Các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh? Trong 6 tháng đầu năm 2023, theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đã đạt gần 13,43 tỷ USD từ việc đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp. Dự kiến các dự án đầu tư nước ngoài đã giải ngân khoảng 10,02 tỷ USD, tăng nhẹ 0,5% so với cùng kỳ năm 2022 và tăng 1,3 điểm phần trăm so với 5 tháng đầu năm 2023. Số liệu này cho thấy sự tăng trưởng tiềm năng của thị trường FDI tại Việt Nam. Điều này thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài.
Tuy nhiên, trước khi quyết định đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu kỹ về các quy định và điều kiện cần thiết. Một số vấn đề quan trọng mà họ cần tìm hiểu bao gồm:
Quy định về các trường hợp cần thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều kiện cụ thể để được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài, bao gồm các tài liệu và thông tin cần thiết.
Trình tự và thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo pháp luật đầu tư mới nhất.
Để giúp giải đáp các thắc mắc và cung cấp thông tin cần thiết, Luật Quốc Bảo sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho các nhà đầu tư quan tâm về các chính sách và quy định liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các vấn đề này.
Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ.
Mục lục
- 1 1. Quy định về các trường hợp yêu cầu thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- 2 2. Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
- 3 3. Các Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Thành Phố Hồ Chí Minh (FDI)
- 3.1 3.1 Các thủ tục để thành lập các công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài
- 3.2 3.2 Các thủ tục để thành lập một công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam dưới hình thức đầu tư gián tiếp qua thủ tục góp vốn và mua cổ phần trong các công ty Việt Nam
- 3.3 3.3 So sánh các lựa chọn đầu tư trực tiếp và gián tiếp khi thành lập các công ty FDI tại Việt Nam
- 4 4. Thông tin tham khảo về tình hình thành lập các công ty FDI tại Việt Nam trong năm 2023
- 5 5. Những điều cần lưu ý về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh
1. Quy định về các trường hợp yêu cầu thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, các trường hợp sau đây phải thực hiện các thủ tục để cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Các công ty có vốn góp từ 1% – 100% từ các nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập.
- Các công ty hiện đang có vốn đầu tư nước ngoài và tiếp tục thành lập, góp vốn và mua cổ phần của các tổ chức kinh tế.
- Quy định cho các công ty được thành lập trước ngày 1 tháng 7 năm 2015 và có vốn đầu tư nước ngoài: Các tổ chức kinh tế được thành lập tại Việt Nam, với vốn đầu tư nước ngoài nếu họ có thủ tục dự án đầu tư mới sẽ được tiến hành để thực hiện dự án đầu tư đó mà không cần thiết lập một tổ chức kinh tế mới.
Điều kiện để được cấp phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư và thực hiện các thủ tục đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quốc tịch hoặc địa chỉ trụ sở công ty ở một quốc gia có trong WTO như Việt Nam.
- Các ngành nghề đầu tư đăng ký không phải là các ngành nghề cấm trong Việt Nam. Điều đó có nghĩa là ngành công nghiệp đó phải được bao gồm trong lịch trình cam kết của WTO.
2. Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
- Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu cho các nhà đầu tư cá nhân;
- Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự kiến để thành lập công ty FDI; Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác chứng minh tư cách pháp lý cho các nhà đầu tư tổ chức;
- Báo cáo tài chính 2 năm gần đây nhất của nhà đầu tư; cam kết về hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ; cam kết về hỗ trợ tài chính từ các tổ chức tài chính; bảo đảm về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu giải thích về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh trụ sở của công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng của tài liệu tài sản của chủ sở hữu: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; Nếu chủ sở hữu là một công ty: cần cung cấp bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;
- Đối với dự án thuê đất từ nhà nước, yêu cầu thêm: Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất; Trong trường hợp dự án không yêu cầu Nhà nước phân bổ đất, thuê đất hoặc cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, cần nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc các tài liệu khác chứng minh nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm cho dự án đầu tư hiện tại;
- Đối với các dự án sử dụng công nghệ thuộc danh sách công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cần phải nộp thêm: Giải thích về việc sử dụng công nghệ cho dự án đầu tư cho các dự án sử dụng công nghệ thuộc danh sách công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ bao gồm các nội dung sau: tên công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; Các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của các máy móc chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
3. Các Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Thành Phố Hồ Chí Minh (FDI)
Các thủ tục để thành lập các công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam ngày càng được đơn giản hóa với các hình thức đầu tư linh hoạt cho các nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng tiếp cận trong quá trình đầu tư. Các nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập các công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam thông qua hai cách: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
3.1 Các thủ tục để thành lập các công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài
Bước 1: Khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Đầu tư Nước ngoài Quốc gia
Trước khi tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư, nhà đầu tư khai báo thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Nước ngoài về Đầu tư. Sau khi doanh nghiệp nộp đơn bản giấy, sẽ được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống Thông tin Nước ngoài về Đầu tư để theo dõi tình trạng xử lý đơn. Đồng thời, Cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống Thông tin Nước ngoài về Đầu tư để nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã cho các dự án đầu tư.
Bước 2: Nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày khai báo trực tuyến theo bước 1, nhà đầu tư nộp một đơn đề nghị (bản giấy) xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư cho Cơ quan Đăng ký đầu tư; Trong vòng 15 ngày từ ngày nhận được các tài liệu đầy đủ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư; Trong trường hợp từ chối, nhà đầu tư phải được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư:
Văn bản yêu cầu thực hiện dự án đầu tư; Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch mobil hóa vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất về các chính sách ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bước 3: Nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và khắc dấu pháp lý
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư, doanh nghiệp nộp đơn đến Văn phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và cũng là mã số thuế; Khắc dấu công ty.
Bước 4: Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có quyền bán lẻ hàng hóa
Nộp đơn xin Cấp phép kinh doanh cho Sở Công thương.
Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư cần mở một tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 6: Hoàn tất các thủ tục cần thiết để thành lập công ty
Sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản, mua số, nộp thuế phí cấp phép, khai báo thuế, cấp hóa đơn, khai báo thuế, v.v.
3.2 Các thủ tục để thành lập một công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam dưới hình thức đầu tư gián tiếp qua thủ tục góp vốn và mua cổ phần trong các công ty Việt Nam
Để tiện lợi và nhanh chóng, nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức đầu tư qua việc góp vốn hoặc mua cổ phần trong các công ty Việt Nam. Theo đó, thủ tục được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng ký mua góp vốn hoặc cổ phần của một công ty Việt Nam
