Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An? Việt Nam hiện đang là một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính – ngân hàng, xây dựng, vận tải, du lịch, và nhiều lĩnh vực khác. Điều này đặt ra một sự quan trọng đặc biệt trong việc hiểu về các hình thức đầu tư FDI tại Việt Nam. Hiện nay, tỉnh Long An đã thu hút sự đầu tư từ 40 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với vị thế này, Long An không chỉ là địa phương dẫn đầu về FDI tại Đồng bằng Sông Cửu Long mà còn nằm trong top 10 địa phương dẫn đầu về thu hút vốn FDI của cả nước. Theo báo cáo từ Tổng cục Thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2023, Long An đứng thứ 5/63 tỉnh thành về số dự án và thứ 7/63 tỉnh thành về vốn đăng ký mới của các dự án FDI. Điều này chứng tỏ sự chủ động và hiệu quả trong việc tiếp cận các nhà đầu tư và dự án phát triển.
Với các nỗ lực này, Long An trở thành điểm đến lý tưởng cho các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam, mang lại cơ hội phát triển và hợp tác kinh doanh đầy tiềm năng.
Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An. Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ
Mục lục
- 1 1. Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
- 2 2. Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- 3 3. Điều kiện để thành lập một công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
- 3.1 3.1. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu của quá trình thành lập công ty/doanh nghiệp
- 3.2 3.2. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp hoặc cổ phần
- 3.3 3.3. Điều kiện về đối tượng và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
- 3.4 3.4. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
- 3.5 3.5. Điều kiện về trụ sở công ty và vị trí dự án
- 3.6 3.6. Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và điều kiện cụ thể theo lĩnh vực đầu tư
- 4 4. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An?
- 5 5. Xin chủ trương đầu tư
- 6 6. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An khi nhà đầu tư đóng góp vốn từ đầu
- 6.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận
- 6.2 Bước 2: Nộp đơn xin Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
- 6.3 Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
- 6.4 Bước 4: Chuẩn bị và nộp đơn xin Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh
- 6.5 Bước 5: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh
- 6.6 Bước 6: Khắc dấu công ty
- 6.7 Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động
- 6.8 Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài
- 6.9 Bước 9: Thực hiện các thủ tục sau để thành lập công ty
- 7 7. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An dưới hình thức đóng góp vốn và mua cổ phần
- 8 8. Trong những trường hợp nào, nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp phải đăng ký mua vốn góp?
- 9 9. Lưu ý khi thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài
- 9.1 Lưu ý về các lĩnh vực đầu tư
- 9.2 Lưu ý về giá trị của vốn đầu tư và tiến độ đóng góp vốn đầu tư
- 9.3 Lưu ý về các đối tượng đầu tư
- 9.4 Lưu ý về tài khoản đóng góp vốn đầu tư
- 9.5 Lưu ý về việc thuê trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- 9.6 Lưu ý về việc chọn hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- 10 10.Danh sách mới nhất các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Long An năm 2023:
- 11 11. Một số câu hỏi liên quan đến việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- 12 12. Dịch vụ Thành lập Công ty có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo
1. Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
Tại cuộc họp báo để thông tin về việc triển khai kế hoạch kinh tế – xã hội năm 2023 và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2024 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An tổ chức vào chiều ngày 19 tháng 1 năm 2024, ông Trần Văn Tươi, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, thông báo rằng trong năm 2023 tại tỉnh này sẽ có 2.019 doanh nghiệp mới được thành lập, tăng 16% so với cùng kỳ.
Với tổng vốn đăng ký là 24.844 tỷ đồng, tăng 14% so với cùng kỳ. Đến thời điểm này, cả tỉnh có 17.082 doanh nghiệp đăng ký hoạt động với tổng vốn đăng ký là 376.228 tỷ đồng; trong đó có 12.984 doanh nghiệp đang hoạt động.
Liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), trong năm 2023, tỉnh Long An đã cấp giấy chứng nhận đầu tư cho 116 dự án (tăng 57 dự án), với vốn mới được cấp là 594,96 triệu USD, tăng 37,1% so với cùng kỳ; Vốn điều chỉnh cho 79 dự án (tăng 12 dự án), với vốn đầu tư tăng thêm 134,17 triệu USD.
Đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 1.245 dự án FDI, với vốn 10.600 triệu USD, trong đó có 588 dự án đang hoạt động, tổng vốn đầu tư là 3.624 triệu USD.
2. Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.1 Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho các tổ chức và cá nhân đủ điều kiện, thường liên quan đến các dự án đầu tư và áp dụng chủ yếu cho các cá nhân và tổ chức có yếu tố nước ngoài.
