.000.000 đồng.
– Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1 % của số tiền vượt quá 4.000.000.000 đồng.
9. Những câu hỏi liên quan về mẫu đơn ly hôn mới nhất
Câu 1: Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn giữa vợ và chồng?
Những người sau đây có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn:
- Vợ chồng hoặc cả hai
- Cha mẹ, người thân khác khi một trong hai vợ chồng bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác, không thể nhận thức và kiểm soát hành vi của mình. Và cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình bởi chồng hoặc vợ gây tổn hại nghiêm trọng đến cuộc sống, sức khỏe và tinh thần.
Câu 2: Trong những trường hợp nào Tòa án không thể được yêu cầu giải quyết ly hôn giữa chồng và vợ?
Người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ anh ta có thai, đã sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 3:Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam về việc ly hôn liên quan đến các yếu tố nước ngoài là gì?
Theo quy định hiện hành, tranh chấp hoặc yêu cầu giải quyết ly hôn liên quan đến các bên hoặc tài sản ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Tòa án Nhân dân tỉnh. Các trường hợp khác thuộc Tòa án Nhân dân cấp huyện.
Đặc biệt đối với trường hợp Tòa án giải quyết ly hôn giữa một công dân Việt Nam ở khu vực biên giới và một công dân của một quốc gia láng giềng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, nó thuộc thẩm quyền của Tòa án Nhân dân cấp huyện.
Câu 4: Quá trình giải quyết ly hôn giữa chồng và vợ tại Tòa án diễn ra như thế nào?
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 5:
Bước 6:
Tìm hiểu thêm: Quý khách cần tư vấn hỗ trợ ly hôn, thủ tục ly hôn, ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình Luật Quốc Bảo luôn nắng nghe và tư vấn ly hôn, tư vấn thủ tục ly hôn Hotline/zalo: 0763387788 nhanh nhất.
Câu 5: Tạm ứng án phí và lệ phí là bao nhiêu?
a. Phí tòa án tạm ứng
Trong trường hợp khiếu nại của bên liên quan không phải là số tiền hoặc không thể xác định giá trị với số tiền cụ thể, nó sẽ được coi là một tranh chấp hôn nhân và số tiền tạm ứng phí tòa án trong trường hợp này cho việc sơ thẩm mà không có hạn ngạch là 300.000 đồng.
Trong trường hợp khiếu nại của bên liên quan là một số tiền hoặc tài sản có thể được xác định bằng một số tiền cụ thể, nó sẽ được coi là tranh chấp hôn nhân và gia đình với giá trị và số tiền tạm ứng phí tòa án trong trường hợp này bằng 50 % giá trị mà Tòa án ước tính theo giá trị tài sản tranh chấp mà các bên liên quan yêu cầu được giải quyết, nhưng ít nhất không dưới 300.000 đồng.
b. Phí tạm ứng lệ phí
Câu 6: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
Nguyên tắc 1
Trong trường hợp chế độ tài sản theo luật định của vợ chồng.
Trong trường hợp tài sản của vợ và chồng được thỏa thuận, việc giải quyết tài sản khi ly hôn sẽ được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ và rõ ràng, các quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Luật sẽ được áp dụng để giải quyết vấn đề.
Nguyên tắc 2
Tài sản chung của vợ chồng được chia làm đôi, có tính đến các yếu tố sau:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ chồng.
b) Đóng góp của vợ chồng vào việc tạo ra, bảo trì và phát triển tài sản chung. Thu nhập của vợ chồng trong gia đình được coi là một yếu tố để tính đến việc chia tài sản.
c) Bảo vệ lợi ích hợp pháp của mỗi bên để các bên có điều kiện tiếp tục làm việc để tạo thu nhập.
d) Lỗi của mỗi bên trong việc vi phạm các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
Nguyên tắc 3
Tài sản chung của vợ và chồng sẽ được chia thành hiện vật, nếu không thể chia thành hiện vật, nó sẽ được chia theo giá trị của nó; bên nào nhận được một phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần của mình, phải trả cho bên kia số tiền chênh lệch.
Nguyên tắc 4
Tài sản riêng của vợ chồng thuộc quyền sở hữu của họ, trừ trường hợp tài sản riêng biệt được sáp nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp sáp nhập hoặc hợp nhất tài sản riêng với tài sản chung và vợ chồng có yêu cầu phân chia tài sản, họ sẽ được trả giá trị đóng góp tài sản của họ cho khoản tài sản đó, trừ khi vợ hoặc chồng có thỏa thuận khác.
Nguyên tắc 5
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người vợ, trẻ vị thành niên và trẻ em trưởng thành bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không thể làm việc và không có tài sản để tự hỗ trợ.
Nguyên tắc 6
Tòa án Nhân dân Tối cao sẽ chịu trách nhiệm chính và phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp trong việc hướng dẫn nguyên tắc phân chia tài sản.
Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các mẫu đơn ly hôn mới nhất hay bất cứ câu hỏi nào khác. Hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua HOTLINE: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn và giải quyết các dịch vụ về thủ tục hôn nhân. Chúng tôi luôn tuân theo tiêu chí: Tận tâm – giải quyết triệt để tất cả các vấn đề để hỗ trợ bạn.
Tìm hiểu thêm: Quý khách cần tư vấn hỗ trợ ly hôn, thủ tục ly hôn, ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình Luật Quốc Bảo luôn nắng nghe và tư vấn ly hôn, tư vấn thủ tục ly hôn Hotline/zalo: 0763387788 nhanh nhất.