Những quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam? Khi muốn làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài cần tuân thủ một số điều kiện quan trọng, những quy định hợp pháp. Việc đáp ứng những yêu cầu này là một phần quan trọng để đảm bảo việc làm của người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện một cách hợp pháp và có lợi cho cả bên lao động và nhà tuyển dụng. Vậy, những điều kiện này là gì? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu rõ thông qua bài viết sau đây nhé. Mời Quý bạn cùng tham khảo.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động,làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Những quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 2 Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
- 3 Cơ sở pháp lý của lao động nước ngoài
- 3.1 Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 3.2 Khi tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, để không xảy ra vi phạm, tranh chấp, đảm bảo đúng quy định, doanh nghiệp, nhà thầu cần lưu ý những yêu cầu, điều kiện gì?
- 3.3 Khi phát hiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì xử lý như thế nào?
- 3.4 Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động?
- 3.5 Quy định, quy trình thủ tục xin miễn giấy phép lao động
- 3.6 Điều Kiện Xin Xác Nhận Miễn Giấy Phép Lao Động
- 3.7 Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chấm dứt hợp đồng lao động mà giấy phép lao động vẫn còn hiệu lực thì hiểu là giấy phép này vẫn còn hiệu lực?
- 3.8 Pháp luật quy định giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hạn trong những trường hợp nào?
- 4 Dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo
Những quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân thủ một số quy định và quyền lợi được quy định bởi pháp luật. Dưới đây là một số quy định chính về lao động nước ngoài tại Việt Nam:
1. Thủ tục làm việc: Người nước ngoài cần có giấy phép làm việc hoặc thẻ tạm trú để có quyền làm việc tại Việt Nam. Thủ tục này bao gồm đăng ký, xin cấp giấy phép lao động và tuân thủ các quy định liên quan.
2. Hợp đồng lao động: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần ký hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng. Hợp đồng này cần tuân thủ các quy định về thời hạn, mức lương, chế độ làm việc và các điều khoản khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh toán và bảo hiểm xã hội: Người nước ngoài có quyền nhận mức lương tối thiểu đảm bảo và được tính vào hệ thống bảo hiểm xã hội. Nhà tuyển dụng có trách nhiệm đảm bảo việc thanh toán lương và các quyền lợi liên quan khác cho người lao động nước ngoài.
4. Quyền lao động và bảo vệ: Người nước ngoài có quyền được bảo vệ theo quy định của pháp luật lao động tại Việt Nam. Điều này bao gồm quyền làm việc trong môi trường an toàn, điều kiện làm việc hợp lý, nghỉ ngơi và tham gia các hoạt động đoàn thể.
5. Hạn chế và điều chỉnh: Có một số hạn chế và quy định đặc biệt áp dụng đối với lao động nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm hạn chế số lượng lao động nước ngoài, yêu cầu về trình độ chuyên môn và kỹ năng, và quy định về thời gian làm việc tối đa.
Các quy định trên được thiết lập để đảm bảo quyền lợi và sự an toàn cho cả người nước ngoài và cộng đồng lao động tại
Việt Nam. Việc tuân thủ đúng và nắm rõ những quy định này là rất quan trọng để đảm bảo một môi trường lao động công bằng và hợp pháp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
- Có hợp đồng lao động: Người nước ngoài cần có một công việc hoặc hợp đồng lao động tại một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Hợp đồng lao động này cần tuân thủ các quy định về thời hạn, mức lương, chế độ làm việc và các điều khoản khác theo quy định của pháp luật lao động.
- Thị thực hoặc giấy phép làm việc: Người nước ngoài cần có thị thực hoặc giấy phép làm việc để nhập cảnh và làm việc tại Việt Nam. Thị thực hoặc giấy phép này được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền và người nước ngoài cần tuân thủ quy trình và yêu cầu xin cấp thị thực hoặc giấy phép này.