Hoặc nó có thể được hiểu là Giấy chứng nhận Đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam, trong các trường hợp luật định rằng thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đầu tư phải được tiến hành trước khi thành lập một doanh nghiệp.
2.2 Tại sao chúng ta phải xin Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư khi thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư bao gồm: Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế quy định tại Điều 1, Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.
Để nói một cách đơn giản, việc xin giấy chứng nhận đầu tư là bắt buộc đối với các hoạt động kinh doanh có yếu tố vốn nước ngoài, để đảm bảo rằng Nhà nước có thể quản lý tốt hoạt động cũng như vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Giả sử một tập đoàn A có trụ sở tại Đài Loan muốn thành lập một công ty và mở một nhà máy sản xuất thép tại Việt Nam, nhóm này cần phải xin Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư. Sau khi có tài liệu này trong tay, Tập đoàn A có thể tiến hành các bước tiếp theo để hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam.
2.3 Các trường hợp yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư các trường hợp yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế được quy định tại Điều 1 – Điều 23 của Luật Đầu tư, cụ thể:
Tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện quy định bởi pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. Quy định pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ ít nhất 51% vốn điều lệ hoặc đa số các cộng sự của công ty là cá nhân nước ngoài cho một công ty hợp danh;
b) Có thành viên là các tổ chức kinh tế được quy định tại điều a trên nắm giữ 51% hoặc nhiều hơn vốn điều lệ
Do đó, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam phải thực hiện thủ tục để xin giấy chứng nhận đầu tư nếu họ thuộc các trường hợp trên.
3. Điều kiện để thành lập một công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Để đầu tư và kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không chỉ phải tuân thủ các điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp mà còn phải đảm bảo đạt được các điều kiện cụ thể dành cho nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể:
3.1. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu của quá trình thành lập công ty/doanh nghiệp
Theo quy định của Điều 22 của Luật Đầu tư 2020, các công ty/doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài như quy định tại Điều 9 của Bộ luật này.
Điều này có nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép tham gia vào một số ngành nghề và nghề nghiệp được phép đầu tư bởi nhà nước và không được phép tham gia vào các ngành nghề và nghề nghiệp bị cấm;
Để chuẩn bị cho việc thành lập một công ty, nhà đầu tư nước ngoài cần: dự án đầu tư; Thực hiện thủ tục đăng ký (điều chỉnh) Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư.
3.2. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp hoặc cổ phần
Theo quy định của Điều 24, Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định tại Điều 3, Điều 9 của luật này và các Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/ND-CP;
Phải đảm bảo an ninh quốc phòng và an ninh quốc gia theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
Tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất và điều kiện sử dụng đất trên các hòn đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường và thị trấn ven biển.
3.3. Điều kiện về đối tượng và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Các đối tượng đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân từ 18 tuổi trở lên, tổ chức, doanh nghiệp có quốc tịch của các thành viên WTO hoặc đã ký các hiệp định song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Tuy nhiên, một số ngành nghề chỉ cho phép các nhà đầu tư nước ngoài là các thực thể pháp lý được phép đầu tư tại Việt Nam.
Các nhà đầu tư cá nhân nắm giữ hộ chiếu có nội dung “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đảm nhận vai trò đại diện quản lý vốn đầu tư cho các tổ chức hoặc công ty được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là họ tuân thủ các luật pháp và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các khoản đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cần được phê duyệt và tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia, cạnh tranh và các phê duyệt kinh doanh.
Các quy định cụ thể về đối tượng và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài có thể được tìm thấy trong các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật khác liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3.4. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần phải chứng minh năng lực tài chính của mình để đầu tư tại Việt Nam tùy thuộc vào ngành nghề được chọn. Tuy nhiên, các yêu cầu tài chính cụ thể có thể thay đổi tùy theo các quy định và chính sách cụ thể của Chính phủ Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành kiểm tra cẩn thận và trở nên quen thuộc với các luật pháp liên quan đến ngành nghề được chọn của họ để đảm bảo họ đáp ứng tất cả các yêu cầu tài chính cần thiết trước khi tiến hành kế hoạch đầu tư của mình. Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài cần tư vấn với các chuyên gia pháp lý và tài chính có chuyên môn về luật đầu tư Việt Nam để đảm bảo tuân thủ.
3.5. Điều kiện về trụ sở công ty và vị trí dự án
Nhà đầu tư nước ngoài cần có một địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê đất và tài liệu bất động sản hợp pháp của bên cho thuê để phục vụ làm trụ sở công ty và vị trí dự án.
Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh được đủ điều kiện để thuê nhà máy và có hợp đồng thuê nhà máy tại các khu công nghiệp và khu vực công nghiệp.
3.6. Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và điều kiện cụ thể theo lĩnh vực đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn và bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần phải chứng minh rằng họ có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
4. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An?
4.1 Đầu tư vào việc thành lập các tổ chức kinh tế
Các hình thức thành lập các tổ chức kinh tế bao gồm hai phương pháp, đó là: thành lập công ty với 100% vốn từ nhà đầu tư nước ngoài, hoặc thành lập công ty giữa các nhà đầu tư nội địa hoặc Chính phủ nội địa và nhà đầu tư nước ngoài.
Trước khi thành lập một tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có một dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về chứng khoán, cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các điều kiện theo quy định của các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4.2 Đầu tư vào vốn góp, mua cổ phần, mua vốn góp:
Vốn góp, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các tổ chức kinh tế là một hình thức đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước ngoài. Hình thức đầu tư này là thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ giá trị khác mà không phải nhà đầu tư trực tiếp tham gia vào việc quản lý hoạt động đầu tư. Khi thực hiện hình thức đầu tư này, nhà đầu tư cần tuân thủ các hình thức và thủ tục về vốn góp, mua cổ phần và góp vốn.
4.3 Thực hiện các dự án đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết các hợp đồng đầu tư dưới dạng hợp đồng đối tác công tư (hợp đồng PPP). Đây là một phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác lâu dài giữa Nhà nước và các nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết hợp đồng PPP để thu hút các nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện các dự án đầu tư.
4.4 Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC
BCC là một hình thức đầu tư ký kết giữa các nhà đầu tư để hợp tác kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận và phân chia sản phẩm mà không cần thiết lập một thực thể pháp lý mới. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư một cách nhanh chóng mà không cần phải tốn thời gian và tiền bạc để thành lập và quản lý một thực thể pháp lý mới.
Các hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư nội địa theo quy định của luật dân sự. Hợp đồng BCC phải có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư.
5. Xin chủ trương đầu tư
5.1 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Uỷ ban Nhân dân tỉnh:
- Các dự án đầu tư yêu cầu nhà nước cấp phát hoặc cho thuê đất mà không thông qua hoạt động đấu giá, chuyển nhượng hoặc đấu thầu;
- Các dự án đầu tư yêu cầu phép thay đổi mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp: cho thuê đất, phân bổ đất, phép thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân không nằm trong danh sách được chủ sở hữu phê duyệt chính sách đầu tư;
- Các dự án xây dựng nhà ở (mục đích để bán, cho thuê mua, cho thuê), khu đô thị có diện tích đất dưới 300 hecta và dân số dưới 50.000 người;
- Dự án xây dựng và kinh doanh sân golf;
- Các dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài thực hiện tại các hòn đảo và các xã biên giới, phường, thị trấn hoặc các xã biển, phường, thị trấn khác ảnh hưởng đến an ninh quốc gia;
- Các dự án đầu tư về di tích văn hóa quốc gia và di tích đặc biệt quốc gia (không nằm trong Danh sách Di sản Thế giới) đã được các cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Các dự án đầu tư nằm trong khu vực phát triển hạn chế hoặc các trung tâm lịch sử của các khu đô thị hạng đặc biệt (xác định trong dự án quy hoạch đô thị).
5.2 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ:
Các dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây (bất kể nguồn vốn đầu tư) phải nộp đơn xin phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ trước khi triển khai, bao gồm:
- Các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 10.000 người trở lên tại vùng núi và 20.000 người trở lên tại các vùng khác;
- Dự án đầu tư xây dựng mới cho các sân bay và cảng hàng không với công suất từ 1 triệu tấn/năm trở lên (như xây dựng nhà ga, đường băng, cảng hàng hóa, nhà ga hành khách);
- Dự án đầu tư mới về kinh doanh vận tải hành khách bằng đường hàng không;
- Dự án đầu tư xây dựng mới bao gồm các cảng và khu vực cảng với vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc loại I hoặc các cảng và khu vực cảng thuộc loại cảng biển đặc biệt;
- Các dự án đầu tư vào xử lý dầu và khí;
- Các dự án đầu tư có hoạt động kinh doanh cờ bạc và sòng bạc, ngoại trừ hoạt động game điện tử có giải thưởng dành cho người nước ngoài;
- Các dự án đầu tư với mục đích xây dựng nhà ở hoặc khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 hecta trở lên hoặc dân số từ 50.000 người trở lên;
- Các dự án đầu tư xây dựng và vận hành hạ tầng trong các khu công nghiệp và khu chế xuất;
- Các dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông với cơ sở hạ tầng mạng lưới, việc trồng cây, xuất bản và báo chí của các nhà đầu tư nước ngoài;
- Các dự án đầu tư dưới sự phê duyệt chính sách đầu tư từ 2 hoặc nhiều hơn Uỷ ban Nhân dân tỉnh;
- Các dự án đầu tư trong khu vực bảo tồn I của di tích quốc gia hoặc di tích đặc biệt quốc gia;
- Dự án đầu tư nằm trong phạm vi khu vực bảo tồn II của một di tích đặc biệt quốc gia đã được xếp hạng trong Danh sách Di sản Thế giới;
- Các dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.
