Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An? Việt Nam hiện đang là một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính – ngân hàng, xây dựng, vận tải, du lịch, và nhiều lĩnh vực khác. Điều này đặt ra một sự quan trọng đặc biệt trong việc hiểu về các hình thức đầu tư FDI tại Việt Nam. Hiện nay, tỉnh Long An đã thu hút sự đầu tư từ 40 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Với vị thế này, Long An không chỉ là địa phương dẫn đầu về FDI tại Đồng bằng Sông Cửu Long mà còn nằm trong top 10 địa phương dẫn đầu về thu hút vốn FDI của cả nước. Theo báo cáo từ Tổng cục Thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2023, Long An đứng thứ 5/63 tỉnh thành về số dự án và thứ 7/63 tỉnh thành về vốn đăng ký mới của các dự án FDI. Điều này chứng tỏ sự chủ động và hiệu quả trong việc tiếp cận các nhà đầu tư và dự án phát triển. 

Với các nỗ lực này, Long An trở thành điểm đến lý tưởng cho các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam, mang lại cơ hội phát triển và hợp tác kinh doanh đầy tiềm năng.

Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An. Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu bạn là cá nhân, doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu về các quy trình và thủ tục pháp lý về đầu tư hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo qua hotline/Zalo: 0763387788 để được hỗ trợ

Mục lục

1. Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

Tại cuộc họp báo để thông tin về việc triển khai kế hoạch kinh tế – xã hội năm 2023 và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2024 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An tổ chức vào chiều ngày 19 tháng 1 năm 2024, ông Trần Văn Tươi, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, thông báo rằng trong năm 2023 tại tỉnh này sẽ có 2.019 doanh nghiệp mới được thành lập, tăng 16% so với cùng kỳ.

Với tổng vốn đăng ký là 24.844 tỷ đồng, tăng 14% so với cùng kỳ. Đến thời điểm này, cả tỉnh có 17.082 doanh nghiệp đăng ký hoạt động với tổng vốn đăng ký là 376.228 tỷ đồng; trong đó có 12.984 doanh nghiệp đang hoạt động.

Liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), trong năm 2023, tỉnh Long An đã cấp giấy chứng nhận đầu tư cho 116 dự án (tăng 57 dự án), với vốn mới được cấp là 594,96 triệu USD, tăng 37,1% so với cùng kỳ; Vốn điều chỉnh cho 79 dự án (tăng 12 dự án), với vốn đầu tư tăng thêm 134,17 triệu USD.

Đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 1.245 dự án FDI, với vốn 10.600 triệu USD, trong đó có 588 dự án đang hoạt động, tổng vốn đầu tư là 3.624 triệu USD.

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

2. Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 

2.1 Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho các tổ chức và cá nhân đủ điều kiện, thường liên quan đến các dự án đầu tư và áp dụng chủ yếu cho các cá nhân và tổ chức có yếu tố nước ngoài.

Hoặc nó có thể được hiểu là Giấy chứng nhận Đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam, trong các trường hợp luật định rằng thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đầu tư phải được tiến hành trước khi thành lập một doanh nghiệp.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

2.2 Tại sao chúng ta phải xin Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư khi thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư bao gồm: Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế quy định tại Điều 1, Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.

Để nói một cách đơn giản, việc xin giấy chứng nhận đầu tư là bắt buộc đối với các hoạt động kinh doanh có yếu tố vốn nước ngoài, để đảm bảo rằng Nhà nước có thể quản lý tốt hoạt động cũng như vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Giả sử một tập đoàn A có trụ sở tại Đài Loan muốn thành lập một công ty và mở một nhà máy sản xuất thép tại Việt Nam, nhóm này cần phải xin Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư. Sau khi có tài liệu này trong tay, Tập đoàn A có thể tiến hành các bước tiếp theo để hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam.

2.3 Các trường hợp yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư các trường hợp yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế được quy định tại Điều 1 – Điều 23 của Luật Đầu tư, cụ thể:

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện quy định bởi pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. Quy định pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ ít nhất 51% vốn điều lệ hoặc đa số các cộng sự của công ty là cá nhân nước ngoài cho một công ty hợp danh;

b) Có thành viên là các tổ chức kinh tế được quy định tại điều a trên nắm giữ 51% hoặc nhiều hơn vốn điều lệ

Do đó, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam phải thực hiện thủ tục để xin giấy chứng nhận đầu tư nếu họ thuộc các trường hợp trên.

3. Điều kiện để thành lập một công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Để đầu tư và kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không chỉ phải tuân thủ các điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp mà còn phải đảm bảo đạt được các điều kiện cụ thể dành cho nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể:

3.1. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu của quá trình thành lập công ty/doanh nghiệp

Theo quy định của Điều 22 của Luật Đầu tư 2020, các công ty/doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài như quy định tại Điều 9 của Bộ luật này.

