Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo để hiểu rõ vấn đề hơn nhé.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
- 1.1 Những trường hợp được miễn giấy phép lao động.
- 1.1.1 Cơ sở pháp lý
- 1.1.2 Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- 1.1.2.1 Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- 1.1.2.2 Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- 1.1.2.3 Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- 1.1 Những trường hợp được miễn giấy phép lao động.
- 2 Thẻ tạm trú là gì?
- 3 Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú/Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
- 4 Điều kiện cấp thẻ tạm trú/Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
- 5 Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?
- 6 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động gồm những tài liệu gì?
- 7 Biểu mẫu tham khảo:
- 8 Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Những trường hợp được miễn giấy phép lao động.
Cơ sở pháp lý
- Điều 174 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
- Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động của người nước ngoài
Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định cụ thể một số trường hợp về cấp miễn Giấy phép lao động:
Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/NĐ-CP năm 2019 thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú là gì?
Căn cứ tại Khoản 13, Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung 2019: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
Chiếu theo quy định trên có thể thấy, thẻ tạm trú được cấp cho đối tượng là người nước ngoài, do cơ quan có thẩm quyền cấp Cụ thể là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh – là cơ quan chuyên trách thuộc Bộ Công an làm nhiệm vụ quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ ngoại giao, ví dụ: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh. Mặt khác, việc cấp thẻ tạm chú cho phép người nước ngoài được cư trú có thười hạn (thường từ 02 năm đến 05 năm). Vậy pháp luật hiện hành quy định về các trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú/Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Căn cứ theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, có 02 trường hợp được cấp thẻ tạm trú (gắn với ký hiệu thẻ tạm trú):
– Trường hợp 1 (bắt buộc):
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự bao gồm người đứng đầu cơ quan đại diện, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và nhân viên cơ quan đại diện.
Việc cấp thẻ tạm trú đối với các đối tượng này cũng được xem là một trong các nội dung về ưu đãi ngoại giao trong theo xu hướng của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia.
Các thành viên của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ thường đến Việt Nam với vai trò quan trọng, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của họ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của quốc gia.
Hỗ trợ các quốc gia trong một số chiến dịch, do đó, việc cấp thẻ tạm trú cũng là điều dể hiểu để họ có khả năng chủ động thực hiện trách nhiệm của mình.
Đối vợ, chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc cũng được cấp là sự “đi theo” chính sách cấp thẻ tạm trú đối với các đối tượng đặc biệt.
Việc cấp thẻ thị thực trong trường hợp này khá đơn giản và việc quản lý cũng hiệu quả bởi hoạt động của người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao. Cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam thường có nhiệm kỳ cụ thể. Thẻ tạm trú có thời hạn cũng sẽ gắn với thời hạn nhiệm kỳ này.
Thẻ tạm trú áp dụng đối với trường hợp này có ký hiệu là NG3.
– Trường hợp 2 (xét cấp):
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Đây là trường hợp loại trừ trường hợp 1, việc xác định người nhập cảnh bằng thị thực có các ký hiệu trên được quy định tại Điều 8 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Điểm c, đ, g, i Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.
Việc cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này không phát sinh đương nhiên mà dựa trên đề nghị và các điều kiện khác áp dụng đồng thời để được cấp thẻ tạm trú.
Ký hiệu thẻ tạm trú trong trường hợp này được áp dụng tương tự như ký hiệu thị thực: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Như vậy, trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động thuộc diện xét cấp. Để được cấp thẻ tạm trú người có nhu cầu cần đáp ứng các điều kiện dưới đây.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú/Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Điều kiện chung về việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
– Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)
– Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….)
– Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.
Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng
– Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ hoặc DN);
– Có giấy xác nhận thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động do Cơ quan quản lý lao động cấp (Sở lao động hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp chế xuất cấp).
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động gồm những tài liệu gì?
– Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh …..)
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động theo quy định
– Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC
– Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
– Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú ở đâu?
