Ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định

Ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định. 

Vốn pháp định là gì?

  • Vốn pháp định là vốn tối thiểu theo yêu cầu của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
  • Vốn pháp định do một cơ quan có thẩm quyền ấn định.
  • Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và ngành nghề kinh doanh.

Đặc điểm vốn pháp định

  • Phạm vi áp dụng: Chỉ quy định đối với một số ngành nghề nhất định.
  • Đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…
  • Ý nghĩa pháp lý: Giúp doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, ngăn ngừa rủi ro.
  • Thời gian cấp: Giấy chứng nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Vốn pháp định khác với vốn góp của chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.

Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Vốn pháp định

  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
  • Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định.
  • Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Đặc điểm vốn pháp định

  • Phạm vi áp dụng: Chỉ quy định cho một số ngành nghề nhất định.
  • Về đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…
  • Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, phòng trừ rủi ro.
  • Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.

von phap dinh

Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

STTNgành nghềĐối tượngVốn pháp địnhVăn bản pháp luật
1Kinh doanh dịch vụ bảo vệCơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt NamÍt nhất là 1.000.000 USDĐiểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
2Kinh doanh dịch vụ kiểm toánCông ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán5 tỷ đồngĐiều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt NamTối thiểu là 5 tỷ đồng.Khoản 2 Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới500.000 USDĐiểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng6 tỷ đồng trở lênĐiểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP
3Kinh doanh chứng khoánMôi giới chứng khoánTối thiểu 25 tỷ đồngĐiều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Tự doanh chứng khoánTối thiểu 50 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoánTối thiểu 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoánTối thiểu 10 tỷ đồng
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt NamTối thiểu 10 tỷ đồng.Khoản 2 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt NamTối thiểu 25 tỷ đồng.Khoản 3 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoánTối thiểu 800 tỷ đồng trở lênKhoản 2 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoánTối thiểu 600 tỷ đồng trở lên
Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoánTối thiểu 250 tỷ đồng trở lên
Công ty chứng khoán  đăng ký kinh doanh cả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh và tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinhTối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên
Kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty quản lý quỹTối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lênKhoản 3 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Thành lập quỹ thành viênTối thiểu là 50 tỷ đồngĐiều 113 Luật chứng khoán 2019
Công ty đầu tư chứng khoánTối thiểu là 50 tỷ đồngĐiều 115 Luật chứng khoán 2019
4Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khácCung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếpTối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán);Điều 151 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chungTối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếpTối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lênĐiều 9 Nghị định 158/2020/NĐ-CP
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ chungTối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên;
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mạiTối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoàiTừ 1.000 tỷ đồng trở lên
Lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán.Trên 10.000 tỷ đồngĐiều 69 Luật Chứng khoán 2019
5Kinh doanh bảo hiểmTổ chức nước ngoài thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểmCó tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phépKhoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Tổ chức Việt Nam thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểmCó tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt NamCó tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phépĐiều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe300 tỷ đồngKhoản 1 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh350 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh400 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe600 tỷ đồngKhoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí và800 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí và1.000 tỷ đồng
Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe300 tỷ đồngKhoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe200 tỷ đồngKhoản 4 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh250 tỷ đồng
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh300 tỷ đồng
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe400 tỷ đồngKhoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ đồng
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe1.100 tỷ đồng
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm4 tỷ đồngKhoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm8 tỷ đồng
6Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoàiTối thiểu là 200 tỷ đồngKhoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2016/NĐ-CP
7Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm15 tỷ đồng (hưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật).Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP
8Kinh doanh ca-si-nô (casino)Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino02 tỷ đô la MỹĐiều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP
9Kinh doanh đặt cượcHoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựaTối thiểu là 1.000 tỷ đồngĐiều 30 Nghị định 06/2017/NĐ-CP
Hoạt động kinh doanh đặt cược đua chó;Tối thiểu là 300 tỷ đồng
Doanh nghiệp tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tếTối thiểu 1.000 tỷ đồng hoặc tương đươngĐiều 38 Nghị định 06/2017/NĐ-CP
10Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyệnCông ty quản lý quỹTổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồngĐiều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP
11Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóaSở giao dịch hàng hóaTừ 150 tỷ đồng trở lênTừ 75 tỷ đồng trở lên
Thành viên môi giới của Sở giao dịch hàng hóaTừ 5 tỷ đồng trở lênKhoản 19 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP
Thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóaTừ 75 tỷ đồng trở lênKhoản 20 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP
12Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnhTiền ký quỹ là 10 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãiĐiều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
13Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệtTiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
14Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụngTiền ký quỹ là 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
15Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấpTừ 10 tỷ đồng trở lênĐiều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP.
16Hoạt động giáo dục nghề nghiệpThành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệpTối thiểu là 05 tỷ đồngĐiều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệpTối thiểu là 50 tỷ đồng
Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệpTối thiểu là 100 tỷ đồng
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tậtTối thiểu là 05 tỷ đồngĐiều 4 Nghị định 143/2016/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tậtTối thiểu là 50 tỷ đồng
Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệpTối thiểu là 100 tỷ đồng
17Kinh doanh dịch vụ việc làmMức ký quỹ 300.000.000 đồngĐiều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
18Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoàiDoanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoàiKý quỹ 2 tỷ đồng tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt NamĐiều 23 Nghị định 112/2021/NĐ-CP
Doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồngký quỹ thêm 500.000.000 đồng đối với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ.
19Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao độngKý quỹ 2 tỷ đồngĐiều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
20Kinh doanh vận tải biểnKinh doanh vận tải quốc tếTối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
21Kinh doanh vận tải hàng khôngDoanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác đến 10 tàu bayTổi thiểu là 300 tỷ đồngKhoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bayTổi thiểu là 600 tỷ đồng
Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bayTổi thiểu là 700 tỷ đồng
Thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chungTổi thiểu là 100 tỷ đồng
22Kinh doanh cảng hàng không, sân bayThành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng khôngTổi thiểu là 100 tỷ đồngKhoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
23Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bayDoanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách30 tỷ đồngKhoản 15 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa30 tỷ đồng
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không30 tỷ đồng
24Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thứcDoanh nghiệp, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt NamDuy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luậtĐiều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP
25Kinh doanh dịch vụ bưu chínhCung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnhTối thiểu là 02 tỷ đồngĐiều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tếTối thiểu là 5 tỷ đồng
26Kinh doanh dịch vụ viễn thôngThiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương5 tỷ đồngĐiều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)30 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi  toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)100 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)100 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)300 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện20 tỷ đồngĐiều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo)300 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện500 tỷ đồng
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh30 tỷ đồngĐiều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
27Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký sốKý quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 tỷ đồngĐiều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP
28Hoạt động của nhà xuất bảnÍt nhất 05 (năm) tỷ đồngĐiều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP
29Hoạt động của cơ sở giáo dục đại họcThành lập trường đại học công lậpVốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường)Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thụcVốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệuĐiều 91 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thành lập trường trung cấp sư phạm, phân hiệu trường trung cấp sư phạmTối thiểu là 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai)Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thành lập trường cao đẳng sư phạm, phân cấp trường cao đẳng sư phạmTối thiểu là 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai)
30Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoàiThành lập cơ sở giáo dục mầm nonSuất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thôngSuất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất).
Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạnSuất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Thành lập cơ sở giáo dục đại họcTổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt NamVốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt độngMức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định trên
31Kinh doanh dịch vụ lữ hànhKinh doanh dịch vụ lữ hành nội địaMức ký quỹ là 20.000.000 đồngĐiều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt NamMức ký quỹ là 50.000.000 đồng
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoàiMức ký quỹ là 100.000.000 đồng
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoàiMức ký quỹ là 100.000.000 đồng
32Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phimKinh doanh sản xuất phim200.000.000 đồngKhoản 6 Điều 2 Nghị định 142/2018/NĐ-CP
33Nhập khẩu phế liệuTổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấnKý quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩuĐiều 46 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấnKý quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lênKý quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấnKý quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấnKý quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lênKý quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu
34Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mạiNgân hàng thương mại3.000 tỷ đồngĐiều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài15 triệu đô la Mỹ (USD).
35Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàngCông ty tài chính500 tỷ đồngĐiều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Công ty cho thuê tài chính150 tỷ đồng
36Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi môNgân hàng chính sách5.000 tỷ đồngĐiều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP
Ngân hàng hợp tác xã3.000 tỷ đồng
Tổ chức tài chính vi mô05 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã)0,5 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường01 tỷ đồng.
37Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàngVốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồngĐiểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP
38Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụngVốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồngĐiều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP
39Kinh doanh vàngDoanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếngVốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lênĐiều 11 Nghị định 21/2012/NĐ-CP
Tổ chức tín dụng kinh doanh mua, bán vàng miếng