Điều này có nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép tham gia vào một số ngành nghề và nghề nghiệp được phép đầu tư bởi nhà nước và không được phép tham gia vào các ngành nghề và nghề nghiệp bị cấm;

Để chuẩn bị cho việc thành lập một công ty, nhà đầu tư nước ngoài cần: dự án đầu tư; Thực hiện thủ tục đăng ký (điều chỉnh) Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư.

3.2. Điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp hoặc cổ phần

Theo quy định của Điều 24, Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định tại Điều 3, Điều 9 của luật này và các Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/ND-CP;

Phải đảm bảo an ninh quốc phòng và an ninh quốc gia theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
Tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất và điều kiện sử dụng đất trên các hòn đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường và thị trấn ven biển.

3.3. Điều kiện về đối tượng và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Các đối tượng đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân từ 18 tuổi trở lên, tổ chức, doanh nghiệp có quốc tịch của các thành viên WTO hoặc đã ký các hiệp định song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Tuy nhiên, một số ngành nghề chỉ cho phép các nhà đầu tư nước ngoài là các thực thể pháp lý được phép đầu tư tại Việt Nam.

Các nhà đầu tư cá nhân nắm giữ hộ chiếu có nội dung “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đảm nhận vai trò đại diện quản lý vốn đầu tư cho các tổ chức hoặc công ty được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là họ tuân thủ các luật pháp và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các khoản đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cần được phê duyệt và tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia, cạnh tranh và các phê duyệt kinh doanh.

Các quy định cụ thể về đối tượng và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài có thể được tìm thấy trong các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật khác liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3.4. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần phải chứng minh năng lực tài chính của mình để đầu tư tại Việt Nam tùy thuộc vào ngành nghề được chọn. Tuy nhiên, các yêu cầu tài chính cụ thể có thể thay đổi tùy theo các quy định và chính sách cụ thể của Chính phủ Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành kiểm tra cẩn thận và trở nên quen thuộc với các luật pháp liên quan đến ngành nghề được chọn của họ để đảm bảo họ đáp ứng tất cả các yêu cầu tài chính cần thiết trước khi tiến hành kế hoạch đầu tư của mình. Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài cần tư vấn với các chuyên gia pháp lý và tài chính có chuyên môn về luật đầu tư Việt Nam để đảm bảo tuân thủ.

3.5. Điều kiện về trụ sở công ty và vị trí dự án

Nhà đầu tư nước ngoài cần có một địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê đất và tài liệu bất động sản hợp pháp của bên cho thuê để phục vụ làm trụ sở công ty và vị trí dự án.

Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh được đủ điều kiện để thuê nhà máy và có hợp đồng thuê nhà máy tại các khu công nghiệp và khu vực công nghiệp.

3.6. Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và điều kiện cụ thể theo lĩnh vực đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn và bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần phải chứng minh rằng họ có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

4. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An?

4.1 Đầu tư vào việc thành lập các tổ chức kinh tế

Các hình thức thành lập các tổ chức kinh tế bao gồm hai phương pháp, đó là: thành lập công ty với 100% vốn từ nhà đầu tư nước ngoài, hoặc thành lập công ty giữa các nhà đầu tư nội địa hoặc Chính phủ nội địa và nhà đầu tư nước ngoài.

Trước khi thành lập một tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có một dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về chứng khoán, cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các điều kiện theo quy định của các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

4.2 Đầu tư vào vốn góp, mua cổ phần, mua vốn góp:

Vốn góp, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các tổ chức kinh tế là một hình thức đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước ngoài. Hình thức đầu tư này là thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ giá trị khác mà không phải nhà đầu tư trực tiếp tham gia vào việc quản lý hoạt động đầu tư. Khi thực hiện hình thức đầu tư này, nhà đầu tư cần tuân thủ các hình thức và thủ tục về vốn góp, mua cổ phần và góp vốn.

4.3 Thực hiện các dự án đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết các hợp đồng đầu tư dưới dạng hợp đồng đối tác công tư (hợp đồng PPP). Đây là một phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác lâu dài giữa Nhà nước và các nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết hợp đồng PPP để thu hút các nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện các dự án đầu tư.

4.4 Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC

BCC là một hình thức đầu tư ký kết giữa các nhà đầu tư để hợp tác kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận và phân chia sản phẩm mà không cần thiết lập một thực thể pháp lý mới. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư một cách nhanh chóng mà không cần phải tốn thời gian và tiền bạc để thành lập và quản lý một thực thể pháp lý mới.