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh tùy vào từng trường hợp cụ thể. Về việc này xin vui lòng liên hệ để được tư vấn và chỉ dẫn chính xác việc nộp ở đâu là đúng theo quy định.
Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể.
Biểu mẫu tham khảo:
Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
………………….(1) …………. ngày ……. tháng ….. năm …..
Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số: ……………
v/v giới thiệu con dấu, chữ ký
Kính gửi:……………………………………………………(2)
….………(3) ………………được thành lập theo ……(4) …… …cấp ngày……/……/…….
Xin giới thiệu con dấu của ………….(5) …………….. và chữ ký của người có thẩm quyền để làm các thủ tục liên quan đến việc bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại quý cơ quan, cụ thể:
1- Mẫu con dấu:
|
2- Người đại diện theo pháp luật:
Ông (bà): …………………………………………………..
– Quốc tịch:……… ……. ………..CMND/Hộ chiếu số: …………………………..……………….
– Địa chỉ thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………….
– Mẫu chữ ký:
|
Xin giới thiệu để quý cơ quan phối hợp công tác./.
Thủ trưởng cơ quan/tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Mẫu (Form) NA6
Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA
ngày 05 tháng 01 năm 2015
………………………………….(1) ………….,ngày ……. tháng ….. năm …..
Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số: ……………
V/v Đề nghị cấp thẻ tạm trú
cho người nước ngoài
Kính gửi : …………………………………………………………………(2)
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú cho …….. người nước ngoài sau đây:
Số TT | Họ tên | Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu số | Vị trí công việc |
(Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú kèm theo)
| Thủ trưởng cơ quan/tổ chức (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
|
Mẫu (Form) NA8
Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA
ngày 05 tháng 01 năm 2015
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ (1)
INFORMATION FORM FOR A TEMPORARY RESIDENT CARD
Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam
1- Họ tên (chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………….. Full name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam Nữ 3-Sinh ngày………tháng…….năm……….
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Quốc tịch gốc:……………………………..5- Quốc tịch hiện nay:…………………….
Nationality at birth Current nationality
6– Nghề nghiệp/chức vụ:……………………………….
Occupation/ position
7- Hộ chiếu số………………………………….. Loại: Phổ thôngCông vụ Ngoại giao
Passport Number Type:Ordinary Official Diplomatic
Cơ quan cấp:……………………………………………… có giá trị đến ngày…../…/……
Issuing authority Expiry date (Day, Month, Year)
8- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam
Your residential and business address before coming to Viet Nam
– Địa chỉ cư trúResidential address:………………………………………………………………………. – Nơi làm việcBusiness address………………………………………………………………………………….
9- Nhập cảnh Việt Namngày:……./……/…….. qua cửa khẩu: ………………………
Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year) via entry port
Mục đích nhập cảnh: (3)…………………………………………………………………………………………..
Purpose of entry
10- Được phép tạm trú đến ngày:……../………./…………….
Permitted to remain until (Day,Month,Year)
– Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: ………………………………………………………………………………..
Temporary residential address in Viet Nam
– Điện thoại liên hệ/Email:……………………………………………………………………………………….
Contact telephone number/Email
11- Nội dung đề nghị Requests:
– Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày………/…………/………..
To issue a Temporary Resident Card valid until (Day,Month,Year)
– Lý doReason(s): (4)…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct.
Làm tại: ……………. ngày ……..tháng …….năm ………….
Done at date (Day, Month, Year)
Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động của Luật Quốc Bảo
– Tư vấn về các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục xin cấp tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động cho Quý khách;
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục;
– Đại diện cho Quý khách tiến hành các công việc với Cơ quan xuất nhập cảnh/Phòng quản lý xuất nhập cảnh;
– Thay mặt Quý khách nhận Thẻ tạm trú và bàn giao lại cho Quý khách.
Trên đây là thông tin về Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.