 

Vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên

Một số câu hỏi liên quan đến vốn pháp định một số ngành.

Các yêu cầu về vốn pháp định được quy định như thế nào để các công ty bảo hiểm có thể vừa nâng cao năng lực kinh doanh vừa đảm bảo cam kết với khách hàng?

Trả lời:

Vốn pháp định của công ty bảo hiểm phải đủ lớn để tăng cường khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm và là điều kiện để công ty bảo hiểm phát triển công nghệ thông tin trong quản lý hợp đồng bảo hiểm, rủi ro bảo hiểm và đầu tư.

Theo Điều 94 Luật KDBH quy định:

“Đầu tiên. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ góp không thấp hơn vốn pháp định.”
Mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 46 như sau:

Điều 4 Vốn  pháp định:

  • “1. Mức Vốn  pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:
  • a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300.000.000.000 đồng Việt Nam;
  • b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600.000.000.000 đồng Việt Nam.
  • 2. Mức Vốn  pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam.”

Điều 5 Vốn Điều lệ :

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

là số vốn góp hoặc cam kết góp của thành viên, cổ đông trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ góp không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này và phải được bổ sung. tương xứng với nội dung, phạm vi, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn điều lệ bổ sung.

3. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải nộp hồ sơ và văn bản giải trình cho Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải có văn bản giải trình về lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và có vốn điều lệ thấp hơn vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này, trong thời hạn 3 năm, Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đầy đủ vốn điều lệ theo quy định.”
Luật Quốc Bảo vừa gửi đến các bạn bài viết “Ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định” rất mong đã góp phần làm các bạn hiểu hơn về vốn pháp định. Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ số hotline/zalo: 0763387788. 
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.