Các hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư nội địa theo quy định của luật dân sự. Hợp đồng BCC phải có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

5. Xin chủ trương đầu tư

5.1 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Uỷ ban Nhân dân tỉnh:

  • Các dự án đầu tư yêu cầu nhà nước cấp phát hoặc cho thuê đất mà không thông qua hoạt động đấu giá, chuyển nhượng hoặc đấu thầu;
  • Các dự án đầu tư yêu cầu phép thay đổi mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp: cho thuê đất, phân bổ đất, phép thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân không nằm trong danh sách được chủ sở hữu phê duyệt chính sách đầu tư;
  • Các dự án xây dựng nhà ở (mục đích để bán, cho thuê mua, cho thuê), khu đô thị có diện tích đất dưới 300 hecta và dân số dưới 50.000 người;
  • Dự án xây dựng và kinh doanh sân golf;
  • Các dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài thực hiện tại các hòn đảo và các xã biên giới, phường, thị trấn hoặc các xã biển, phường, thị trấn khác ảnh hưởng đến an ninh quốc gia;
  • Các dự án đầu tư về di tích văn hóa quốc gia và di tích đặc biệt quốc gia (không nằm trong Danh sách Di sản Thế giới) đã được các cơ quan có thẩm quyền công nhận;
  • Các dự án đầu tư nằm trong khu vực phát triển hạn chế hoặc các trung tâm lịch sử của các khu đô thị hạng đặc biệt (xác định trong dự án quy hoạch đô thị).

5.2 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ:

Các dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây (bất kể nguồn vốn đầu tư) phải nộp đơn xin phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ trước khi triển khai, bao gồm:

  • Các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 10.000 người trở lên tại vùng núi và 20.000 người trở lên tại các vùng khác;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới cho các sân bay và cảng hàng không với công suất từ 1 triệu tấn/năm trở lên (như xây dựng nhà ga, đường băng, cảng hàng hóa, nhà ga hành khách);
  • Dự án đầu tư mới về kinh doanh vận tải hành khách bằng đường hàng không;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới bao gồm các cảng và khu vực cảng với vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc loại I hoặc các cảng và khu vực cảng thuộc loại cảng biển đặc biệt;
  • Các dự án đầu tư vào xử lý dầu và khí;
  • Các dự án đầu tư có hoạt động kinh doanh cờ bạc và sòng bạc, ngoại trừ hoạt động game điện tử có giải thưởng dành cho người nước ngoài;
  • Các dự án đầu tư với mục đích xây dựng nhà ở hoặc khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 hecta trở lên hoặc dân số từ 50.000 người trở lên;
  • Các dự án đầu tư xây dựng và vận hành hạ tầng trong các khu công nghiệp và khu chế xuất;
  • Các dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông với cơ sở hạ tầng mạng lưới, việc trồng cây, xuất bản và báo chí của các nhà đầu tư nước ngoài;
  • Các dự án đầu tư dưới sự phê duyệt chính sách đầu tư từ 2 hoặc nhiều hơn Uỷ ban Nhân dân tỉnh;
  • Các dự án đầu tư trong khu vực bảo tồn I của di tích quốc gia hoặc di tích đặc biệt quốc gia;
  • Dự án đầu tư nằm trong phạm vi khu vực bảo tồn II của một di tích đặc biệt quốc gia đã được xếp hạng trong Danh sách Di sản Thế giới;
  • Các dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền phê duyệt chính sách đầu tư từ Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

5.3 Các dự án chịu sự phê duyệt chính sách đầu tư từ Quốc hội:

  • Các dự án đầu tư có ảnh hưởng lớn hoặc tiềm ẩn có thể gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: các dự án nhà máy điện hạt nhân; các dự án đầu tư yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành rừng đặc dụng, rừng bảo vệ lưu vực và rừng phòng, chống sạt lở biên giới với quy mô từ 50 hecta trở lên; rừng phòng, chống bão cát, rừng phòng, chống sóng và xâm lấn biển với quy mô từ 500 hecta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 hecta trở lên;
  • Các dự án đầu tư yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa nước 2 vụ trở lên, với quy mô tối thiểu là 500 hecta;
  • Các dự án đầu tư yêu cầu tái định cư của 20.000 người trở lên tại vùng núi và 50.000 người trở lên tại các vùng khác;
  • Các dự án đầu tư yêu cầu áp dụng các chính sách và cơ chế đặc biệt cần được Quốc hội phê chuẩn.

6. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An khi nhà đầu tư đóng góp vốn từ đầu

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nhà đầu tư nước ngoài đóng góp từ 1% đến 100% vốn ngay từ thời điểm công ty được thành lập, bao gồm 09 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận

Đăng ký Đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư bao gồm:

Tài liệu yêu cầu thực hiện dự án đầu tư;

Các tài liệu chứng minh tình trạng pháp lý:

  • Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao Chứng chỉ Thành lập hoặc tài liệu pháp lý tương đương khác để xác minh tình trạng pháp lý.
  • Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: thông tin nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư, quy mô đầu tư và kế hoạch huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đánh giá tác động xã hội – kinh tế của dự án, đề xuất các ưu đãi đầu tư;

Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư:

  • Đối với nhà đầu tư và tổ chức: Báo cáo tài chính 02 năm gần đây/Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ/Cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính/Bảo đảm khả năng tài chính của nhà đầu tư/Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư.
  • Đối với nhà đầu tư và cá nhân: Tài liệu xác nhận số dư tài khoản/Sổ tiết kiệm, v.v.