Trong thực tế, do các thủ tục để thành lập một công ty Việt Nam đơn giản hơn nhiều, nhiều nhà đầu tư đã chọn lựa việc thành lập một công ty Việt Nam trước và sau đó tiến hành thủ tục mua góp vốn và cổ phần của công ty Việt Nam. Bạn cũng có thể mua lại góp vốn hoặc mua cổ phần của một công ty Việt Nam hiện tại. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi tổ chức kinh tế có trụ sở để đăng ký góp vốn, mua cổ phần và góp vốn vào Công ty 100% sở hữu Việt Nam. Trong trường hợp góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng các điều kiện, Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu đầy đủ. Tiến hành các thủ tục thay đổi cổ đông và thành viên theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thay đổi Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh để bổ sung thông tin nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi nhận được sự chấp thuận từ Sở Kế hoạch & Đầu tư liên quan đến việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn, nhà đầu tư sẽ thực hiện các thủ tục sau: Tiến hành các thủ tục thay đổi cổ đông và thành viên trên Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh (Giấy phép Đăng ký Doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Văn phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.3 So sánh các lựa chọn đầu tư trực tiếp và gián tiếp khi thành lập các công ty FDI tại Việt Nam
Mục | Mua góp vốn trong các doanh nghiệp vốn đã được thành lập trước đó ở Việt Nam (đầu tư gián tiếp) | Thành lập một công ty vốn nước ngoài từ đầu (đầu tư trực tiếp) |
---|---|---|
Thủ tục | Thành lập doanh nghiệp | Đăng ký xin Cấp Giấy chứng nhận Đầu tư |
Nộp đơn xin mua góp vốn | Nộp đơn xin Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp | |
Gửi hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh | ||
Thời gian | 30-35 ngày làm việc | 30-35 ngày làm việc |
Thời gian được tính từ ngày nhận được các tài liệu đầy đủ do khách hàng cung cấp; | Thời gian được tính từ ngày nhận được các tài liệu đầy đủ do khách hàng cung cấp; | |
Kết quả | Giấy chứng nhận đăng ký mua góp vốn | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | |
Tài liệu cần chuẩn bị | Đăng ký kinh doanh đã được lãnh sự quán chứng thực, dịch thuật công chứng. Bản sao công chứng hộ chiếu của người quản lý góp vốn (toàn bộ cuốn), lãnh sự quán chứng thực, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt; | Đăng ký kinh doanh đã được lãnh sự quán chứng thực, dịch thuật công chứng. Bản sao công chứng hộ chiếu của người quản lý góp vốn (toàn bộ cuốn), lãnh sự quán chứng thực, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt; Xác nhận bằng văn bản về số dư tài khoản ngân hàng hoặc báo cáo tài chính kiểm toán trong 2 năm liên tiếp; Tài liệu chứng minh địa chỉ trụ sở. |
Tài khoản vốn đầu tư | Tài khoản cá nhân của nhà đầu tư nếu vốn nước ngoài ít hơn 50% | Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty sau khi được thành lập. |
Góp vốn | Góp vốn dựa trên quy định về quản lý hối đoái. Cần chuyển khoản. | Công ty mở tài khoản đầu tư. Nhà đầu tư chuyển tiền vào tài khoản đầu tư để góp vốn. |
Ưu, nhược điểm | Ngay sau khi thành lập công ty, ngay lập tức đã có một công ty để hoạt động. | Cần phải thực hiện cả việc cấp Giấy chứng nhận Đầu tư và Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh để tiến hành hoạt động. |
Không cần phải cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư | ||
Cả người Việt Nam và người nước ngoài không cần phải chứng minh tài chính của mình, nhưng người nước ngoài vẫn phải có đủ tài chính để chuyển vốn. | Thời hạn chuyển vốn là 90 ngày kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp. Người nước ngoài phải chứng minh rằng tài khoản ngân hàng có đủ vốn đầu tư. | |
Chuyển vốn sẽ chuyển tiền vào tài khoản vốn hoặc chuyển tiền cho nhau tùy theo trường hợp chung hoặc không cùng cư trú, miễn là hơn 50% vốn nước ngoài phải được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư. | Khi chuyển tiền, chỉ cần chuyển vào tài khoản vốn đầu tư của công ty. | |
Cá nhân Việt Nam góp tiền mặt. | Người nước ngoài chuyển vốn phải là hình thức chuyển khoản ngân hàng. | |
Không cần phải có tài liệu chứng minh trụ sở vì đã được thành lập hợp pháp. | Có tài liệu chứng minh trụ sở (Hợp đồng thuê văn phòng, bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). |
Lưu ý: Khi có đầu tư hoặc góp vốn từ các Nhà đầu tư Nước ngoài, các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cần được khai báo dựa trên nội dung được thể hiện trong các Cam kết của WTO. Các nghề nghiệp khác không được bao gồm trong cam kết sẽ cần được loại bỏ. Nhà đầu tư chỉ có thể tiến hành hoạt động kinh doanh theo các điều kiện được quy định trong các cam kết của WTO và các văn bản pháp luật chuyên ngành khác.
4. Thông tin tham khảo về tình hình thành lập các công ty FDI tại Việt Nam trong năm 2023
Quy mô đầu tư của các doanh nghiệp FDI trong năm 2023 tại Việt Nam Đến tháng 7 năm 2023, tổng vốn đăng ký mới, điều chỉnh và góp vốn, mua cổ phần và góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài đạt khoảng 16,24 tỷ USD. Nhiều dự án đã tăng vốn đầu tư kể từ đầu năm, như các dự án quy mô lớn về sản xuất và chế tạo sản phẩm điện tử và công nghệ cao.
