Phân Biệt Thẻ Tạm Trú và Visa

Phân Biệt Thẻ Tạm Trú & Visa. Thẻ tạm trú và visa là hai loại giấy tờ mà người nước ngoài sử dụng khi lưu trú tại Việt Nam. Vậy visa và thẻ tạm trú có gì khác biệt, nên làm thẻ tạm trú hay visa? Mỗi trường hợp khác nhau sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú hoặc visa phù hợp với tình trạng của công dân.

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ sử dụng để cư trú và xuất nhập cảnh do Việt Nam cấp cho người nước ngoài có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm tuỳ vào đối tượng được cấp thẻ tạm trú là người lao động, nhà đầu tư hay thăm thân cho chồng, cho vợ, con ……

 Visa là gì?

Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
(Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019)

Phân biệt thẻ tạm trú và Visa

  • Visa (hay thị thực nhập cảnh) là một giấy chứng nhận hợp pháp rằng một người được phép xuất cảnh hoặc nhập cảnh ở quốc gia cấp visa.
  • Thẻ tạm trú thực chất là visa dài hạn, là bằng chứng quan trọng xác nhận công dân nước ngoài được phép ở lại Việt Nam dài hạn hợp pháp.

Khác biệt giữa visa và thẻ tạm trú

Visa và thẻ tạm trú có nhiều điểm khác biệt. Tùy vào từng trường hợp cụ thể khác nhau, công dân nước ngoài sẽ được xem xét cấp visa hoặc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài phù hợp.
Nội dung
Visa
Thẻ tạm trú
Đối tượng được cấp
Tất cả người nước ngoài đủ điều kiện được cấp thị thực theo quy định của pháp luật Việt Nam đều có thể được xét cấp visa
Tất cả công dân nước ngoài đủ điều kiện được cấp thị thực theo quy định của pháp luật Việt Nam đều có thể được xét cấp thị thực
Trường hợp được cấp
Được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian ngắn.
Ví dụ: thăm thân, du lịch, công tác ngắn hạn, tham dự sự kiện, …
Được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian dài.
Ví dụ: đầu tư, làm việc, theo gia đình làm việc, …
Thời hạn cấp
Có thời hạn hiệu lực không quá 12 tháng cho 1 lần hay nhiều lần xuất nhập cảnh
Có thời hạn hiệu lực dài hơn visa, thời hạn tối đa không quá 5 năm
Cơ quan cấp
Do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam cấp. Hoặc do cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền cấp. 
Do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Hoặc do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp.

Ngoài những điểm khác biệt trên, việc làm thẻ tạm trú còn có lợi ích hơn visa rất nhiều. Chẳng hạn với thẻ tạm trú, bạn có thể tự do đi lại trong Việt Nam mà không phải xin cấp visa nhiều lần. Thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những lợi ích này.

Lợi ích việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việc người nước ngoài làm thẻ tạm trú tại Việt Nam không chỉ cho phép người này được phép sinh sống hoặc làm việc dài ngày tại Việt Nam mà còn có nhiều tác dụng khác. Những lợi ích việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cụ thể như sau:
– Người nước ngoài có thể giải quyết các thủ tục hành chính rất nhanh chóng và thuận tiện. Ví dụ thủ tục kinh doanh, đầu tư, kết hôn, …
– Người nước ngoài không phải làm thủ tục làm mới hoặc gia hạn visa nhiều lần. Do đó tiết kiệm được chi phí đi lại, lệ phí visa và tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
– Người nước ngoài có thể sinh sống, làm việc lâu dài tại Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn giá trị hịệu lực mà không phải xuất cảnh khỏi Việt Nam.
– Người nước ngoài có thể mua căn hộ và trong tương lai gần sẽ được phép mua nhà. Hiện tại Bộ xây dựng đang kiến nghị việc người nước ngoài được phép mua nhà ở tại Việt Nam để giải quyết vấn đề tồn đọng nhà đất.
Như vậy việc làm thẻ tạm trú có rất nhiều lợi ích đối với những ai đang có dự định sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hoàn tất thủ tục nhanh chóng, tốt nhất bạn nên lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú của Visa Đất Việt.

Luật Quốc Bảo đã mang đến cho hàng nghìn khách hàng dịch vụ xin visa, làm thẻ tạm trú thành công với tỉ lệ đậu hồ sơ rất cao. Chúng tôi luôn tiếp nhận hồ sơ ngay tức thì, xử lý nhanh chóng, kịp thời. Đặc biệt, chúng tôi cam kết tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng mọi lúc mọi nơi kể cả ngày nghỉ, ngày lễ, cam kết đem đến sự hài lòng nhất có thể. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm xin visa và làm thẻ tạm trú sẽ đưa ra cho khách hàng giải pháp tốt nhất sao cho thật hiệu quả và tiết kiệm chi phí. 

Hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí

Các trường hợp được miễn thị thực

Căn cứ Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Theo quy định về việc đơn phương miễn thị thực tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, cụ thể:
+ Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
+ Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.
+ Căn cứ quy định Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Trong trường hợp nào người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định:
“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”
Theo đó, người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ và người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì được cấp thẻ tạm trú.
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.