Hợp đồng thuê nhà (trụ sở) công ty, Tài liệu chứng minh quyền thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê, tài liệu tương đương khác).

Nhu cầu sử dụng đất đề xuất (nếu dự án không nhận được đất/đất đóng thuế từ nhà nước/cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, thì thay thế bằng bản sao Hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu liên quan xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng đất tại địa điểm của dự án đầu tư);

Giải thích về việc sử dụng công nghệ (trong trường hợp dự án sử dụng công nghệ trong danh sách công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật): tên công nghệ, sơ đồ quy trình, nguồn gốc, các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của các kỹ thuật chính, thiết bị và các dây chuyền công nghệ chính, trạng thái sử dụng máy móc;

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC (dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).

Bước 2: Nộp đơn xin Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư

Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho các dự án không thuộc quyết định chính sách đầu tư, nhà đầu tư phải tuân theo các bước sau đây:

Khai báo thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài.

  • Trước khi tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, nhà đầu tư cần nhập thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư nộp đơn xin Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho Cơ quan Đăng ký Đầu tư.
  • Sau khi nhận hồ sơ, Cơ quan Đăng ký Đầu tư sẽ cấp tài khoản để truy cập vào Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài cho nhà đầu tư theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài để tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã dự án. dự án đầu tư.

Nộp tài liệu trực tiếp cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền

Nhà đầu tư cần nộp đơn xin Cấp Giấy chứng nhận Đầu tư trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có trụ sở của công ty cho các ngành hàng được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/ND-CP về Quản lý Khu Công nghệ Cao, cụ thể như sau:

  • Dự án đầu tư không nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương không có Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư được thực hiện tại nhiều tỉnh thành dưới sự quản lý của Chính phủ Trung ương;
  • Dự án đầu tư được triển khai đồng thời trong và ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  • Các loại dự án đầu tư khác có các yêu cầu khác nhau về nơi nộp đơn, bao gồm dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, dự án phát triển hạ tầng khu công nghiệp, dự án đa tỉnh thành và dự án trong khu công nghiệp.

Nhà đầu tư nộp trực tiếp cho ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế của tỉnh/thành phố nơi có trụ sở của công ty.

  • Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư được thực hiện trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư

Thời gian xử lý cho các dự án đầu tư phụ thuộc vào loại dự án và thủ tục xử lý của cơ quan chức năng. Cụ thể:

  • Các dự án đầu tư trực tiếp từ trung ương có thời gian xử lý là 15-20 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
  • Các dự án đầu tư theo quyết định đầu tư, thời gian xử lý là 5-10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được quyết định đầu tư.

Lưu ý rằng: khoảng thời gian trên chỉ áp dụng cho các dự án đầu tư trực tiếp từ chính phủ trung ương. Đối với các dự án đầu tư tại các tỉnh, thời gian xử lý có thể thay đổi tùy theo quy trình và cơ quan chức năng địa phương theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/ND-CP về Quản lý Khu Công nghệ Cao.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

Bước 4: Chuẩn bị và nộp đơn xin Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh

Sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận kinh doanh bao gồm:

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh;
  • Quy định của công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  • Bản sao các văn bản: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu hoặc các văn bản tùy thân hợp pháp khác cho cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức và tài liệu ủy quyền; Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện trong trường hợp là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh hoặc tài liệu tương đương phải được xác nhận bởi lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty có trụ sở.

Thời gian xử lý: Từ 03 đến 06 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 5: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh, nhà đầu tư cần công bố công khai trên Cổng Thông tin Đăng ký Kinh doanh Quốc gia và thanh toán các khoản phí theo quy định của pháp luật. Nội dung được công bố của Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh bao gồm:

  • Thông tin về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
  • Danh sách các cổ đông sáng lập và danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cho các công ty cổ phần (nếu có).

Yêu cầu công bố nội dung đăng ký kinh doanh và thanh toán phí cho việc công bố nội dung đăng ký kinh doanh phải được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp đơn đăng ký kinh doanh.

Nếu một doanh nghiệp không tiết lộ thông tin trên Cổng Thông tin Đăng ký Kinh doanh Quốc gia, sẽ bị phạt từ 1.000.000 VND đến 2.000.000 VND theo Điều 26 của Nghị định 50/2016/ND-CP áp dụng cho việc phạt tiền đối với nhà đầu tư không tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin không chính xác trên cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia.

Đây là biện pháp trừng phạt mà nhà đầu tư cần phải nhận thức và doanh nghiệp cũng phải tuân thủ tất cả các quy định pháp lý và thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.