- Đáp ứng yêu cầu sức khỏe và an ninh: Người nước ngoài cần đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và an ninh. Điều này có thể bao gồm kiểm tra y tế, đảm bảo không có tiền án tiền sự hoặc liên quan đến hoạt động khủng bố và tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Tuân thủ quy định di trú: Người nước ngoài cần tuân thủ quy định di trú của Việt Nam, bao gồm đăng ký tạm trú hoặc tạm vắng nếu cần thiết. Các quy định này bao gồm việc cung cấp thông tin cá nhân, địa chỉ liên lạc và thực hiện các thủ tục di trú đúng hạn.
Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể thay đổi theo từng loại công việc và theo quy định của pháp luật. Việc tuân thủ đúng và đầy đủ các điều kiện này là một yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lợi của người nước ngoài và sự hợp pháp của việc làm tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý của lao động nước ngoài
– Bộ luật lao động năm 2019
– Nghị định 28/2020/NĐ-CP
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người Việt Nam ra nước ngoài lao động, Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam đó như là một nhu cầu tất yếu của xã hội với nền kinh tế hội nhập. Để đảm bảo sự ổn định cho thị trường lao động Việt Nam, pháp luật lao động cũng đã có quy định chi tiết về vấn đề này.
Thực tế lao động nước ngoài vào làm việc tăng cao trong những năm trở lại đây, song không phải doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng nắm rõ quy định pháp luật về điều kiện cần đáp ứng khi sử dụng đối tượng người lao động này.
Bài viết này Luật Quốc Bảo sẽ làm rõ quy định pháp luật về điều kiện sử dụng người lao động nước ngoại tại Việt Nam.
Điều 151 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Theo đó, khi tuyển lao động là người nước ngoài vào làm việc ở Việt Nam thì trước hết người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện cụ thể là:
- Đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự
- Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc
- Đảm bảo sức khỏe làm việc theo quy định của Bộ y tế
- Không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp
Bên cạnh đó khi nhận người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì nơi làm việc tại Việt Nam có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng xác định thời hạn và thời hạn này không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động. Đồng thời phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, để không xảy ra vi phạm, tranh chấp, đảm bảo đúng quy định, doanh nghiệp, nhà thầu cần lưu ý những yêu cầu, điều kiện gì?
Khi tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, nhà thầu cần lưu ý một số yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển lao động nước ngoài vào làm các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia, kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa được tuyển dụng. đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Trước khi tuyển người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải giải trình nhu cầu sử dụng người lao động và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. ủy quyền.
– Trước khi tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, nhà thầu phải kê khai cụ thể vị trí công việc, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi phát hiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì xử lý như thế nào?
Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.
Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trừ trường hợp không được cấp giấy phép lao động thì phải được cấp giấy phép. Nếu không có giấy phép lao động mà vẫn làm việc cho doanh nghiệp, nhà thầu tại Việt Nam thì có thể bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động?
Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Quy định, quy trình thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Đối với người nước ngoài thuộc diện được miễn work permit, thì doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động là người nước ngoài phải làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe/giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Lưu ý:
Giấy tờ chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm:
Đối với người nước ngoài thuộc diện nhà quản lý thì cần nộp kèm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ của công ty người đó đang giữ chức vụ đó để chứng minh;
Đối với người nước ngoài thuộc diện thân nhân của người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần nộp kèm: sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn để chứng minh mối quan hệ hợp pháp của mình.
Với những tài liệu, giấy tờ do cơ quan tổ chức nước ngoài cấp thì cần được hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch ra tiếng Việt và công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp, tổ chức cần tiến hành nộp hồ sơ tại Sở/Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận cấp văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay còn gọi là giấy xác nhận miễn giấy phép lao động).
Điều Kiện Xin Xác Nhận Miễn Giấy Phép Lao Động
Điều kiện chung
Trong mọi trường hợp, người nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện chung sau:
Là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Có đủ sức khỏe phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam;
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phải là người phạm tội theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế;
Thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
Có văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều kiện riêng cho từng vị trí công việc
Ngoài các điều kiện chung kể trên, người nước ngoài nắm giữ một số vị trí việc làm quan trọng cần đáp ứng các điều kiện khác như bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc. Có thể kể tới 4 vị trí công việc đó là: chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành (CEO) và lao động kỹ thuật. Cụ thể:
– Đối với chuyên gia
Có bằng đại học hoặc tương đương đại học trở lên và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.