5.3 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Quốc hội:
- Các dự án đầu tư có ảnh hưởng lớn hoặc tiềm ẩn có thể gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: các dự án nhà máy điện hạt nhân; các dự án đầu tư yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành rừng đặc dụng, rừng bảo vệ lưu vực và rừng phòng, chống sạt lở biên giới với quy mô từ 50 hecta trở lên; rừng phòng, chống bão cát, rừng phòng, chống sóng và xâm lấn biển với quy mô từ 500 hecta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 hecta trở lên;
- Các dự án đầu tư yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa nước 2 vụ trở lên, với quy mô tối thiểu là 500 hecta;
- Các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 20.000 người trở lên tại vùng núi và 50.000 người trở lên tại các vùng khác;
- Các dự án đầu tư yêu cầu áp dụng các chính sách và cơ chế đặc biệt cần được Quốc hội phê chuẩn.
6. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An khi nhà đầu tư đóng góp vốn từ đầu
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nhà đầu tư nước ngoài đóng góp từ 1% đến 100% vốn ngay từ thời điểm công ty được thành lập, bao gồm 09 bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận
Đăng ký Đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư bao gồm:
Tài liệu yêu cầu thực hiện dự án đầu tư;
Các tài liệu chứng minh tình trạng pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao Chứng chỉ Thành lập hoặc tài liệu pháp lý tương đương khác để xác minh tình trạng pháp lý.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: thông tin nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư, quy mô đầu tư và kế hoạch huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đánh giá tác động xã hội – kinh tế của dự án, đề xuất các ưu đãi đầu tư;
Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư và tổ chức: Báo cáo tài chính 02 năm gần đây/Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ/Cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính/Bảo đảm khả năng tài chính của nhà đầu tư/Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư và cá nhân: Tài liệu xác nhận số dư tài khoản/Sổ tiết kiệm, v.v.
Hợp đồng thuê nhà (trụ sở) công ty, Tài liệu chứng minh quyền thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê, tài liệu tương đương khác).
Nhu cầu sử dụng đất đề xuất (nếu dự án không nhận được đất/đất đóng thuế từ nhà nước/cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, thì thay thế bằng bản sao Hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu liên quan xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng đất tại địa điểm của dự án đầu tư);
Giải thích về việc sử dụng công nghệ (trong trường hợp dự án sử dụng công nghệ trong danh sách công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật): tên công nghệ, sơ đồ quy trình, nguồn gốc, các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của các kỹ thuật chính, thiết bị và các dây chuyền công nghệ chính, trạng thái sử dụng máy móc;
Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC (dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
Bước 2: Nộp đơn xin Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho các dự án không thuộc quyết định chính sách đầu tư, nhà đầu tư phải tuân theo các bước sau đây:
Khai báo thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài.
- Trước khi tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, nhà đầu tư cần nhập thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư nộp đơn xin Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho Cơ quan Đăng ký Đầu tư.
- Sau khi nhận hồ sơ, Cơ quan Đăng ký Đầu tư sẽ cấp tài khoản để truy cập vào Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài cho nhà đầu tư theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã dự án. dự án đầu tư.
Nộp tài liệu trực tiếp cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
Nhà đầu tư cần nộp đơn xin Cấp Giấy chứng nhận Đầu tư trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có trụ sở của công ty cho các ngành hàng được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/ND-CP về Quản lý Khu Công nghệ Cao, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư không nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương không có Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư được thực hiện tại nhiều tỉnh thành dưới sự quản lý của Chính phủ Trung ương;
- Dự án đầu tư được triển khai đồng thời trong và ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Các loại dự án đầu tư khác có các yêu cầu khác nhau về nơi nộp đơn, bao gồm dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, dự án phát triển hạ tầng khu công nghiệp, dự án đa tỉnh thành và dự án trong khu công nghiệp.