Bước 6: Khắc dấu công ty

Dấu bao gồm những dấu được tạo ra tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dạng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định về loại, số lượng, hình thức và nội dung của dấu của doanh nghiệp, các chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tự chủ động uỷ quyền hoặc tự thực hiện việc khắc dấu và cung cấp mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quy trình này bao gồm 3 bước sau:

  • Thiết kế dấu: Doanh nghiệp có quyền chọn hình thức, số lượng và nội dung của dấu, tuy nhiên, nó phải hiển thị đầy đủ tên và mã số của doanh nghiệp.
  • Khắc dấu: Mang bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh và mẫu dấu đến cơ sở khắc dấu để thực hiện thủ tục khắc dấu của thực thể pháp lý.
  • Nhận dấu pháp nhân: Sau khi quá trình khắc dấu hoàn tất, mang bản sao chính của Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh đến cơ sở khắc dấu để nhận dấu. Văn phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Biên nhận cho doanh nghiệp. Đồng thời, thông tin về mẫu dấu sẽ được đăng trên Cổng Thông tin Quốc gia và thông báo về việc đăng thông tin mẫu dấu của doanh nghiệp sẽ được cung cấp cho chính doanh nghiệp.

Quản lý và bảo quản dấu được thực hiện theo quy định của điều lệ công ty hoặc các quy định được ban hành bởi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động

Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thiết lập cơ sở bán lẻ, sẽ cần phải xin cấp Giấy phép Kinh doanh. Ngoài ra, đối với một số ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp cũng phải xin các giấy phép liên quan khác để được phép hoạt động.

Ví dụ, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh giáo dục phải xin Giấy phép Đào tạo, và trong lĩnh vực thực phẩm, họ phải xin Giấy phép An toàn Vệ sinh Thực phẩm, v.v.

Các điều kiện chung để được cấp Giấy phép Kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hoá cho nhà đầu tư nước ngoài:

  • Là công dân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nước ngoài thuộc quốc gia hoặc lãnh thổ đã cam kết mở cửa thị trường cho các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo các hiệp định quốc tế trong hệ thống kinh tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Đáp ứng điều kiện truy cập thị trường trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia;
  • Có kế hoạch tài chính để thực hiện các hoạt động kinh doanh;
  • Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.

Các điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho từng lĩnh vực:

Phải tuân thủ các quy định pháp lý chuyên ngành.

Phải phù hợp với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước hoạt động trong cùng lĩnh vực.

Phải có khả năng tạo việc làm cho người lao động trong nước.

Khả năng và mức đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài, việc xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ bao gồm:

Đơn xin cấp Giấy phép Kinh doanh (Mẫu số 01 trong Phụ lục kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP);
Phải có giải trình bao gồm các nội dung sau:

  • Giải trình về các điều kiện để được cấp Giấy phép Kinh doanh theo quy định của Điều 9 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung và phương pháp thực hiện các hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; Đánh giá tác động xã hội – kinh tế và hiệu quả của kế hoạch kinh doanh.
  • Kế hoạch tài chính: Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và kế hoạch huy động vốn; kèm theo là các tài liệu tài chính.
  • Tình hình kinh doanh mua bán hàng hóa và các hoạt động trực tiếp liên quan đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài tại thời điểm nộp đơn xin cấp Giấy phép Kinh doanh.

Hồ sơ của cơ quan thuế xác nhận rằng không có nợ thuế quá hạn.

Bản sao các văn bằng và giấy tờ sau đây: Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh; Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho các dự án mua bán hàng hóa và các hoạt động trực tiếp liên quan đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho các doanh nghiệp có vốn nước ngoài:

  • Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
  • Thời gian xử lý: Khoảng 30-45 ngày làm việc.

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi hoàn thành các bước trên, nhà đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài và chuyển vốn vào tài khoản này theo hạn chót đóng góp vốn ghi trong Giấy chứng nhận Đầu tư.

Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần mở tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các thủ tục thu chi tương lai tại Việt Nam.

Bước 9: Thực hiện các thủ tục sau để thành lập công ty

Các thủ tục sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tương tự như các công ty Việt Nam bao gồm:

  • Trên biển tên tại trụ sở
  • Đăng ký chữ ký số;
  • Đề xuất phát hành hóa đơn điện tử;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định trong Giấy chứng nhận Đầu tư;
  • Khai báo thuế.

7. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An dưới hình thức đóng góp vốn và mua cổ phần

Trong trường hợp một doanh nghiệp thực hiện thủ tục để thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức đóng góp vốn hoặc mua cổ phần, sẽ có 6 bước như sau:

Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép đầu tư và mua cổ phần trong một doanh nghiệp Việt Nam sau khi có một doanh nghiệp hiện hữu tại Việt Nam. Nếu thủ tục thành lập doanh nghiệp chưa hoàn tất, đối tác Việt Nam cần thành lập một công ty mới với toàn bộ vốn đầu tư từ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua cổ phần, cổ phần và vốn đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị các tài liệu như sau:

Hồ sơ đăng ký đóng góp vốn hoặc mua cổ phần bao gồm thông tin chi tiết về doanh nghiệp mà nhà đầu tư quốc tế dự định đóng góp vốn hoặc mua cổ phần. Hồ sơ phải rõ ràng về tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện đóng góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc vốn đầu tư;