– Đối với nhà quản lý
Nhà quản lý chính là cách gọi những người nắm giữ các chức danh có quyền quản lý, điều hành công ty như: giám đốc, tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên…
– Giám đốc điều hành
Đây là chức vụ cao nhất mà một người nắm giữ trong một doanh nghiệp, là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Vì vậy, pháp luật hiện hành cho phép người nước ngoài nắm giữ chức vụ giám đốc điều hành được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
– Lao động kỹ thuật
Tuy không phải là những người giữ chức vụ quản lý, lao động kỹ thuật vẫn là lực lượng lao động chất lượng cao nên cần được sự ưu tiên để thu hút nhóm lao động này tới Việt Nam làm việc.
Hiện nước ta cho phép người nước ngoài là lao động có trình độ chuyên môn cao được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
Được đào tạo chuyên môn kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác tương đương trong ít nhất 1 năm và có kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong chuyên ngành đào tạo;
Có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc dự kiến tại Việt Nam.
Thời Hạn Của Giấy Xác Nhận Miễn Giấy Phép Lao Động
Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 2 năm.
Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động không được quy định cụ thể. của người nước ngoài được miễn giấy phép lao động đó.
Khi thời hạn của hợp đồng, thỏa thuận kết thúc hoặc người được miễn giấy phép lao động hoàn thành nhiệm vụ, thôi đảm nhiệm chức vụ quản lý thì thời hạn của giấy xác nhận không thuộc diện giấy phép lao động cũng chấm dứt.
Khi giấy xác nhận hết hạn, người nước ngoài cần xin xác nhận không đủ điều kiện cấp lại giấy phép lao động hoặc xin cấp giấy phép lao động mới nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam.
Khi hết thời hạn ghi trong giấy phép lao động mà người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam muốn ở lại tiếp tục làm việc thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm. Trường hợp được gia hạn chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Như vậy, khi giấy phép lao động hết thời hạn mà người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Việt Nam làm việc thì được gia hạn thêm một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chấm dứt hợp đồng lao động mà giấy phép lao động vẫn còn hiệu lực thì hiểu là giấy phép này vẫn còn hiệu lực?
Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định giấy phép lao động hết hiệu lực trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động. Theo đó, khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thì phải hiểu rằng giấy phép lao động cũng sẽ hết hiệu lực, kể cả khi giấy phép vẫn còn hiệu lực.
Pháp luật quy định giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hạn trong những trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật lao động năm 2019, giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép lao động hết thời hạn.
- Chấm dứt hợp đồng lao động.
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
- Giấy phép lao động bị thu hồi.
Dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo
Dịch vụ pháp lý làm giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo là một lựa chọn đáng tin cậy cho những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm và hiểu rõ về quy trình và quy định của luật lao động, chúng tôi cam kết cung cấp một dịch vụ chuyên nghiệp, đáng tin cậy và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật. Với sự am hiểu sâu sắc về các quy trình và thủ tục cần thiết, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong từng bước để đảm bảo việc làm của bạn tại Việt Nam được hoàn thành một cách hợp pháp và thuận lợi.
Dịch vụ pháp lý của chúng tôi bao gồm hỗ trợ tư vấn và thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép lao động, từ việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác, đến tiếp nhận và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ tại các cơ quan chức năng. Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng các yêu cầu pháp lý và quy định của pháp luật đều được tuân thủ đúng hạn và chính xác.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp tư vấn và hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến lao động nước ngoài, bao gồm quyền và nghĩa vụ lao động, chế độ lương, bảo hiểm xã hội và các vấn đề khác liên quan đến việc làm và sinh sống tại Việt Nam.
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn để giúp bạn vượt qua mọi khó khăn pháp lý và đạt được mục tiêu làm việc tại Việt Nam một cách thuận lợi và thành công.