Các vùng lãnh thổ và quốc gia có số lượng nhà đầu tư lập công ty FDI lớn tại Việt Nam Đầu năm 2023, có 90 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Theo các đối tác, Việt Nam đang dần thu hút các nhà đầu tư mới từ các quốc gia như Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland nhờ ảnh hưởng của các hiệp định EVFTA và EVIPA, cũng như các quốc gia Trung Đông như Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Phần Lan.
Singapore dẫn đầu với hơn 3 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm hơn 22% tổng vốn đầu tư của 90 quốc gia tại Việt Nam; Nhật Bản đứng thứ hai và ghi nhận mức tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư tại Việt Nam; Trung Quốc dẫn đầu về số lượng dự án mới, chiếm 18% tổng số dự án tại Việt Nam.
Các tỉnh thành có số lượng công ty FDI lập mới nhiều trong năm 2023 Về số lượng dự án mới đầu năm 2023, Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực dẫn đầu trong cả nước về số lượng dự án mới, chiếm 38,9% tổng số dự án trên toàn quốc, số lượng dự án điều chỉnh chiếm 24,9% tổng số dự án của cả nước và số lượng đăng ký góp vốn và mua cổ phần chiếm 65,4% tổng số trên cả nước. Thành phố Hà Nội đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế – xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023. Hà Nội đã thu hút khoảng 2,265 tỷ USD vốn FDI trong 5 tháng đầu năm 2023.
5. Những điều cần lưu ý về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Thành phố Hồ Chí Minh
Ghi chú sau khi các nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2020.
Nhiều nhà đầu tư nước ngoài gặp khó khăn khi thành lập doanh nghiệp vì họ không biết những thủ tục cần phải tuân thủ. Một số nhà đầu tư chỉ chú ý đến kinh doanh mà không để ý đến các thủ tục khai thuế, góp vốn, báo cáo đầu tư, v.v., dẫn đến vi phạm hành chính trong đầu tư nước ngoài và bị xử lý vi phạm. Công ty Luật Quốc Bảo, với nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài, muốn tư vấn chi tiết về các thủ tục mà nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Mua chữ ký số điện tử để thanh toán thuế điện tử:
Sau khi thành lập, các công ty đầu tư nước ngoài đặt chữ ký số và đăng ký sử dụng với một nhà cung cấp dịch vụ xác thực chữ ký số để khai báo và thanh toán thuế điện tử.
Các doanh nghiệp có thể thông qua Công ty Luật Quốc Bảo để được hưởng các loại phí ưu đãi cho việc sử dụng chữ ký số và các dịch vụ hỗ trợ tốt nhất.
Mở tài khoản ngân hàng kinh doanh và thông báo tài khoản ngân hàng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các tài khoản thanh toán, phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định của Thông tư 06/2019/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý hối đoái đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
– Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp:
Thủ tục được thực hiện bởi người đại diện pháp lý của doanh nghiệp tại ngân hàng do doanh nghiệp lựa chọn. Các tài liệu cần chuẩn bị để mở tài khoản ngân hàng thông thường bao gồm:
- 01 bản sao công chứng của “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”
- 01 bản sao công chứng của “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp lý được ghi trên giấy phép;
- 01 bản sao công chứng của “Thông báo về việc đăng thông tin về dấu của doanh nghiệp”
Mang theo dấu doanh nghiệp khi bạn đến hoàn thành thủ tục hoặc ủy quyền cho Luật Quốc Bảo để hỗ trợ thực hiện;
Doanh nghiệp kết hợp đăng ký chữ ký số để thanh toán thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng và đăng ký thanh toán thuế điện tử từ ngân hàng nơi doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.
– Thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Tài liệu thông báo tài khoản ngân hàng bao gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (được lập bởi Luật Quốc Bảo nếu sử dụng dịch vụ của Công ty Luật Quốc Bảo)
– Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) cho Công ty Luật Quốc Bảo thực hiện các thủ tục (nếu sử dụng dịch vụ của Công ty Luật Quốc Bảo)
Thời gian thực hiện: 04-05 ngày làm việc.