Đối với nhà đầu tư cá nhân, đơn yêu cầu bao gồm bản sao các tài liệu pháp lý cá nhân; Đối với nhà đầu tư tổ chức, cần có một bản sao của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu pháp lý khác;

Thỏa thuận bằng văn bản về đóng góp vốn/mua cổ phần/mua vốn đầu tư giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận đóng góp vốn/mua cổ phần/mua vốn đầu tư;

Tài liệu khai báo (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận đóng góp vốn/mua cổ phần/mua vốn đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài.\

Bước 3: Nộp đơn

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tới Văn phòng Đăng ký đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh thành nơi doanh nghiệp có trụ sở. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phát đi thông báo xác nhận đáp ứng các điều kiện cần thiết để thực hiện đóng góp vốn, mua cổ phần hoặc đóng góp vốn vào công ty tại Việt Nam.

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, đóng góp vốn và mua vốn đầu tư từ doanh nghiệp Việt Nam

Nếu nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn nhiều hơn 51% vốn điều lệ, công ty Việt Nam sẽ mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Sau đó, nhà đầu tư sẽ chuyển đóng góp vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài ra, các thành viên và cổ đông đã chuyển góp vốn cần phải khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Thay đổi Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh

Sau quá trình đóng góp vốn, mua cổ phần hoặc đóng góp vốn hoàn tất, công ty cần thực hiện các thủ tục cần thiết để thay đổi Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. Điều này đòi hỏi cập nhật thông tin liên quan đến đóng góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong tài liệu đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Các tài liệu cần được chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Quyết định về thay đổi công ty (nếu có);
  • Biên bản cuộc họp Đại hội cổ đông hoặc Công ty TNHH về các nội dung liên quan đến thay đổi (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển giao và tài liệu chứng minh rằng việc chuyển giao đã hoàn tất, được chứng thực bởi người đại diện pháp lý của công ty;
  • Danh sách các thành viên đóng góp vốn/Danh sách cổ đông nước ngoài;
  • Bản sao công chứng của hộ chiếu/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Quy trình thay đổi Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh phải được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi có trụ sở của công ty.

Bước 6: Cấp Giấy phép Kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thành lập các cơ sở bán lẻ phải nộp đơn xin cấp Giấy phép Kinh doanh. Đối với một số nghề nghiệp có điều kiện, cần có các giấy phép khác nhau để cho phép doanh nghiệp hoạt động.

đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An
đầu tư nước ngoài vào tỉnh Long An

8. Trong những trường hợp nào, nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp phải đăng ký mua vốn góp?

Theo quy định của Điều 26 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục để đăng ký đóng góp vốn hoặc mua cổ phần/vốn góp của các công ty tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

Đóng góp vốn hoặc mua cổ phần/vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài làm tăng tỷ lệ sở hữu của họ trong các tổ chức kinh tế hoặc công ty mà hoạt động trong các ngành và lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện. Áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài.

Đóng góp vốn hoặc mua cổ phần/vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế(s) nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ của các tổ chức dưới đây:

  • Nhà đầu tư nước ngoài hoặc hợp tác xã nơi đa số các thành viên là cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế có hơn 50% vốn điều lệ do nhà đầu tư nước ngoài hoặc hợp tác xã với đa số các thành viên là cá nhân nước ngoài nắm giữ.

Theo quy định tại các điểm a, b và c của Điều 1, Điều 23 của Luật này, khi nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn, mua cổ phần hoặc vốn góp nếu tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế vượt quá 50% trong tổ chức kinh tế, sẽ có các trường hợp sau đây:

  • Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
  • Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu hơn 50% vốn điều lệ trong một tổ chức kinh tế.

Nhà đầu tư nước ngoài cũng phải đáp ứng các điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất khi đóng góp vốn, mua cổ phần hoặc mua vốn góp từ các tổ chức kinh tế trong các khu vực như đảo, xã, phường, thành phố biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và các khu vực khác ảnh hưởng đến quốc phòng và an ninh.

9. Lưu ý khi thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài

Lưu ý về các lĩnh vực đầu tư

Tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư có thể xác định tỷ lệ đóng góp vốn của họ vào các công ty được thành lập tại Việt Nam. Đối với mỗi lĩnh vực cụ thể, nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể và xác định số vốn đầu tư tương ứng để chứng minh khả năng tài chính trong lĩnh vực đầu tư phù hợp cho dự án được cấp giấy phép. Đồng thời, đảm bảo đóng góp vốn đúng và đủ theo kế hoạch cam kết.

Đối với các lĩnh vực đầu tư không được bao gồm trong các cam kết của WTO, khi nhà đầu tư muốn đầu tư, họ phải tìm kiếm sự chấp thuận và ý kiến từ Bộ Công Thương. Do đó, khả năng đăng ký thành công các nghề nghiệp này không cao, và phụ thuộc chủ yếu vào khả năng giải thích, kinh nghiệm và khả năng tài chính của nhà đầu tư.

Lưu ý về giá trị của vốn đầu tư và tiến độ đóng góp vốn đầu tư

Vốn đầu tư không chỉ chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư khi đầu tư tại Việt Nam mà còn là cơ sở để xác định xem nhà đầu tư có cần phải xin giấy phép làm việc hay không. Đối với những nhà đầu tư đóng góp vốn đầu tư tại Việt Nam dưới 3 tỷ đồng, họ không được miễn khỏi giấy phép làm việc.

Nhà đầu tư vẫn phải xin giấy phép làm việc và khi có giấy phép làm việc, họ chỉ được cấp thẻ tạm trú tối đa 02 năm. Tỷ lệ vốn đầu tư của nhà đầu tư cũng liên quan đến thời hạn của thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư và đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, cụ thể:

  • Đối với nhà đầu tư có vốn đầu tư từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, thẻ tạm trú được cấp trong thời hạn không quá 03 năm;
  • Đối với nhà đầu tư có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng, thẻ tạm trú được cấp trong thời hạn không quá 05 năm;
  • Đối với nhà đầu tư có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên, thẻ tạm trú được cấp trong thời hạn không quá 10 năm.

Ngoài ra, nhà đầu tư cần chú ý đóng góp vốn đầu tư đúng hạn theo tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận Đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư không đóng góp đủ vốn đúng hạn như cam kết, họ phải gia hạn vốn đầu tư (nếu có lý do hợp lệ). Trong trường hợp gia hạn muộn, sẽ bị phạt về việc đóng góp vốn muộn.

Lưu ý về các đối tượng đầu tư

Các thực thể đầu tư trong mỗi lĩnh vực đều có các quy định cụ thể. Trong một số ngành, nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể thành lập một công ty tại Việt Nam dưới dạng một thực thể pháp lý, thậm chí là một thực thể pháp lý hoạt động trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam. Do đó, trong nhiều trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài không thể đầu tư cá nhân trong một số lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam.

Đối với các nhà đầu tư có quốc tịch không phải là thành viên của WTO, việc đầu tư tại Việt Nam cũng phải tìm kiếm xác minh từ Bộ Công Thương. Khả năng đăng ký cho các nhà đầu tư này không cao, và đồng thời, khả năng đăng ký cho các nhà đầu tư này không cao phụ thuộc chủ yếu vào trách nhiệm, kinh nghiệm và khả năng tài chính của nhà đầu tư.

Lưu ý về tài khoản đóng góp vốn đầu tư

Thực tế, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến với Viet An Luật trong tình trạng “nửa khóc nửa cười” vì trong quá trình thành lập họ không được tư vấn về việc cần phải đóng góp vốn thông qua một tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp.

Điều này dẫn đến tình trạng đóng góp vốn không đúng cách và đôi khi vốn đã được sử dụng hết, do đó việc vượt qua đóng góp vốn không đúng cách là vô cùng khó khăn. Không chỉ vậy, mà còn có các khoản phạt về việc không đóng góp vốn đúng cách.

Khi một công ty muốn thay đổi hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư của mình, nó phải chứng minh rằng nó đã hoàn thành các nghĩa vụ đóng góp vốn, đối mặt với nhiều khó khăn. Trong nhiều trường hợp, ngay cả khi muốn giải thể, thủ tục cũng không thể thực hiện được.

Do đó, các công ty có vốn nước ngoài cần chú ý đặc biệt đến việc mở một tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp và đóng góp vốn đúng hạn vào tài khoản này.

Lưu ý về việc thuê trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án đầu tư

Khác với các công ty có vốn đầu tư nội địa, khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có các tài liệu chứng minh trụ sở của công ty và vị trí thực hiện dự án công cộng ngay sau khi nộp đơn thành lập công ty.

Do đó, trụ sở công ty không được phép sử dụng tại các tòa nhà căn hộ. Các tài liệu thành lập công ty phải được nộp kèm theo hợp đồng thuê trụ sở, vị trí dự án và các tài liệu pháp lý (bản sao công chứng) của bên cho thuê.

Vị trí của một dự án sản xuất phải có chức năng cho thuê bất động sản trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép đăng ký kinh doanh của bên cho thuê và phải nằm trong một cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp.

Lưu ý về việc chọn hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Các nhà đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngoài việc lựa chọn hình thức đầu tư như trong bài viết này (tức là nhà đầu tư đóng góp vốn từ đầu). Các nhà đầu tư muốn thủ tục đơn giản hơn, đặc biệt là nếu nhà đầu tư nước ngoài kết hợp với nhà đầu tư Việt Nam để kinh doanh cùng nhau, nên chọn hình thức đầu tư bằng cách mua vốn đầu tư hoặc cổ phần của công ty tại Việt Nam.