Nộp tờ khai thuế phí giấy phép và thanh toán thuế phí giấy phép
Theo Nghị định 22/2020/ND-CP sửa đổi một số nội dung về thuế phí giấy phép, các doanh nghiệp được thành lập sau ngày 25 tháng 2 năm 2020 được miễn thuế phí giấy phép trong năm 2020.
Đối với việc khai báo và thanh toán thuế phí giấy phép: Trước ngày 30 tháng 1 của năm sau năm hoạt động kinh doanh. Để tránh quên nộp tờ khai thuế, doanh nghiệp nên chuẩn bị tờ khai thuế ngay từ khi bắt đầu kinh doanh.
Làm biển công ty:
Các doanh nghiệp phải treo biển tại trụ sở của mình.
Sau khi thành lập, công ty cần treo biển tại trụ sở công ty. Biển công ty phải hiển thị thông tin về tên công ty, địa chỉ và số điện thoại của công ty. Tránh tình trạng khi cơ quan thuế đến kiểm tra trụ sở, họ sẽ thông báo cho doanh nghiệp rằng nó không hoạt động tại trụ sở và sẽ không cho phép doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn. Ngoài ra, về hành vi không treo biển tại trụ sở doanh nghiệp: phạt từ 1.000.000 VND đến 3.000.000 VND.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê văn phòng tại các tòa nhà văn phòng dịch vụ. Thông thường, các tòa nhà sẽ hỗ trợ làm biển điện tử. Các doanh nghiệp liên hệ với chủ sở hữu tòa nhà để được hướng dẫn về việc treo biển phù hợp với nhu cầu của mình, quy định của tòa nhà và quy định pháp luật.
Tờ khai thuế lần đầu
Các doanh nghiệp thực hiện các bước trên, sau đó liên hệ với Sở Thuế Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện tờ khai thuế lần đầu.
Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử.
Khi cần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài liên hệ với công ty có chức năng thiết lập hóa đơn điện tử để tạo ra hóa đơn điện tử. Sau đó thông báo việc phát hành hóa đơn điện tử.
Tài liệu cần cho việc phát hành hóa đơn điện tử bao gồm:
Quyết định của công ty về việc áp dụng hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử Hóa đơn được sử dụng sau 02 ngày kể từ ngày gốc thông báo phát hành sau khi mẫu hóa đơn đã được hiển thị trên trang tra cứu thông tin hóa đơn: http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn
Khai báo và nộp thuế
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải khai báo và nộp thuế giá trị gia tăng theo quý, khai báo và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, khai báo việc sử dụng hóa đơn theo quý và làm báo cáo thuế cuối năm.
Báo cáo tài chính cuối năm của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được kiểm toán.
Lưu ý về việc góp vốn
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện góp vốn bằng cách chuyển tiền vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã được mở.
Hình thức bắt buộc của việc góp vốn là chuyển khoản có thể trong ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam.
Thời gian góp vốn được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thường là 90 ngày tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu vượt quá thời hạn này, nhà đầu tư sẽ không được phép góp vốn. Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh và kiểm tra và xử phạt vi phạm các quy định về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, và sau khi nhận được gia hạn vốn, góp vốn theo quy định về thời hạn gia hạn.
Lưu ý về báo cáo hoạt động đầu tư
Nhà đầu tư phải báo cáo định kỳ về hoạt động đầu tư: hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
Thực hiện báo cáo trực tuyến tại trang web: dautunuocngoai.gov.vn
Tài khoản truy cập được cấp kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Ngoài ra, nhà đầu tư phải nộp báo cáo về các nhà buôn thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối nếu họ hoạt động trong những lĩnh vực này tới Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty Luật Quốc Bảo luôn sẵn lòng trao đổi và hỗ trợ nhà đầu tư với thông tin cần thiết và cung cấp dịch vụ liên quan đến thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.