Trong hình thức này, thủ tục thành lập công ty đơn giản hơn, không cần chứng minh trụ sở của công ty, đặc biệt là nhà đầu tư có thể giảm thiểu thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó, trong quá trình hoạt động, nhiều thủ tục pháp lý và chi phí sẽ được tiết kiệm khi có sự thay đổi và bổ sung.

10.Danh sách mới nhất các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Long An năm 2023:

Công ty TNHH Dầu Mỏ Hàn Quốc Việt Nam

Công ty TNHH Giày Dép Ching Luh Việt Nam

Công ty TNHH Lotte Eco Logis Long An

Công ty TNHH Guangming Việt Nam

Công ty TNHH Quản Lý Logistics DH Việt Nam

Công ty TNHH Vina Eco Board

Công ty TNHH Giày Dép JY Lux Việt Nam

Công ty TNHH New Shine

Công ty TNHH Tinhha

Công ty TNHH Vina Bag

Công ty TNHH Roviet Shoes

Công ty TNHH Công Nghệ Vork Việt Nam

Công ty TNHH Công Nghiệp Ngu Kim Tian Yao Việt Nam

Công ty TNHH Eco Friend Vina

Công ty TNHH Richfield Việt Nam

Công ty TNHH Esang Vina

Công ty TNHH Allied Joy Enterprises Việt Nam

Công ty Cổ Phần Xanh Vina

Công ty TNHH Yanakin Việt Nam

Công ty TNHH VOVO Vina

11. Một số câu hỏi liên quan đến việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Loại hình công ty nào mà nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập tại Việt Nam?

Tùy thuộc vào số lượng nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập tổ chức kinh tế và mô hình quản lý kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập các loại công ty sau tại Việt Nam:

  • Công ty hợp danh;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai hoặc nhiều thành viên;
  • Công ty cổ phần.

Các ngành nghề nào mà các công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể hoạt động?

Các nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh trong các ngành nghề không bị cấm bởi luật pháp Việt Nam và theo lịch trình cam kết của Việt Nam khi tham gia WTO.

Các loại thuế mà các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải trả là gì?

Tương tự như các công ty Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải trả các loại thuế cơ bản sau đây:

  • Thuế giấy phép (theo vốn điều lệ đăng ký);
  • Thuế giá trị gia tăng (theo cân đối giữa doanh thu và chi phí đầu vào của công ty);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ phải trả khi công ty có lãi, 20% số lãi của công ty);
  • Thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu);
  • Thuế tài nguyên thiên nhiên (nếu sử dụng tài nguyên thiên nhiên);
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh trong một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt bị hạn chế).

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm?

Tùy thuộc vào ngành mà nhà đầu tư nước ngoài chọn để kinh doanh, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư có thể dao động từ 0-100% trong doanh nghiệp. Ví dụ:

  • Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý: tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài là 100%;
  • Công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo: Nhà đầu tư nước ngoài phải tham gia vào một liên doanh với một công ty trong nước đã đăng ký ngành này và tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế trong liên doanh;
  • Công ty cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ: tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tối đa là 51%;
  • Công ty cung cấp dịch vụ gửi người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài: không được phép có đóng góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài.

12. Dịch vụ Thành lập Công ty có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài của Công ty Luật Quốc Bảo

Công ty Luật Quốc Bảo cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ đầy đủ trong quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi sẽ hướng dẫn và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng về các vấn đề sau:

Tư vấn Điều Kiện Thành Lập: Chúng tôi sẽ tư vấn về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các điều kiện kinh doanh trong từng ngành nghề cụ thể, và địa điểm thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ lưu ý các thủ tục cần thiết trước và sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Tư vấn Lựa Chọn Loại Hình Công Ty: Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng trong việc lựa chọn loại hình công ty phù hợp nhất cho nhu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình, bao gồm Công ty TNHH và Công ty Cổ Phần.

Tư vấn Mở Tài Khoản và Thời Hạn Góp Vốn: Chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách hàng về thủ tục mở tài khoản chuyển vốn, cũng như thời hạn cần thiết cho việc góp vốn vào công ty.

Tư vấn Chuẩn Bị Tài Liệu: Chúng tôi sẽ hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Soạn Thảo Hồ Sơ Thành Lập Công Ty: Chúng tôi sẽ giúp đỡ quý khách hàng soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, bao gồm các tài liệu như Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp, và các giấy phép kinh doanh khác.

Đại Diện Giao Tiếp với Các Cơ Quan Nhà Nước: Chúng tôi sẽ đại diện cho quý khách hàng trong giao tiếp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty. Điều này bao gồm xin cấp các giấy tờ như Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, Giấy Phép Kinh Doanh, và thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

Tư vấn Toàn Diện về Kế Toán và Thuế: Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ kế toán, pháp lý, và thuế trọn gói, giúp quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam.

Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhất trong quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.